3) b. Viết lời giải cho các câu đố sau:
Không dấu – trời rét nằm cong
Thêm huyền – bay lả trên đồng quê ta
Có hỏi – xanh tươi mượt mà
Trâu bò vui gặm nhẩn nha từng đàn.
(Là những chữ gì ?)
CHÍNH TẢ Quê hương Quê hương Chính tả (Nghe – viết): QUÊ HƯƠNG Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài hè. Theo Đỗ Trung Quân Tìm hiểu nội dung Quê hương gắn liền với hình ảnh nào? QUÊ HƯƠNG Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài hè. Tìm hiểu nội dung Em có cảm nhận gì về quê hương qua những hình ảnh đó? Quê hương rất thân thuộc và gắn bó với mỗi người. Cách trình bày bài Các khổ thơ được viết cách nhau như thế nào ? Chữ đầu dòng thơ ta phải viết như thế nào? trèo hái rợp bướm vàng bay cầu tre nghiêng che HƯỚNG DẪN VIẾT TỪ KHÓ VIẾT CHÍNH TẢ Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài hè. Quê hương 1- Tư thế ngồi viết: - Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn. - Đầu hơi cúi. - Mắt cách vở khoảng 25 đến 30 cm. - Tay phải cầm bút. - Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ. - Hai chân để song song thoải mái. 2-Cách cầm bút: - Cầm bút bằng 3 ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa. - Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải, cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái; - Không nên cầm bút tay trái. QUÊ HƯƠNG Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài hè. Theo Đỗ Trung Quân Đọc soát lỗi: Bài tập luyện tập Bài tập 2: Điền vào chỗ trống et hay oet Em bé t oet miệng cười Mùi kh et Cưa xoèn x oet Xem x et ( 3)a. Viết lời giải các câu đố sau: 1. Để nguyên ai cũng lặc lè Bỏ nặng , thêm sắc – ngày hè chói chang. (Là những chữ gì?) 2 . Có sắc – mọc ở xa gần Có huyền – vuốt thẳng áo quần cho em. (Là những chữ gì?) (3)b. Viết lời giải các câu đố sau: 1. Để nguyên – giữa đầu và mình Đổi sang dấu ngã sẽ thành bữa ngon (Là những chữ gì?) Cổ Cỗ ( 3)b. Viết lời giải cho các câu đố sau: Không dấu – trời rét nằm cong Thêm huyền – bay lả trên đồng quê ta Có hỏi – xanh tươi mượt mà Trâu bò vui gặm nhẩn nha từng đàn. (Là những chữ gì ?) co cò Cỏ Kính chúc sức khoẻ thầy cô và các em
Tài liệu đính kèm: