HỌC VẦN
Bài 100: uân – uyên
I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
- Rèn kĩ năng đọc, viết cho HS.
II- ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tuần 24 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 Chào cờ (lớp trực tuần nhận xét) Thể dục Bài 24 : Thể dục – đội hình đội ngũ (GV bộ mônt) Học vần Bài 100: uân – uyên I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện. - Rèn kĩ năng đọc, viết cho HS. II- Đồ dùng: - Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 HĐ1. ổn định - Bài cũ- GT bài - Viết : huơ tay, đêm khuya - Đọc: SGK - GT bài – ghi bảng. HĐ2. Dạy vần: uân – uyên Việc 1. Dạy vần: uân B1. Nhận diện: GV viết uân và nêu cấu tạo - Phân tích vần uân? - So sánh: uân với ân? B2. Phát âm đánh vần: - GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu: u – â – nờ – uân - Cho HS cài uân - Có vần uân hãy cài tiếng “xuân”? - Vừa cài được tiếng gì ? GV viết bảng xuân - Phân tích: tiếng xuân ? - GV đánh vần, đọc trơn mẫu - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - Hoa đào nở báo hiệu mùa gì? - GV viết bảng: mùa xuân - Luyện đọc từ - Cho HS đánh vần đọc trơn vần, từ, tiếng. - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc B3. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình: uân – mùa xuân - GV nhận xét - chữa lỗi. Việc 2. Dạy vần: uyên Vần uyên ( Giới thiệu tương tự các bước ) - Nêu cấu tạo? - So sánh uyên với uân? HĐ3. Đọc từ ngữ ứng dung: - GV viết từ ứng dụng lên bảng huân chương, chim khuyên, tuần lễ, kể chuyện. - Cho HS đọc tiếng có chứa vần. - GV HD đọc và đọc mẫu - giải nghĩa từ. - HS luyện đọc. HĐ4. HĐ nối tiếp: - Vừa học mấy vần? Là những vần nào? - Tìm tiếng mới có vần vừa học? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì ? - GV viết bảng đoạn thơ - Cho HS đọc - GV HD cách đọc và đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc toàn bài - GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc HĐ3: Luyện viết: - Nêu nội dung bài viết? - GV viết mẫu nêu quy trình - GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài HĐ4: Luyện nói: - Chủ đề luyện nói là gì? - GV ghi bảng (tên chủ đề) - Tranh vẽ gì? - Em thích đọc những chuyện gì? - Thích nhất là truyện nào? - Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích? HĐ5: Củng cố - dặn dò: - Đọc bài sách giáo khoa. - Tìm từ có chứa vần, nói thành câu ? - HS viết bảng con, 2 em lên bảng - 3 HS đọc - HS theo dõi - u đứng trước â ở giữa, n đứng cuối - Giống: Đều có ân - Khác: uân có thêm u đứng trước - HS đánh vần, đọc trơn CN + nhóm + ĐT - HS cài uân - HS cài xuân - HS nêu: xuân - Âm x đứng trước, vần uân đứng sau - HS đánh vần, đọc trơn CN + nhóm - Chim đang hót trên cành hoa đào - Mùa xuân - HS theo dõi - HS luyện đọc CN + nhóm + ĐT - HS đọc CN + nhóm + ĐT uân – xuân – mùa xuân - HS viết trong k2 + bảng con. - HS nêu - HS so sánh - HS thảo luận nhóm 2 tìm tiếng có chứa vần - Đại diện nhóm lên gạch chân tiếng có vần vừa học - HS đọc CN - HS luyện đọc CN + nhóm + ĐT - HS nêu - HS thi đua - HS nêu - HS luyện đọc bài tiết 1 CN + nhóm + ĐT - Đàn chim đang bay - HS đọc - HS luyện đọc CN + nhóm + ĐT - HS luyện đọc - HS nêu - HS viết bài. - HS nêu: Em thích đọc truyện - 3 HS đọc - Các bạn đang đọc truyện - HS nêu - HS liên hệ - HS đọc CN + ĐT - HS tìm và nói thành câu Toán Luyện tập I- Mục đích – yêu cầu: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục. - Bước đầu nhận ra cấu tạo của các số tròn chục từ 10 -> 90 ii- Các hoạt động dạy – học: HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ - Đếm các số tròn chục từ 10 -> 90 - 40 còn gọi là mấy chục - 60, 70 còn gọi là mấy chục - Giới thiệu bài ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Nối (theo mẫu) Bài2: Số ? - GV hướng dẫn mẫu: Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài Bài 4: Viết số theo thứ tự. - Cho HS đếm lại các số HĐ3. Củng cố – dặn dò: - Vừa học bài gì? - Các số tròn chục là các số có mấy chữ số? - Số nào là số bé nhất, số nào là số lớn nhất trong các số tròn chục? - Về học lại bài – chuẩn bị bài sau - Nhiều hoc sinh đếm - HS nêu: 4 chục - 6 chục, 7 chục - HS nêu yêu cầu và làm bài tập - HS lên làm bài theo nhóm vào SGK. Tám mươi sáu mươi 30 chín mươi 90 10 ba mươi 60 năm mươi mười HS nêu yêu cầu - lớp làm vào SGK - CN lên bảng tiếp sức Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài CN - đổi chéo bài KT a. Khoanh vào số bé nhất. 70 40 20 50 30 b. Khoanh vào số lớn nhất. 10 80 60 90 70 - HS nêu yêu cầu - HS chơi trò chơi và chữa bài a. Theo thứ tự từ bé đến lớn. 20 50 70 80 90 b. Theo thứ tự từ lớn đến bé. 80 60 40 30 10 - Nhiều HS đếm lại - HS nêu - Có 2 chữ số - Số bé nhất là 10. Số lớn nhất là 90 Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 âm nhạc Học hát bài: Quả (GV bộ môn) học vần Bài 101: uât – uyêt I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. - Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. - Rèn kĩ năng đọc, viết cho HS. II- Đồ dùng: - Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 HĐ1. ổn định - Bài cũ- GT bài - Viết : mùa xuân, con thuyền. - Đọc: SGK - GT bài – ghi bảng. HĐ2. Dạy vần: uât – uyêt Việc 1 . Dạy vần: uât B1. Nhận diện: - GV viết bảng uât và nêu cấu tạo - Phân tích vần uât? - So sánh: uât với uân? B2. Phát âm đánh vần: - GV phát âm đánh vần đọc trơn mẫu: u - â - tờ - uât - Cho HS cài uât - Có vần uât hãy cài tiếng “xuất” ? - Vừa cài được tiếng gì? - GV viết bảng xuất - Phân tích: tiếng xuất? - GV đánh vần, đọc trơn mẫu - Cho HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - May quần áo trong nhà máy được gọi là gì? - GV viết bảng: sản xuất – cho HS đọc. - Cho HS đánh vần - đọc trơn vần, tiếng, từ. - GV chỉ cho HS đọc – Chỉ không theo thứ tự - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc B3. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình: uât – sản xuất - GV nhận xét - chữa lỗi. Việc 2 . Dạy vần: uyêt Vần uyêt (giới thiệu các bước tương tự). Lưu ý : Nêu cấu tạo. So sánh uyêt với uât HĐ3. Đọc từ ngữ ứng dung: - GV viết từ ngữ ứng dụng lên bảng: luật giao thông, băng tuyết, nghệ thuật, tuyệt đẹp. - Cho HS đọc tiếng có vần. - GV đọc mẫu - giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc trơn từ HĐ4. HĐ nối tiếp: - Vừa học mấy vần? Là những vần nào? - Tìm tiếng có chứa vần vừa học? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - Tranh vẽ gì? - GV viết câu ứng dụng lên bảng. - Ai đọc được câu ứng dụng? - GV hướng dẫn cách đọc + đọc mẫu. - Cho HS đọc toàn bài. HĐ3: Luyện viết: - Nêu nội dung bài viết? - GV viết mẫu nêu + quy trình - GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài HĐ4: Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh SGK. - Tranh vẽ gì? - Hãy nêu tên chủ đề luyện nói? - GV viết bảng tên chủ đề. - Em có nhận xét gì về cảnh vật trong các bức tranh? - Em có biết những cảnh đẹp nào ? - ở địa phương (tỉnh ta) có những cảnh đẹp nào? => Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp... HĐ5: Củng cố - dặn dò: - Đọc bài sách giáo khoa. - Tìm từ mới nói thành câu có vần vừa học. - Nhận xét giờ học - HS viết bảng con - 2 em lên bảng - 3 HS đọc - HS theo dõi - Âm u đứng trước â đứng giữa, t đứng sau - Giống: Đều bắt đầu bằng u - Khác: uât kết thúc bằng ât, uân kết thúc bằng ân - HS đánh vần, đọc trơn CN + Nhóm + ĐT - HS cài uât - HS cài xuất nhận xét + ĐT - Tiếng xuất - HS theo dõi - Tiếng xuất có âm x đứng trước, vần uât đứng sau, dấu sắc trên â - HS đánh vần, đọc trơn CN + nhóm +ĐT - Các cô đang may quần áo - Sản xuất - HS đọc CN + nhóm + ĐT - HS đọc lại vần, tiếng, từ uât – xuất – sản xuất - HS đọc CN + nhóm + ĐT - HS viết trong k2 + bảng con. - HS phân tích - HS nêu - HS thảo luận nhóm 2, Đại diện nhóm lên gạch chân tiếng có vần vừa học - HS đọc CN - HS luyện đọc CN – nhóm - ĐT - HS nêu - HS thi tìm - HS nêu - HS luyện đọc CN + nhóm 2 +ĐT - Các bạn đang chơi dưới trăng - HS đọc thầm - HS đọc CN - HS đọc tiếp sức + nhóm + ĐT - Nhiều HS đọc. - HS nêu - HS viết bài. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi - Cảnh thác nước, ruộng bậc thang, đồng lúa - Đất nước ta tuyệt đẹp. - Các bức tranh vẽ cảnh rất đẹp - HS nêu - Sa Pa - HS đọc theo nhóm - HS nêu miệng Toán Cộng các số tròn chục I- Mục đích – yêu cầu: - HS biết cộng 1 số tròn chục với 1 số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính, thực hiện phép tính). - Tập cộng nhẩm 1 số tròn chục với 1 số tròn chục trong phạm vi 100. Rèn kĩ năng tính cho HS. ii- đồ dùng: Các bó 1 chục que tính. ii- Các hoạt động dạy – học: HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ - Điền dấu > ; < ; = 40 ....60 70....50 90.....90 - Viết các số tròn chục từ 10 đến 90 - Giới thiệu bài ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn cộng các số tròn chục - Có mấy chục que tính? (GV giơ 3 bó 1 chục) - 3 chục còn gọi là bao nhiêu? - 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - GV giới thiệu tiếp. - Có thêm mấy chục que tính?(GV giơ 2 bó 1 chục) - 2 chục còn gọi là bao nhiêu? - 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Vậy: 3 chục 0 đơn vị thêm 2 chục 0 đơn vị là mấy chục và mấy đơn vị Ta có: 30 + 20 = ? HĐ3. Hướng dẫn cộng các số tròn chục theo cột dọc -Viết 30 rồi viết 20 bên dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị hàng chục thẳng hàng chục. - Viết dấu cộng “ + ” bên trái giữa 2 số. - Viết dấu gạch ngang (biểu thị dấu “ = ”) dưới 2 số. - Yêu cầu học sinh nhắc lại HĐ4. Thực hành: Bài 1: Tính. Bài 2: Tính nhẩm. Bài 3: Giải toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu ta làm NTN? - Y/c 1 HS tóm tắt, 1 HS lên bảng giải toán. Lớp làm vào vở HĐ5. Củng cố – dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nêu cấu tạo của các số tròn chục ? - Nhận xét giờ học. - Lớp làm bảng con - CN lên bảng - Có 3 chục que tính - Gọi là 30 - 3 chục và 0 đơn vị - Có thêm 2 chục que tính - Gọi là 20 - Gồm 2 chục và 0 đơn vị - 5 chục và 0 đơn vị 30 + 20 = 50 30 + 20 50 HS nhắc lại cách đặt tính và - HS làm vào bảng con theo nhóm 2. 30 50 30 10 + + + + 40 40 30 70 70 90 60 80 HS nêu Y/c ... nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc toàn bài HĐ4. Luyện viết: GV viết mẫu nêu quy trình: hòa thuận, luyện tập Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa ôn mấy vần? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - Tranh vẽ gì? - GV viết đoạn thơ lên bảng. - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc - Cho HS đọc toàn bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS khi đọc. HĐ3: Luyện viết vở - GV viết mẫu và HD viết: hòa thuận, luyện tập - GV uốn nắn cho HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết HĐ4: Kể chuyện: - Nêu tên câu chuyện - Lần 1: GV kể diễn cảm - Lần 2: GV kể theo tranh. Đoạn 1: - Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện phải kể câu chuyện NTN? Đoạn 2: - Những người kể chuyện cho vua nghe đã bị vua làm gì? Vì sao họ lại bị đối xử như vậy? Đoạn 3: - Hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho Vua nghe? Đoạn 4: - Vì sao anh nông dân lại được vua thưởng? - Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện. Mỗi tổ kể 1 đoạn. HĐ5: Củng cố – dặn dò: - Đọc lại toàn bài trong SGK - Tìm tiếng mới có vần vừa ôn. - Nhận xét giờ học. 2 HS lên bảng Nhiều em đọc - HS quan sát tranh. - Cây cảnh - Cây vạn tuế - Vần uê - HS cài vần uê - HS phân tích u ê uê - HS luyện đọc trong mô hình CN + nhóm + ĐT - Chim én - Mùa xuân - Vần uân - HS cài vần uân - HS phân tích u ân uân - HS luyện đọc CN + nhóm + ĐT - Âm u u ê uê ơ uơ ân uân ât uât u y uy u yêt uyêt ya uya ynh uynh yên uyên ych uych HS luyện đọc bảng ôn - HS lên gạch chân tiếng có vần vừa ôn - HS đọc CN + nhóm + ĐT - HS luyện đọc CN + nhóm + ĐT - HS đọc CN + nhóm + ĐT - HS viết bảng con - HS nêu - HS đọc bài tiết 1CN + ĐT - Nhiều học sinh đọc - Mọi người trên thuyền kéo lưới bắt cá. - HS đọc CN + nhóm + ĐT - HS luyện đọc - HS đọc CN + nhóm + ĐT - HS theo dõi - HS viết vào vở. - 3 HS nêu. - HS chú ý lắng nghe - HS lắng nghe - quan sát tranh - Kể mãi không kết thúc - Tống vào ngục. Vì câu chuyện có hay đến đâu cũng có kết thúc. - 3 - 4 HS kể - Vì câu chuyện anh kể mãi không hết - Các tổ cử đại diện thi kể theo từng đoạn. - HS đọc CN + nhóm + ĐT - HS nêu TOáN Trừ các số tròn chục I- Mục đích – yêu cầu: - HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính, thực hiện phép tính) - Tập trừ nhẩm 2 số tròn chục. (trong phạm vi 100) - Củng cố về cách giải toán ii- Các hoạt động dạy – học: HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ Đặt tính rồi tính 40 + 60 60 + 10 70 + 20 - Giới thiệu bài ghi bảng HĐ2. Giới thiệu cách trừ 2 số tròn chục. (theo cột dọc) Việc 1. Thao tác với que tính GV lấy 50 que tính ( 5 bó 1 chục que tính) - 50 gồm mấy chục, mấy đơn vị? - 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị? => 5 chục 0 đơn vị bớt đi 2 chục 0 đơn vị còn lại bao nhiêu? - Bớt đi làm tính gì? Vậy 50 – 20 = ? Việc 2. Hướng dẫn đặt tính. - Viết 50 rồi viết 20 bên dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị hàng chục thẳng hàng chục. - Viết dấu trừ ( – ) bên trái giữa 2 số - Kẻ vạch ngang (biểu thị dấu = ). - Tính (trừ từ phải sang trái, từ trên xuống) Việc 3. Vận dụng. 40 – 10 HĐ3. Thực hành: Bài 1: Tính - Nêu cách đặt tính và tính? Bài 2: Tính nhẩm. Nêu cách tính. Bài 3: Giải toán. BT cho biết gì? BT hỏi gì? Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm NTN? Yêu cầu 1 HS tên tóm tắt, Tóm tắt An có : 30 cái Thêm :10 cái An có tất cả: ...cái Bài 4: điền dấu > ; < ; = Nêu cách so sánh HĐ4. Củng cố – dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nêu lại cách đặt tính trừ và cách thực hiện phép trừ. - Nhận xét giờ học. - Lớp làm bảng con - 5 chục và 0 đơn vị - 2 chục và 0 đơn vị - 3 chục 0 đơn vị - Tính trừ 50 – 20 = 30 50 - 20 30 HS làm vào bảng con HS nêu yêu cầu và làm bảng con theo nhóm 40 80 90 70 - - - - 20 50 10 30 20 30 80 40 HS nêu yêu cầu 40 – 30 = 10 80 – 40 = 40 70 – 20 = 50 90 – 60 = 30 90 – 10 = 80 50 – 50 = 0 - Lấy số chục trừ đi số chục, viết 0 sang bên phải 3 HS đọc đề toán - An có 30 cái kẹo, thêm 10 cái kẹo - Có tất cả bao nhiêu cái kẹo Ta làm tính cộng CN lên giải – Lớp làm vào vở Bài giải An có tất cả là 30 + 10 = 40 (cái) Đáp số: 40 cái kẹo HS nêu yêu cầu CN lên bảng – lớp làm vào vở 50 – 10 > 20 40 – 10 < 40 30 = 50 – 20 - Thực hiện phép tính trước rồi so sánh Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 Tập viết Bài: Hoà bình – quả xoài – hí hoáy ... I- Mục đích-Yêu cầu: - Giúp HS nhận biết cỡ chữ, cấu tạo của các chữ, độ cao của các con chữ, vị trí dấu thanh, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ, cách viết liền nét mạch. - Viết đúng các từ hoà bình, quả xoài, hí hoáy, khoẻ khắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh đúng mẫu, đúng cỡ, đúng tốc độ. - Trình bày sạch đẹp II- Đồ dùng dạy - học: - GV: Chữ viết mẫu, phấn màu. - HS: Vở tập viết , bút chì III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ - GV đọc: bập bênh, lợp nhà, viên gạch, kênh rạch - Giới thiệu bài ghi bảng HĐ2. HD học sinh quan sát – nhận xét: Việc 1. Hướng dẫn viết chữ : hoà bình - GV đưa chữ mẫu: hoà bình - Có từ gì? Gồm mấy chữ? - Chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau? - Con chữ nào cao 5 ly? - Các con chữ còn lại cao mấy ly? - Các con chữ trong một chữ được viết NTN? - Chữ cách chữ bao nhiêu? - HD viết bảng con: GV viết mẫu - nêu quy trình. hoà bình Việc 2. Giới thiệu các con chữ còn lại GV đưa lần lượt các từ khác và giới thiệu tương tự . HĐ3. Hướng dẫn viết vở: - Nêu nội dung bài viết ? Bài viết mấy dòng? - Dòng 1 viết chữ gì? - GV hướng dẫn viết từng dòng trong vở. - GV tô (viết) lại chữ mẫu - GV nhận xét – chỉnh sửa cho HS HĐ4. Thu bài chấm – Nhận xét: - Tuyên dương bài viết đẹp. - HS viết bảng con - HS quan sát - đọc - hoà bình, gồm 2 chữ - HS nêu - Con chữ h, b - 2 ly - Nối liền nhau, cách nhau 1 nửa thân chữ - 1 thân chữ - HS viết bảng con: hoà bình - HS nhận xét viết bảng con: quả xoài, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, mới toanh - 6 dòng - Chữ: hoà bình - HS viết từng dòng - Thu bài tổ 1 Tập viết(Tiết 2) Bài: Tàu thủy – trăng khuya – tuần lễ ... I- Mục đích-Yêu cầu: - Giúp HS nhận biết cỡ chữ, cấu tạo của các chữ, độ cao của các con chữ, vị trí dấu thanh, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ, cách viết liền nét mạch. - Viết đúng các từ tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp đúng mẫu, đúng cỡ, đúng tốc độ, - Trình bày sạch đẹp II- Đồ dùng dạy - học: - GV: Chữ viết mẫu, phấn màu. - HS: Vở tập viết , bút chì III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ - Tiết 1 viết những từ gì? - Các con chữ trong một chữ được viết NTN? - Giới thiệu bài ghi bảng HĐ2. HD học sinh quan sát – nhận xét: Việc 1. Hướng dẫn viết chữ : tàu thuỷ - GV đưa chữ mẫu: tàu thủy - Có từ gì? Gồm mấy chữ? - Chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau? - Con chữ nào cao 5 ly? Con chữ nào cao 3 ly? - Các con