Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1

Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1

Phần 1: Bài tập trắc nghiệm (3 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Bài 1 (1 điểm ) Kết quả của 29l + 45l là :

A. 16 B. 47 l C. 74 D. 74 l

Bài 2 (1 điểm). Kết quả của 3kg + 5kg - 4kg là :

A. 8kg B. 4 C. 4kg D. 6 kg

 Bài 3 ( 1 điểm) Kết quả của 60 - 9 là :

A. 69 B. 52 C. 51 D. 15

 Phần II: Tự luận ( 7 điểm)

Bài 1 (2 điểm). Đặt tính rồi tính:

 19 - 9 26 + 39 90 - 17 80 - 54

 

doc 28 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên HS:............................................
Lớp: 1..... Trường TH thị trấn NG
Bài kiểm tra giữa học kì I 
 năm học 2008 - 2009
Môn tiếng việt - lớp 1
Thời gian :phút
Điểm
Đ:...........
V:...........
TB:.........
Họ tên GV coi: .......................................................................................
Họ tên GV chấm: .......................................................................................
Phần 1: Kiểm tra đọc (10 điểm)
Câu 1 : Đọc âm 5 điểm ( 0,25 điểm / âm ) ( thời gian 1 phút)
 	e	ng	ơ	ô	ch	 d	 tr	 q	 n	 m
	k	u	s	gh	ngh	 qu	 y	 kh	 gi	 ph
Câu 2 : Đọc từ 3 điểm ( 0, 25 điểm / âm ) ( thời gian 1 phút)
	bi ve	cô gái	ghi nhớ	cổ áo 	lá mía	rổ khế
	qua đò	chữ số 	tre ngà	củ nghệ	cà chua	vui chơi
Câu 3: Điền vào chỗ chấm (2 điểm)
	lá ..........ía củ ............ệ 
	th...... còi b..........vở
Phần 2: Kiểm tra viết (10 điểm) thời gian 25 phút.
1. Viết con chữ : ( 5 điểm ) ( 0, 5 điểm / âm ) 
Giáo viên đọc cho học sinh viết 10 âm đầu ở phần đọc âm.
2. Viết từ ngữ : (3 điểm) ( 0, 6 điểm / âm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết 5 từ ngữ ở phần đọc từ.
Câu 3 : 2 điểm Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B cho thành câu ( nối đúng 1 câu được 0,5 điểm ) 
 A
 B
 Bé và mẹ
 có nghề giã giò
 Chú bói cá
 về quê nội 
 Ngựa tía
 đỗ ở bụi tre
 Phố bé Nga
 của nhà vua
Họ tên HS:............................................
Lớp: 1..... Trường TH thị trấn NG
Bài kiểm tra giữa học kì I 
 năm học 2008 - 2009
Môn Toán - lớp 1
Thời gian 40phút
Điểm
...........
Họ tên GV coi: ..........................................................................
Họ tên GV chấm: ...........................................................................
Bài 1 (2 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
	6 > 8 7 > 6 < 5
	1 < 5 3 - 2 = 4 + 0
Bài 2 (1 điểm). Viết các số 9, 6, 8, 10, 7 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài 3 (1 điểm). 
 Số bé nhất có 1 chữ số là :.......................
 Số lớn nhất có 1 chữ số là :......................
Bài 4 ( 2 điểm) Số ?
 0 < < 2 2 0 
 < 1 < < 3 3 0 1 0
 7 < 9 < 10 7
Bài 5 ( 2 điểm) Tính 
	2 + 3 = ............ 2 + 1 + 1 =..............
	1 + 4 = ............ 3 + 0 + 2 =................
	5 + 0 =............. 4 - 1 + 0 =................
	4 - 3 = ............. 3 - 2 + 1 =.................
Bài 6 (1 điểm ) 
	Điền dấu ( + ; - ) thích hợp vào ô trống để có phép tính đúng.
	4 1 1 1 = 1 1 2 1 2 = 4
* Chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
Họ tên HS:............................................
Lớp: 1..... Trường TH thị trấn NG
Bài kiểm tra giữa học kì I 
 năm học 2008 - 2009
Môn tiếng việt - lớp 1
Thời gian :phút
Điểm
Đ:...........
V:...........
TB:.........
Họ tên GV coi: .......................................................................................
Họ tên GV chấm: .......................................................................................
Phần 1: Kiểm tra đọc (10 điểm)
Câu 1 : Đọc âm 5 điểm ( 0,25 điểm / âm ) ( thời gian 1 phút)
 	e	ng	ơ	ô	ch	 d	 tr	 q	 n	 m
