Bài soạn Lớp 1 Tuần 28

Bài soạn Lớp 1 Tuần 28

TẬP ĐỌC

Ngôi nhà

I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:

1- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ: hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót, thơm phức.

- Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

2- Ôn các vần iêu, yêu

3- Hiểu các từ ngữ : ngõ, rạ.

- Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà

- Hiểu tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.

- Nói một cách tự nhiên về ngôi nhà em mơ ước.

- Học thuộc lòng 1 khổ thơ

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 1 Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
Chào cờ
(lớp trực tuần nhận xét)
thể dục
Bài thể dục – trò chơi vận động
(Giáo viên bộ môn)
Tập đọc
Ngôi nhà
I- Mục đích-Yêu cầu: 
1- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ: hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót, thơm phức. 
- Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần iêu, yêu
3- Hiểu các từ ngữ : ngõ, rạ. 
- Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà
- Hiểu tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ. 
- Nói một cách tự nhiên về ngôi nhà em mơ ước.
- Học thuộc lòng 1 khổ thơ
II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. 
III- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
HĐ1. ổn định - Kcũ - GT bài 
 Đọc bài: Mưu chú sẻ 
- Khi sẻ bị mèo chộp, sẻ đã nói gì với mèo? (chọn ý trả lời đúng)
- Sẻ làm gì khi mèo đặt nó xuống đất ?
Giới thiệu bài mới
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện đọc: 
 GV đọc mẫu toàn bài. 
Việc 1. Luyện đọc tiếng - từ ngữ:
- Tìm tiếng trong bài có dấu thanh ngã, thanh nặmg ?
- Cho HS đọc – phân tích tiếng
- GV viết bảng: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, ngõ, thơm phức
- GV giải nghĩa từ: ngõ
 rạ 
Việc 2. Luyện đọc câu.
- Cho học sinh đợctừng dòng thơ ?
Việc 3. Luyện đọc khổ thơ – bài.
- Bài có mấy khổ thơ ?
- Cho HS luyện đọc.
 - Cho HS đọc cả bài
HĐ3. Ôn vần iêu –yêu: 
- Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
- Tìm tiếng ngoài bài có tiếng yêu ?
- Nói câu có chứa tiếng có vàn yêu ?
- Vừa ôn vần gì ?
- So sánh 2 vần ? 
 Tiết 2 
HĐ1: KT bài T1: 
- Tiết 1 học bài gì ?
- Cho HS đọc cả bài.
- Gạch chân tiếng trong bài có vần yêu ?
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu.
- ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ thấy gì ?
- Nghe thấy gì ? 
- Ngửu thấy gì ?
- Đọc những câu thơ nói lên tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước ?
HĐ3: Đọc diễn cảm:
 GV đọc mẫu + HD cách đọc.
- Cho HS đọc
HĐ4: Luyện nói:
 Cho HS hoạt động nhóm
- Nói về ngôi nhà mơ ước
HĐ5: Củng cố - dặn dò:
- Vừa học bài gì ? 
- Đọc lại bài ?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời
- HS theo dõi
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm 
- HS tìm và nêu
- HS đọc CN, nhóm + phân tích
- HS luyện đọc CN + nhóm + ĐT.
- Lối đi nhỏ vào nhà.
- Phần gốc của cây lúa sau khi đã thu hoạch
- HS Đọc từng dòng.
- Đọc tiếp sức.
- 3 khổ thơ
- HS đọc từng khổ thơ 
- Đọc tiếp sức từng khổ thơ
- HS đọc cả bài
- Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
- HS đọc
- HS nêu (viết bảng con)
- HS nêu miệng 
- Vần yêu, iêu
- HS so sánh
- HS nêu
- HS đọc CN + nhóm + ĐT
- HS gạch chân vào SGK.
2 HS đọc 2 khổ thơ đầu
- Nhìn thấy hàng xoan có hoa nở.
- Nghe thấy tiếng chim hót
- Mùi rơm lợp trên mái nhà thơm phức.
- HS đọc khổ thơ 3 CN + nhóm
- HS theo dõi
- HS luyện đọc CN + nhóm
- Đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích
 Học sinh HĐ nhóm 
- Các nhóm thảo luận.
- Một số HS lên trình bày trước lớp
- HS nêu
- 2 em đọc
Toán
Giải toán có lời văn (tiếp theo)
I- Mục đích – yêu cầu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài toán có lời văn. 
ii- Các hoạt động dạy – học:
HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài 
 Điền dầu >; <; =
 84 ... 48 70 .... 67 99 ... 100
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập:
Việc 1. GV giải thích cách giải và trình bày bài giải
 Cho HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
 GV hướng dẫn tóm tắt
 Tóm tắt
 Có : 9 con gà
 Bán : 3 con gà
 Còn lại: ... con gà ?
- Muốn biết còn lại mấy con gà ta làm NTN ?
 + Gọi HS lên bảng giải
 + Lớp làm vào bảng con
- Bài giải gồm những bước nào ?
Việc 2. Luyện tập: 
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề toán
