Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4, Bài: Ông ngoại - Năm học 2021-2022

Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4, Bài: Ông ngoại - Năm học 2021-2022

b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng có nghĩa như sau:

Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà: sân

Dùng tay đưa một vật lên: nâng

Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó: chuyên cần

 

pptx 13 trang Người đăng Cao Dung Ngày đăng 24/07/2023 Lượt xem 92Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4, Bài: Ông ngoại - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN 
CHÍNH TẢ LỚP 3 
Thứ sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2022 
Chính tả: (nghe viết) 
Bài: Ông ngoại 
 Ông ngoại 
 Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này . 
	 	Theo Nguyễn Việt Bắc 
H ư ớng dẫn viết chính tả 
Khi đến trường, ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu trường hơn? 
Ông dẫn cậu lang thang khắp các lớp học, cho cậu gõ tay vào chiếc trống trường. 
Trong đoạn văn có những hình ảnh nào đẹp mà em thích nhất? 
+ Hình ảnh ông dắt cậu đi vào các lớp. 
+ Hình ảnh ông nhấc bổng cậu trên tay cho cậu gõ thử vào chiếc trống trường. 
+ Hình ảnh cậu bé ghi nhớ mãi tiếng trống 
Đoạn văn có mấy câu? 
Đoạn văn có 3 câu 
Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
Những chữ cái đầu câu là: Trong, Ông, Tiếng. 
vắng lặng 
loang lổ 
Luyện viết 
từ khó 
căn lớp 
n hấc bổng 
 NGHE – VIẾT 
 Tư thế ngồi viết. 
 - Lưng thẳng, hai chân song song thoải mái. 
 - Không tì ngực vào bàn. 
 - Đầu hơi cúi. 
 - Mắt cách vở 25cm đến 30cm. 
 - Tay phải cầm bút. 
 - Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ. 
 Cách để vở. 
 - Vở không gập đôi, để hoàn toàn trên mặt bàn. 
 - Hơi nghiêng vở sang trái khoảng 15 độ so với cạnh bàn sao cho mép vở song song với cánh tay. 
 Ông ngoại 
 Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này . 
	 	Theo Nguyễn Việt Bắc 
Bài 2: (sgk trang 35)Tìm 3 tiếng có vần oay. 
M : xoay 
 n ước xoáy, khoáy, ngoáy, ngúng ngoảy, tí toáy, 
l oay hoay, nhoay nhoáy, ngọ ngoạy, ngó ngoáy, 
xoáy tai, 
Bài 3: (sgk trang 35) Tìm các từ: 
Chứa tiếng bắt đầu bằng d , gi hoặc r , có nghĩa như sau: 
Làm cho ai việc gì đó:  
Trái nghĩa với hiền lành:  
Trái nghĩa với vào:  
giúp 
dữ 
ra 
b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng có nghĩa như sau: 
Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà: 
Dùng tay đưa một vật lên: 
Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó: 
sân 
nâng 
chuyên cần 
Chúc mừng các em đã hoàn thành tiết học ! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_tieng_viet_lop_3_tuan_4_bai_ong_ngoai_nam_hoc.pptx