chữ còn lại cao mấy ly? - Các con chữ trong một chữ được viết NTN? - Chữ cách chữ bao nhiêu? - HD viết bảng con: GV viết mẫu - nêu quy trình. Tàu thuỷ Việc 2. Giới thiệu các con chữ còn lại GV đưa lần lượt các từ khác và giới thiệu tương tự . HĐ2. Hướng dẫn viết vở: - Nêu nội dung bài viết ? Bài viết mấy dòng? - Dòng 1 viết chữ gì? - GV hướng dẫn viết từng dòng trong vở. - GV tô (viết) lại chữ mẫu - GV nhận xét – chỉnh sửa cho HS 4. Thu bài chấm – Nhận xét: - Tuyên dương bài viết đẹp. - HS nêu - HS quan sát - đọc - Tàu thuỷ, gồm 2 chữ - HS nêu - Con chữ h, y 5li con chữ t 3 li - 2 ly - Nối liền nhau, cách nhau 1 nửa thân chữ - 1 thân chữ - HS viết bảng con: tàu thủy - HS nhận xét viết bảng con: trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp - 6 dòng - Chữ: tàu thủy - HS viết từng dòng - Thu bài tổ 1 Tự nhiên - xã hội $ 22: Cây gỗ I- Mục tiêu: 1.KT: - HS biết tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng. - Biết tên một số bộ phận chính của cây gỗ, ích lợi của việc trồng cây. 2. KN: - Nói được tên một số cây gỗ, nói và chỉ đúng các bộ phận chính của cây gỗ. Nói được ích lợi của việc trồng cây lấy gỗ. 3. GD: - ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối. II- đồ dùng: - Một số loại rau. III. Các hoạt động dạy và học: HĐ1. ổn định tổ chức – KT bài cũ - GT bài. - Giờ trước học bài gì? - Nêu tên các bộ phận chính của cây hoa? - Nêu ích lợi của việc trồng hoa? - GT bài ghi bảng HĐ2. Quan sát cây gỗ. GV giao việc. - Nêu tên 1 số cây gỗ có trong bức tranh ? - Hãy chỉ rễ, thân, lá của cây? - Thân cây có đặc điểm gì? - Cây gỗ thường được trồng ở đâu? => GVKL: Giống như các cây khác đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân, lá và hoa. Nhưng gỗ có thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ còn có nhiều cành và lá cây làm thành tán tỏa bóng mát. HĐ3. Làm việc với SGK GV giao việc - Hãy kể tên một số cây lấy gỗ mà em biết cho bạn nghe? - Trồng cây gỗ để làm gì? - ở địa phương em có những cây gỗ gì? - Người ta trồng nhiều cây gỗ để làm gì? - Kể tên một số đồ dùng được làm bằng gỗ? => KL: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và làm nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao có tác dụng giữ đất, chắn gió, tỏa bóng mát. Vì vậy cây gỗ thường được trồng nhiều thành rừng, hoặc được trồng ở những khu đô thị để có bóng mát, làm cho không khí trong lành. HĐ4. Củng cố – dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nêu ích lợi của việc trồng cây gỗ? - Về quan sát cây gỗ ở khu vực em ở. - HS nêu - Xoan, mít, xà cừ... - Nhiều HS chỉ - Cao, cứng, to... - Đồi, ven đường, rừng... HĐ nhóm 2 - Xoan, xà cừ, keo, mỡ - Lấy gỗ, bóng mát, giữ đất, chắn gió, giữ cho không khí trong lành - HS liên hệ - Bàn, ghế, nhà, tủ, bảng... - HS nêu Sinh hoạt lớp – Tuần 24 I. Ưu điểm: Duy trì mọi nề nếp của trường, lớp. Đi học đều – tương đối đúng giờ Giờ truy bài nghiêm túc. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Chuẩn bị đồ dùng tương đối đầy đủ II. Nhược điểm: Vẫn còn hiện tượng đi học muộn ở một số em Còn có hiện tượng nói chuyện, làm việc riêng trong lớp. Một số em chữ viết cẩu thả, chưa cẩn thận. chưa đúng mẫu Một số em giữ gìn sách vở chưa sạch sẽ III. Phương hướng: Duy trì nền nếp Đi học đều, đúng giờ. Luyện viết nhiều. Giữ gìn sách vở luôn sạch sẽ. Chuẩn bị đầy đủ sách vở đồ dùng học tập cho tuần 25.
Tài liệu đính kèm: