Bài soạn các môn Lớp 3 - Tuần 29

Bài soạn các môn Lớp 3 - Tuần 29

Tập đọc - Kể chuyện

 Buổi học thể dục.

 I/ MỤC TIÊU:

 A.Tập đọc:

-Đọc đúng giọng câu cảm,câu cầu khiến.

-Hiểu ND:Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.(TL được các CH trong SGK)

B.Kể chuyện :Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật

II.CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bài kể chuyen, bảng viết sẵn câu văn cần luyện đọc.

 -Học sinh :Sách giáo khoa.

 

doc 25 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn Lớp 3 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP BA
 (Từ ngày / /2010 đến ngày / / 2010)
THỨ
TIẾT
 MÔN
 BÀI DẠY
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Đạo đức
Sinh hoạt đầu tuần
Buổi học thể dục
Diện tích hình chữ nhật
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước(Tiết 2)
Ba
Chính tả
TNXH
Âm nhạc
Toán
Thể dục
Nghe viết:Buổi học thể dục
Thực hành:Đi thăm thiên nhiên
Tập viết các nốt nhạc
Luyện tập
Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ
Tư
Tập đọc
Luyện từ &câu
Thủ công
Toán
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Từ ngữ về thể thao.Dấu phẩy
Làm đồng hồ để bàn (Tiết 2)
Diện tích hình vuông
Năm
Tập viết
Mĩ thuật
Toán
Thể dục
Ôn tập chữ hoa T(tt)
Vẽ tranh.Tĩnh vật(Lọ và hoa)
Luyện tập
Trò chơi;Nhảy đúng nhảy nhanh
Sáu
Chính tả
Tập làm văn
TNXH
Toán
SHL
Nghe viết;Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Viết về một trận thi đấu thể thao
Thực hành:Đi thăm thiên nhiên(tt)
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Sinh hoạt chủ nhiệm
 Thứ hai , ngày tháng năm 2010
	Tập đọc - Kể chuyện 
	Buổi học thể dục.
	I/ MỤC TIÊU: 
 A.Tập đọc:
-Đọc đúng giọng câu cảm,câu cầu khiến.
-Hiểu ND:Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.(TL được các CH trong SGK) 
B.Kể chuyện :Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật
II.CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bài kể chuyen, bảng viết sẵn câu văn cần luyện đọc. 
	 -Học sinh :Sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
 1.Ổn định :
 2. Kiểm tra bài cũ: 	
 - GV gọi 3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi sau bài Tin thể thao.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài
 b. Dạy bài mới.
A.TẬP ĐỌC
 *Hoạt động 1:Luyện đọc: 
 a. GV đọc toàn bài:
-GV đọc mẫu lần 1.
-GV treo tranh.
-Lưu ý giọng đọc của từng đoạn.
b).Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+Đọc từng câu:
 -GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu.
-GV hướng dẫn HS đọc các từ ngữ HS đọc còn sai. 
+Đọc từng đoạn :
-GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-GV kết hợp giải nghĩa từ được chú giải trong sách giáo khoa : gà tây, bò mộng, chật vật  
-GV có thể yêu cầu HS đặt câu với từ chật vật.
 +Luyện đọc trong nhóm:
-GV yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm .
-GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
-GV gọi đại diện mỗi nhóm 1 HS đọc thi .
-GV khen nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài
-GV yêu cầu HS đọc lại cả bài.
-Nêu yêu cầu của buổi học thể dục.
- Các bạn trong lớp thực hiện bài học thể dục như thế nào?
-Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
-Theo em, vì sao Nen-li lại cố xin thầy được cho tập thể dục như mọi người?
-l –Những chi tiết nào nói lên quyết tâm cảu Nen-li?
-Tấm gương của Nen-li và vận động viên Am- xtơ-rông có gì giống nhau? Em học được điều gì về các nhân vật qua các câu chuyện trên?
-Em hãy nêu tên thích hợp cho chuyện.
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại .
-GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 em. Yêu cầu các nhóm luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc .
-GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
B. KỂ CHUYỆN :
1/Gv nêu nhiệm vụ:
-Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ mượn lời nhân vật kể lại toàn bộ câu chuyện.
2/ Hướng dẫn kể chuyện:
-Em hiểu thế nào là kể lại truyện bằng lời của nhân vật?
-Em có thể kể lại bằng lời của nhân vật nào?
-GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện. 
HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện
3/ Kể trước theo nhóm : 
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS , yêu cầu các nhóm chọn kể theo lời của một trong hai nhân vật , sau đó 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm. 
4/ Kể trước lớp:
-GV gọi 2 đến 3 nhóm kể lại câu chuyện trước lớp
-Tuyên dương nhóm kể tốt.
*Sau mỗi lần 1 HS kể ,GV và HS nhận xét nhanh theo các yêu cầu sau :
-Về nội dung :Kể có đủ ý đúng trình tự không ?
-Về diễn đạt :Đã nói thành câu chưa ? Dùng từ có phù hợp không ?
-Về cách thể hiện :Giọng kể và điệu bộ .
4. Củng cố :
- Gọi HS đọc và kể chuyện lại bài:Buổi học thể dục.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học ,yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
 BỔ SUNG
....................................................	
	 Toán 
 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 
I/ MỤC TIÊU :
-Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó.
-Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng- ti-mét vuông.
II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Hình minh hoạ, Bảng phụ viết các nội dung bài tập 1.
 Học sinh : Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1 . Ổn định:
2. Kiểmtra bài cũ: 
Kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 140.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới.
 *Hoạt động 1:Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
-GV phát cho mỗi HS một hình chữ nhật đã chuẩn bị như phần bài học của SGK.
-Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình vuông?
-GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông?
-GV hướng dẫn cách tìm ô vuông trong hình chữ nhật.
+Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia thành mấy hàng?
+Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
-Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
-Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD là bao nhiêu xăng –ti – mét vuông?
-GV yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD.
-GV hỏi : Muốn tính diện tích của hình chữ nhật ta làm như thế nào?
*Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
+Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
+Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Em có nhận xét gì về đơn vị đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật? 
-Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố : 
- Gọi HS lên bảng tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò :
 -Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét tiết học.
Bài 1
Bái 2
Bài 3
 BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
	 Đạo đức 
 TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết2)	 
I/ MỤC TIÊU: 
Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nguồn nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiểm.
Biết thực hiện tiết kiệm nguồn nước ở gia đình ,nhà trường, địa phương.
II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ, 4 tranh ảnh chụp cảnh đang sử dụng nước, giấy phổ to, 
 bút dạ
	 -Học sinh :Vở bài tập đạo đức 3
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 1.Ổn định :
 2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra VBT.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới. 
 *Hoạt động 1: Trình bày kết quả điều tra.
-Yêu cầu HS chia nhóm, và yêu cầu HS căn cứ vào kết quả phiếu điều tra của mình để điền vào bảng báo cáo của nhóm.
-Mỗi nhóm được phát 4 bảng báo cáo có nội dung:
+Bảng 1: Những việc làm tiết kiệm nước ở nơi em sống.
+Bảng 2: Những việc làm gây lãng phí nước.
+Bảng 3: Những việc làm bảo vệ nguồn nước ở nơi em sống.
+Bảng 4: Những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
-Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng của 4 nhóm
và những HS dưới nộp phiếu báo cáo cá nhân.
-GV giúp HS rút ra nhận xét chung về nguồn nước nơi em sống đã được sử dụng tiết kiệm hay còn lãng phí, nguồn nước được bảo vệ hay ô nhiễm.
-Yêu cầu HS hãy nêu một vài việc các em có thể làm để tiết kiệm nguồn nước.
-Kết luận: Chúng ta phải thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để bảo vệ và duy trì sức khoẻ cuộc sống của chúng ta.
*Hoạt động 2: Sắm vai xử lý tình huống.
-Yêu cầu các nhóm HS thảo luận tìm cách xử lý tình huống và sắm vai thể hiện.
*Tình huống 1: Em và Nam đang cùnh nhau đi dọc bờ suối. Bỗng Nam dừng lại, nhặt một vỏ hộp thuốc sâu quăng xuống sông cho nó trôi bập bềnh. Nam còn nói: “Nước sạch ở đây chẳng bao giờ bẩn đâu, chỗ này bị bẩn rồi sẽ chôi đi chỗ khác, chẳng việc gì phải lo”. Trong trường hợp đó em sẽ làm gì? (hoặc nói gì ?).
*Tình huống 2: Mai và An đang đi trên đường phố thì phát hiện một chỗ ống nước sạch bị rò rỉ. Nước chảy ra khá nhiều và nhanh. Mai định dừng lại xem thì An cau lại: “Oi dào, nước này chẳng cạn đâu. Cậu lo làm gì cho mệt”. Nếu em là Mai em sẽ làm gì?
-Yêu cầu HS trình bày cách sử lí.
- Kết luận: Nước sạch có thể bị cạn và hết. Nước bẩn có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ. Do đó chúng ta cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Phê phán những hành vi tiêu cực, ủng hộ và thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước .
4. Củng cố : 
- Hỏi : Em sẽ làm gì để tiết kiệm vàbảo vệ nguồn nước?
+ Sử dụng nước bẩn có lợi gì cho sức khỏe không?
5. Dặn dò: 
-Yêu cầu HS thực hiện tốt bài học 
-GV nhận xét tiết học.
 BỔ SUNG
	Thứ ba , ngày tháng năm 2010
 Chính tả (Nghe viết) 
	 Buổi học thể dục	
I/ MỤC TIÊU :
-Nghe –viết đúng bài CT,trình bày đúng hính thức văn xuôi .
-VIết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục(BT2)
-Làm đúng BT(3)a/b.
CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ có sẵn bài 2.
 -Học sinh : Bảng con ,VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 1.Ổn định :
 2.Kiểm tra bài cũ:
-GV cho HS viết từ khó bài trước vào bảng con: bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình 
-GV sửa chữa, nhận xét.
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
*Hướng dẫn HS chuẩn bị. 
- GV đọc mẫu bài Chính tả.
-Vì sao Nen-li cố xin thầh cho em tập thể dục như mọi người?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Câu nói của thầy giáo được đặt trong dấu gì?
-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
-Tên riêng của người nước ngoài được viết như thế nào?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, các từ dễ lẫn.
-Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
-GV sửa cho HS.
*GV  ... thiệu bài.
b. Dạy bài mới.
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
+Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
+-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT.
a) Diện tích hình vuông là: 
 8 x 8 = 64 (cm2)
b) Diện tích hình vuông là: 
 6 x 6 = 36 (cm2)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+Bài 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích của mảng tường được ốp thêm.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Diện tích một viên gạch men là:
10 x 10 = 100 (cm2)
Diện tích của mảng tường được ốp thêm là:
8 x 100 = 800 (cm2)
Đáp số 800 (cm2)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+Bài 3:
-Hình chữ nhật có kích thước như thế nào?
-Hình vuông có kích thước như thế nào?
-Hãy tính chu vi và diện tích của mỗi hình sau đó so sánh chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD với chu vi và diện tích của hình vuông EGHI.
-Theo dõi HS làm bài và hướng dẫn những HS chưa hiể cách làm.
 Bài giải
-Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
(7 + 3) x 2 = 20 (cm)
-Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 7 x 3 = 21(cm2)
-Chu vi của hình vuông EGHI là:
5 x 5 = 25 (cm)
-Diện tích của hình vuông EGHI là: 
5 x 5 = 25 (cm2)
-Chu vi của hình chữ nhật ABCD nhỏ hơn chu vi hình vuông EGHI.
-Diện tích của hình chữ nhật ABCD nhỏ hơn diện tích hình vuông EGHI.
- 2 hS nêu quy theo yêu cầu.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố : 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính chu, diện tích của hình chữ nhật và hình vuông.
- Nhận xét.
5. Dặn dò : 
-Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét tiết học.
Bài 1
Bài 2
Bài 3(a)
 BỔ SUNG
	Thể dục
	Trò chơi: NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH,AI KÉO KHỎE
I/Mục tiêu:
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/Địa điểm :Trên sân trường
III/Các hoạt động DH:
1.Phần mở đầu:
-GV cho hs tập ngoài sân, phổ biến ND giờ học.
-GV cho hs khởi động các khớp
2.Phần cơ bản:
a.Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ
-GV cho hs luyện tập 
-GV quan sát theo dõi 
-hs thi đua tập luyện-gv nx
b.Trò chơi:Nhảy đúng nhảy nhanh-Ai kéo khỏe
-GV nêu tên trò chơi –giải thích trò chơi-HD cho hs biết cách chơi
-GV chọn các em lên thực hiện mẫu
-GV chỉ dẫn cả lớp thực hiện
-Cho cả lớp chơi thử -sau chơi chính thức
-GV quan sát theo dõi
3.Phần kết thúc:
-Đi theo vòng tròn,vừa đi vừa thả lỏng,hít thở sâu.
-GV cùng hs hệ thống bài
*Nhận xét tiết học.
 BỔ SUNG
	Thứ sáu , ngày tháng năm 2010
	 Chính tả(nghe viết) 
	 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I/ MỤC TIÊU :
-Nghe-viết đúng bài CT,trình bày đúng hình thức văn xuôi.
-Làm đúng (BT2)a/b.
II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả .
	 - Học sinh :Bảng con ,VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
 1.Ổn định :	
 2. Kiểm tra bài cũ: 
-GV cho HS viết các từ khó của tiết trước vào bảng con.
-GV sửa và nhận xét chung.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới. 
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả .) 
*Hướng dẫn HS chuẩn bị. 
-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
-- Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi người dân khoẻ mạnh là cả nước khoẻ mạnh 
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
-Chữ đầu đoạn viết thế nào cho đẹp?
* Hướng dẫn chính tả:
-GV rút ra từ khó hướng dẫn học sinh phân tích rồi viết 
vào bảng con : sức khoẻ, mạnh khoẻ, bổn phận
-GV sửa sai cho HS.
*GV đọc chính tả cho HS viết.
+ GV đọc chính tả cho HS viết vào vở.
-GV theo dõi , uốn nắn.
* Chấm, chữa bài chính tả:
-GV yêu cầu hai học sinh ngồi gần nhau đổi tập để soát lỗi cho nhau.
-GV chấm 7 đến 10 bài, nhận xét về từng bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2:GV có thể chọn phần a) .
a) GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
-GV yêu cầu HS tư làm bài.
*GV sửa bài và sửa theo đáp án:
+bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, ra sao, sút.
4. Củng cố : 
- Cho HS viết bảng:xung quanh, sút bóng.
- GV nhận xét.
5. Dặn dò :
-Yêu cầu HS về nhà sửa bài . 
-GV nhận xét tiết học.
Bài 2a
 BỔ SUNG
	 Tập làm văn
 VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO	
I/ MỤC TIÊU :
Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước ,viết được một đoạn văn ngắn(khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao.
II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ.
	 - Học sinh :Vở bài tập. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
 1.Ổn định :	
 2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng , kể lại trận thi đấu thể thao mà các em có dịp xem và đọc tin thể thao mà em ghi được.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới. 
-Giờ tập làm văn này các em sẽ dựa vào các câu hỏi gợi ý để kể lại một trận thi đấu thể thao mà em được xem hoặc nghe tường thuật. Sau đó chúng ta viết lại thành 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu.
3.Các hoạt động chính:
 *Hoạt động 1: Kể lại một trận thi đấu thể thao.
-GV yêu cầu 1 HS đọc các câu hỏi trong bài tập 1, tiết tập làm văn tuần 28.
-GV lần lượt đặt câu hỏi gợi ý cho HS kể từng phần của trận đấu.
+Trận đấu đó là môn thể thao nào?
+Em tham gia hay chỉ xem thi đấu? Em cùng xem với những ai?
+Trận thi đấu đựơc tổ chức ở đâu? Khi nào? Giữa đội nào với đội nào?
+Diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao?
+Kết quả của cuộc thi đấu ra sao?
*Hoạt động 2: Viết đoạn văn kể về trận thi đấu thể 
 thao. 
-GV hướng dẫn: Khi viết bài các em cần viết ra nháp ý chính kể về trận thi đấu thể thao để tránh viết thiếu hoặc lạc đề.
- GV yêu cầu HS tự viết bài.
-Gọi 3 đến 5 HS đọc bài trứơc lớp, yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
-GV chỉnh sửa lỗi cho từng em, góp ý để bài viết hay hơn.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố : 
-Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, phê bình nhắc nhở những HS chưa chú ý học bài . 
5. Dặn dò: 
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét tiết học.
 BỔ SUNG
	 TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
 THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN
I/ MỤC TIÊU :
Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây ,con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Phiếu thảo luận, đồ dùng phục vụ trò chơi.
 -Học sinh :Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ tiết 55.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Thực hành tham quan.
-GV có điều kiện đưa HS đi tham quan trong thiên nhiên.
-GV hướng dẫn giới thiệu cho HS nghe về các loài cây, con vật được quan sát.
-GV nhắc nhở HS cùng tìm hiểu các loài cây, con vật.
Hoạt động 2: Giới thiệu tranh vẽ 
-Yêu cầu HS đưa tranh của mình lên trước lớp.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Trong mỗi nhóm HS lần lượt giới thiệu cho các bạn nghe về tranh vẽ của mình.
-Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp.
 *Hoạt động 3: Bạn biết gì về động vật, thực vật.
-GV chia HS thành 2 nhóm, nhóm động vật và nhóm thực vật căn cứ theo bài vẽ của các em.
-Yêu cầu HS ở đội vẽ tranh động vật chia thành các nhóm nhỏ, phát cho các nhóm phiếu thảo luận số 1.
-Yêu cầu HS ở đội vẽ tranh thực vật cũng chia thành các nhóm nhỏ, phát cho các nhóm phiếu thảo luận số 2.
-Cho HS thảo luận trong thời gian 10 phút. Sau đó yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung 
-Hỏi HS: Em thấy động vật và thực vật khác nhau ở điểm gì?
-GV kết luận: Động vật và thực vật khác nhau ở các bộ phận cơ thể. Động vật có thể di chuyển được còn thực vật thì không. Thực vật có thể quang hợp còn động vật thì không.
4. Củng cố: 
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ghép đôi.
-GV chuẩn bị 2 bộ đồ dùng chơi trò chơi.
+GV phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi.
-GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
5. Dăn dò: 
-Nhắc nhở HS luôn cố gắng bảo vệ thiên nhiên môi trường vì đó là bảo vệ cuộc sống của chính mình.
-Tổng kết tiết học yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét tiết học
.
Biết phân loại được một số cây ,con vật đạ gặp .
 BỔ SUNG
......................................................	
	 Toán 
 PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ MỤC TIÊU: 
-Biết cộng các số trong phạm vi 100 000(đặt tính và tính đúng).
-Giai3 bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
 II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bộ đồ dùng DH.
 - Học sinh : Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1.Ổn định: 
2. Kiểmtra bài cũ: 
 -GV kiểm tra các bài tập đã giao về nhà trong tiết 144.
 -GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài.
b. Dạy bài mới.
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng 
 45 732 + 36 194.
 a) Hình thành phép cộng : 45 732 + 36 194.
-GV nêu bài toán: Tìm tổng của hai số: 45 732 và 
36 194.
-Muốn tìm tổng của hai số: 45 732 và 36 194 ta làm thế nào?
-Dựa vào phép cộng các số có 4 chữ số, GV yêu cầu HS thực hiện phép cộng 45 732 + 36 194.
b) Đặt tính và tính 45 732 + 36 194.
-Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 45 732 + 36 194.
-Bắt đầu cộng từ đâu đến đâu?
-Hãy nêu từng bước tính cộng 45 732 + 36 194.
c) Nêu quy tắc tính 
+Muốn thực hiện phép tính cộng ta làm như thế nào?
*Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành.) 
Bài 1:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu 2 HS nêu cách thực hiện phép tính trên 
-Bài 2:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV sửa bài.
-Bài 3:
-Gọi HS đọc đề.
-Hình chữ nhật ABMN có kích thước như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài 
-GV chấm bài và cho điểm HS.
4. Củng cố : 
- Hỏi: Muốn tính tổng của hai số ta làm thế nào?
- Nhận xét.
5. Dặn dò 
 -Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số trong phạm vi 100 000.
-GV nhận xét tiết học.
Bài 1
Bài 2
Bài 3(a)
 BỔ SUNG
	SINH HOẠT LỚP
 *Học sinh báo cáo kết quả học tập tuần qua.
 +Tổ 1:82 điểm
 -Bạn:Nhi ,Khánh (không chép bài ở nhà)
 +Tổ 2:78 điểm
 +Tổ 3: 98 điểm
GV nhận xét tuần qua:
 - Thực hiện dạy đúng chương trình.
 - HS đi học đúng giờ.
 - Thực hiện tốt nội quy nhà trường.
 - Vệ sinh trường lớp sách sẽ.
Kế hoạch tuần tới:
- Thực hiện dạy tuần 30 .
- Duy trì sĩ số.
- Kèm học sinh yếu.
- Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Phần duyệt của điểm Phần duyệt của chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_lop_3_tuan_29.doc