	k	u	s	gh	ngh	 qu	 y	 kh	 gi	 ph
Câu 2 : Đọc từ 3 điểm ( 0, 25 điểm / âm ) ( thời gian 1 phút)
	bi ve	cô gái	ghi nhớ	cổ áo 	lá mía	rổ khế
	qua đò	chữ số 	tre ngà	củ nghệ	cà chua	vui chơi
Câu 3: Điền vào chỗ chấm (2 điểm)
	lá ..........ía củ ............ệ 
	th...... còi b..........vở
Phần 2: Kiểm tra viết (10 điểm) thời gian 25 phút.
1. Viết con chữ : ( 5 điểm ) ( 0, 25 điểm / âm ) 
Giáo viên đọc cho học sinh viết 20 âm đầu ở phần đọc âm.
2. Viết từ ngữ : (3 điểm) ( 0, 6 điểm / âm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết 5 từ ngữ ở phần đọc từ.
Câu 3 : 2 điểm Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B cho thành câu ( nối đúng 1 câu được 0,5 điểm ) 
 A
 B
 Bé và mẹ
 có nghề giã giò
 Chú bói cá
 về quê nội 
 Ngựa tía
 đỗ ở bụi tre
 Phố bé Nga
 của nhà vua
Họ tên HS:............................................
Lớp 2...... Trường TH thị trấn NG
Bài Kiểm tra định kì - giữa học kì 1
Môn toán - lớp 2
Năm học 2008 - 2009 ( Thời gian : 40 phút)
Điểm
...........
Họ tên GV coi: ..........................................................................
Họ tên GV chấm: ...........................................................................
 Phần 1: Bài tập trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1 (1 điểm ) Kết quả của 29l + 45l là :
A. 16 	 B. 47 l C. 74 D. 74 l 
Bài 2 (1 điểm). Kết quả của 3kg + 5kg - 4kg là :
A. 8kg 	 B. 4 C. 4kg D. 6 kg 
 Bài 3 ( 1 điểm) Kết quả của 60 - 9 là :
A. 69 	 B. 52 C. 51 D. 15 
 Phần II: Tự luận ( 7 điểm) 
Bài 1 (2 điểm). Đặt tính rồi tính:
 19 - 9 26 + 39 90 - 17 80 - 54 
Bài 2 (2 điểm). Tìm x.
 x + 8 = 10 7 + x = 17 30 + x = 25 +35 
Bài 3 (1 điểm) Trong rổ có 35 quả vừa cam vừa quýt. Bạn Nam nhặt hết ra 15 quả cam.
Hỏi trong rổ còn lại bao nhiêu quả quýt.
Bài 4 (1 điểm) Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác ? bao nhiêu hình tứ giác ?
Bài 5 (1 điểm) Em hãy viết và tính hiệu giữa số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số với số lớn nhất có 1 chữ số? Ghi lại cách đọc hiệu số em vừa tính được.
Họ tên HS:.....................................................
Lớp:.2..... Trường TH thị trấn NG
Bài Kiểm tra định kì - giữa học kì 1
 năm học 2008 - 2009
Môn tiếng việt - lớp 2
Điểm
Đ:........
V:........
TB:......
Họ tên GV coi: .......................................................................................
Họ tên GV chấm: .......................................................................................
Phần 1: Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
 Bài đọc: Ngôi trường mới ( TV lớp 2 tập 1, trang 50 ). 
 HS đọc thành tiếng cả bài không quá 2 phút/1HS.
( Học sinh đọc đúng, lưu loát, đảm bảo tốc độ, cho 5 đ. Tuỳ theo mức độ HS đọc chưa đạt những yêu cầu trên, GV có thể trừ 0,5 đ, 1đ, ...)
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm). ( Thời gian 15phút)
 HS đọc bài Ngôi trường mới sau đó khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. 
Câu 1 : ( 1 điểm) Ngôi trường mới xây có gì đẹp ?
A. Những mảng tường đã ố vàng.
B. Những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
C. Những mảng tường lấp ló trong cây.
Câu 2 (1 điểm) Những từ ngữ tả cảnh vật trong lớp học :
A. Những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
B. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.
C. Sân trường rợp nắng mới.
Câu 3 : (1 điểm) Viết 1 câu theo mẫu : Ai là gì ?
Câu 4 : (1 điểm) Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau. 
 Chú gà trống gáy vang khắp xóm.
Câu 5 : (1 điểm) 
 Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ chắm dưới đây. 
 Em đã học bài chưa ..... 
Phần 2: Kiểm tra viết ( 10 điểm)
I. Chính tả: (4 điểm) Thời gian 20 phút
1. Bài viết: Ngôi trường mới ( TV lớp 2 tập 1, trang 50 ). ( 3 điểm (Thời gian 15 phút) 
 * Viết đoạn: " Dưới mái trường mới ...đến hết."
2. Bài tập: (1 điểm) ( Thời gian 5 phút)
Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn vào chỗ chấm trong đoạn văn sau:
Rạp đang chiếu................. ( phin/ phim ) thì một bà đứng dậy .................. ( nen / len ) qua hàng............... ( nghế /gé / ghế ) ra ngoài.
II. Tập làm văn: ( 5 điểm) Thời gian: 20 phút
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo ) của em.
* Chữ viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ 1 điểm
Họ tên HS:.....................................................
Lớp:.3...... Trường TH thị trấn NG
Bài Kiểm tra định kì - giữa học kì 1
 năm học 2008 - 2009
Môn tiếng việt - lớp 3
Điểm
Đ:........
V:........
TB:......
Họ tên GV coi: .......................................................................................
Họ tên GV chấm: .......................................................................................
Phần 1: Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng:( 5 điểm)
 Bài đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học ( TV lớp 3 tập 1, trang 51). 
 HS đọc thành tiếng cả bài không quá 2 phút/1HS.
( Học sinh đọc đúng, lưu loát, đảm bảo tốc độ, đọc diễn cảm: cho 5 đ. Tuỳ theo mức độ HS đọc chưa đạt những yêu cầu trên, GV có thể trừ 0,5 đ, 1đ, ...)
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm). ( Thời gian 15phút)
 HS đọc bài Nhớ lại buổi đầu đi học sau đó khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu 1, 2.
Câu 1( 1 điểm) Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
 A. Mùa thu sắp về.
 B. Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu.
 C. Bầu trời quang đãng của mùa thu.
Câu 2 (1 điểm) Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn ? 
A. Vì bạn nhỏ được mẹ âu yếm nắm tay dẫn đi trên con đường làng ?
B. Vì hôm nay bạn nhỏ đã lớn, đã được đi học ?
C. Vì cảnh vật có nhiều đổi thay trong mùa thu?
Câu 3 : (1 điểm) Viết 2 câu theo mẫu :
 a) Ai là gì ?
 b) Ai làm gì ?
Câu 4 : (1 điểm) Viết 1 câu có hình ảnh so sánh. 
Câu 5 : (1 điểm) Gạch chân dưới bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi như thế nào ? 
 Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay.
 Phần 2: Kiểm tra viết ( 10 điểm)
I. Chính tả: (4 điểm) Thời gian 20 phút
1. Bài viết: ( 3 điểm) ( Thời gian 15 phút) 
 Nhớ lại buổi đầu đi học ( TVlớp 3 tập 1, trang 51)
 * Viết đoạn: " Cũng như tôi ...đến hết."
2. Bài tập: (1 điểm) ( Thời gian 5 phút)
Điền vào chỗ chấm eo hay oeo
- Lội suối tr........ đèo. - Khi viết đừng ng.......... đầu, ng.......... cổ.
- Ra khơi k........ lưới . 
II. Tập làm văn: ( 5 điểm) Thời gian: 20 phút
Đề bài: Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
* Chữ viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ 1 điểm
Họ tên HS:............................................
Lớp 3...... Trường TH thị trấn NG
Bài Kiểm tra định kì - giữa học kì 1
Môn toán - lớp 3
Năm học 2008 - 2009 ( Thời gian : 40 phút)
Điểm
...........
Họ tên GV coi: ..........................................................................
Họ tên GV chấm: ...........................................................................
 Phần 1: Bài tập trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Bài 1 (1 điểm). 5m6cm = .......cm 
 A. 56 cm B. 506 cm C. 56 D. 506
Bài 2 (1 điểm). Kết quả của 53 x 4 là :
 A. 57 B. 202 C. 212 D. 112
Bài 3 ( 1 điểm) của 60 phút là :
 A. 6 B. 6 phút C. 10 phút D. 10
 Phần II: Tự luận ( 7 điểm) 
Bài 1 (2 điểm). Đặt tính rồi tính.
 728 - 345 415 + 416 29 x 7 20 : 3 
Bài 2 (2 điểm). Lớp 3A có 27 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm học sinh cả lớp. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh giỏi? 
Bài 3 (1 điểm) Tìm y :
 y - 21 = 36 y x 6 = 25 + 5
Bài 4 (1 điểm) Em hãy vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hình sau để có 1 hình tứ giác, 2 hình tam giác.
Bài 5 (1 điểm) Em hãy viết tất cả các số có 2 chữ số giống nhau sau đó lập một phép trừ
( từ các số em vừa viết ) có hiệu số bằng số chẵn lớn nhất có 2 chữ số giống nhau. 
Họ tên HS:..................................................
Lớp:.4...... Trường TH thị trấn NG
Bài Kiểm tra định kì - giữa học kì 1
 năm học 2008 - 2009
Môn tiếng việt - lớp 4
Điểm
Đ:........
V:........
TB:......
Họ tên GV coi: ..............................................................................
Họ tên GV chấm: ...............................................................................
Phần 1: Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
 Bài đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( TV lớp 4 tập 1, trang 4). 
HS đọc thành tiếng cả bài không quá 2,5 phút.
( Học sinh đọc đúng, lưu loát, đảm bảo tốc độ, đọc diễn cảm: cho 5 đ. Tuỳ theo mức độ HS đọc chưa đạt những yêu cầu trên, GV có thể trừ 0,5 đ, 1đ, ...)
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm). ( Thời gian 15 phút)
 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu sau đó khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu 1 và 2.
Câu 1( 1 điểm) Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
A. Chị Nhà Trò khóc tỉ tê, ngồi gục bên tảng đá cuội.
B. Chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn như mới lột, cánh mỏng và yếu chẳng bay được xa.
C. Cả 2 ý trên.
Câu 2 ( 1 điểm) Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? 
 A. Bọn nhện đánh đập chị mấy lần.
 B. Bọn nhện chặn đường đe bắt chị, doạ vặt chân, vặt cánh ăn thịt.
C. Cả 2 ý trên.
Câu 3 : (1 điểm) Em hãy tìm 1 từ ghép tổng hợp và đặt câu với từ ghép đó. 
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 4 : (2 điểm) Em hãy tìm 2 từ láy có âm cuối là ng 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Phần 2: Kiểm tra viết ( 10 điểm)
I. Chính tả: ( 5 điểm) Thời gian 25 phút
1. Bài viết: ( 4 điểm) ( Thời gian 20 phút) 
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( TVlớp 4 tập 1, trang 4)
 * Viết đoạn: " Một hôm ...............đến vẫn khóc."
2. Bài tập: (1 điểm) ( Thời gian 5 phút )
Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn vào chỗ chấm trong đoạn văn sau:
Rạp đang chiếu................. ( phin/ phim ) thì một bà đứng dậy .................. ( nen / len ) qua hàng............... ( nghế /gé / ghế ) ra ngoài. Lát sau bà ...........( trở / chở ) lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế. 
II. Tập làm văn: ( 5 điểm) Thời gian: 30 phút
 Đề bài : 
 Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 9 đến 12 câu) kể về ước mơ của em phấn đấu vươn lên trong học tập để đạt danh hiệu học sinh giỏi. 
* Chữ viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ 1 điểm.
Họ tên HS:............................................
Lớp 4...... Trường TH thị trấn NG
Bài Kiểm tra định kì - giữa học kì 1
Môn toán - lớp 4
Năm học 2008 - 2009 ( Thời gian : 40 phút)
Điểm
...........
Họ tên GV coi: ..........................................................................
Họ tên GV chấm: ...........................................................................
 Phần 1: Bài tập trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Bài 1 (1 điểm). 3 hm 6 m =............m.
 A. 306m B. 306 C. 3060 m D. 3600
Bài 2 (1 điểm). 
Giá trị của biểu thức 36 835 - 36 835 : 5 là :
 A. 0 B. 7 367 C. 29 468 D. 49 210
Bài 3 ( 1 điểm) 
 Cho hình chữ nhật ABDC. Chu vi hình chữ nhật đó là :
A. AB + BD +AB + BA A C
B. AB x 2 + BD x 2 
C. BC + BC + BA + CB
 B D
Phần II: Tự luận ( 7 điểm) 
Bài 1 (3 điểm). Đặt tính rồi tính.
 8462 + 24737 793205 - 376417 18406 x 4 72054 : 9 
Bài 2 (3 điểm). 
Hưởng ứng phong trào xây dựng trường học thân thiện - học sinh tích cực 2 lớp 4A và 4B ủng hộ tủ sách giáo khoa dùng chung trong thư viện nhà trường được tất cả 87 cuốn sách. Lớp 4A thu được ít hơn lớp 4B 13 cuốn. Hỏi mỗi lớp ủng hộ bao nhiêu cuốn sách.
Bài 3 (1 điểm) 
Trung bình cộng 9 số tự nhiên lẻ liên tiếp đầu tiên bằng số ki - lô - gam cân nặng của cả 3 con: gà, ngan và ngỗng .Biết 1 con gà và 1 con ngan nặng 4 kg; con ngan nhẹ hơn con ngỗng 2 kg. Hỏi mỗi con nặng mấy kg ?
Họ tên HS:.....................................................
Lớp:.4...... Trường TH thị trấn NG
Bài Kiểm tra định kì - giữa học kì 1
 năm học 2008 - 2009
Môn tiếng việt - lớp 4
Điểm
Đ:........
V:........
TB:......
Họ tên GV coi: .......................................................................................
Họ tên GV chấm: .......................................................................................
Phần 1: Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng:( 5 điểm)
 Bài đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( TV lớp 4 tập 1, trang 4). 
HS đọc thành tiếng cả bài không quá 2,5 phút.
( Học sinh đọc đúng, lưu loát, đảm bảo tốc độ, đọc diễn cảm: cho 5 đ. Tuỳ theo mức độ HS đọc chưa đạt những yêu cầu trên, GV có thể trừ 0,5 đ, 1đ, ...)
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm). ( Thời gian 15phút)
 HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu sau đó khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu 1 và 2.
Câu 1( 1 điểm) Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
A. Chị Nhà Trò khóc tỉ tê, ngồi gục bên tảng đá cuội.
B. Chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn như mới lột, cánh mỏng và yếu chẳng bay được xa.
C. Cả 2 ý trên.
Câu 2 (1 điểm) Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? 
 A. Bọn nhện đánh đập chị mấy lần.
 B. Bọn nhện chặn đường đe bắt chị, doạ vặt chân, vặt cánh ăn thịt.
C. Cả 2 ý trên.
Câu 3 (2 điểm) Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
Lời nói :...............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Cử chỉ :..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4 : Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân ở những câu sau :
a) Cây lan, cây huệ, cây hồng nói chuyện bằng hương bằng hoa.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
b) Bé Mai trông thật đáng yêu .
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Phần 2: Kiểm tra viết ( 10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm) Thời gian 25 phút
1. Bài viết: ( 4 điểm) ( Thời gian 20 phút) 
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( TVlớp 4 tập 1, trang 4)
 * Viết đoạn: " Một hôm ...............đến vẫn khóc."
2. Bài tập: (1 điểm) ( Thời gian 5 phút)
 Em hãy viết từ có chứa các tiếng sau ( Mỗi tiếng viết 1 từ )
 no, lo, nội, lội .
II. Tập làm văn: ( 5 điểm) Thời gian: 25phút
Đề bài: Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 8 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. ( việc làm đố có thể là : tặng sách giáo khoa, tặng quà .... giúp đỡ bạn bị khuyết tật hoặc bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường em đang học.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_1.doc