- BT cho biết gì ?
- BT hỏi gì ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu con chim ta làm tính gì ?
- CN lên bảng làm – lớp làm vào SGK
Bài 2: 
 Cho HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào SGK.
Bài 3: Cho HS đọc đề bài
- 1 HS lên tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào SGK.
HĐ3. Củng cố – dặn dò: 
- Vừa học bài gì ?
- Nhận xét giờ học.
- CN lên bảng - Lớp làm bảng con
 3 HS đọc đề toán
- Có 9 con gà. Bán 3 con gà
- Còn lại mấy con ?
- Toán có lời văn.
- HS nêu lại tóm tắt CN + ĐT
- Ta làm tính trừ.
Bài giải
Còn lại số con gà là:
9 – 3 = 6 (con)
 Đáp số: 6 con gà
- Câu trả lời ( lời giải).
- Lập phép tính.
- Ghi đáp số.
 3 em đọc đề toán
- HS điền vào tóm tắt trong SGK
- Ta làm tính trừ.
 Tóm tắt Bài giải
Có : con chim Số con chim còn lại là:
Bay đi: 2 con 8 – 2 = 6 (con)
Còn lại:..con chim ? Đáp số: 6 con chim
 HS đọc đề toán
 tóm tắt
 Có : 8 quả bóng
 Đã thả : 3 quả bóng
 còn lại :....quả bóng ?
 Bài giải
 An còn lại số quả bóng là:
 8 – 3 = 5 (quả)
 Đáp số : 5 quả bóng
 3 HS đọc đề toán
 tóm tắt
 Cả đàn có : 8 con
 ở dưới ao : 5 con
 Trên bờ :....con ?
 Bài giải
 Trên bờ có số con vịt là:
 8 – 5 = 3 (con)
 Đáp số : 3 con vịt.
 Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 
âm nhạc
Ôn 2 bài: Quả - Hòa bình cho bé
(Giáo viên bộ môn)
Tập viết
Tô chữ hoa: H - I – K
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS biết tên và tô được các chữ hoa: H, I, K
- Viết đúng các vần uôi – ươi – iêt – uyêt – iêu – yêu và các từ ngữ : nải chuối, tưới cây, viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến đúng kiểu chữ, đều nét, đưa nét theo đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 
II- Đồ dùng: - Bài viết mẫu. Phấn màu
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1. ổn định T/c – KT bài cũ - Giới thiệu bài 
- GV đọc: chăm học, vườn hoa, ngát hương
- Giới thiệu - ghi bảng 
HĐ2. Hướng dẫn tô, viết chữ hoa: 
Việc 1 . Hướng dẫn quan sát nhận xét chữ H.
+ Có chữ gì ?
+ Nằm trong khung hình gì ? 
+ Cao mấy li, Gồm mấy nét? Kiểu nét gì ?
- GV tô chữ mẫu + nêu quy trình.
- GV viết mẫu + hướng dẫn viết chữ H
Việc 2 . GV đưa tiếp mẫu chữ hoa I - K.
 (Hướng dẫn tương tự các bước)
HĐ3. Hướng dẫn viết vần – từ ngữ ứng dụng: 
 Việc 1 . Hướng dẫn viết vần uôi
GV viết bảng vần uôi
- Cô có vần gì ? 
- Cỡ chữ nào ?
- Phân tích vần uôi ?
- Các nét trong một chữ được viết NTN ?
- GV viết mẫu, nêu quy trình
 GV đưa từ: nải chuối.
- Có từ gì ? Gồm mấy chữ ?
- Chữ nào viết trước, chữ nào viết sau ?
- Khoảng cách giữa các chữ NTN ?
- GV viết mẫu - nêu quy trình
Việc 2 . Hướng dẫn viết vần ươi – iêt – uyêt – iêu – yêu và các từ tưới cây, viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến cho học sinh quan sát
(giới thiệu tương tự các bước)
HĐ4. Hướng dẫn tập tô - viết vào vở: 
- Bài viết mấy dòng ?
- GV viết mẫu
- GV theo dõi, hướng dẫn tư thế ngồi viết cho HS.
- Thu bài – nhận xét.
HĐ5. Củng cố - dặn dò:
- Vừa học bài gì ?
- Đọc lại bài viết. 
- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau
Lớp viết bảng con
- Chữ H.
- HS nêu
- HS nêu
- HS quan sát – lên bảng tô lại
- HS viết bảng con: H
- HS quan sát nhận xét, viết bảng con
- Vần uôi.
- Cỡ vừa
- u đứng trước, ô đứng giữa, i đứng sau
 - Viết nối liền nhau cách nhau nửa thân chữ.
- HS viết bảng con.
- nải chuối, gồm 2 chữ
- HS nêu
- Cách nhau 1 thân chữ
- HS viết bảng con
- HS nhận xét, viết bảng con
- HS nêu
- HS viết vào vở
- Cả lớp
- HS nêu
- CN đọc
Chính tả
Bài: Ngôi nhà
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ thứ 3 của bài. 
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Điền vần iêu hay yêu chữ k hay c
- Nhớ và nắm chắc luật chính tả. 
II- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài 
HĐ2. Hướng dẫn tập chép: 
Việc 1 . Giáo viên chép khổ thơ 3 lên bảng.
- Tìm chữ dễ viết sai ?
- Cho HS đánh vần, đọc trơn
- GV đọc: mộc mạc, đất nước
Việc 2 . HD cách chép bài.
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết.
- GV đọc chậm bài.
- GV chữa một số lỗi sai phổ biến
 VD : yêu -> iêu
 Chim ca -> trim ca
- Thu chấm bài – nhận xét
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 1: Điền iêu hay yêu
 CN lên bảng – lớp làm vào vở
Bài 2: Điền k hay c
- Củng cố luật chính t
HĐ3. Củng cố - dặn dò:
- Vừa tập viết bài gì ?
- Đọc lại bài tập chép. 
- Về luyện viết bài vào vở.
- 3 HS đọc bài + ĐT 1 lần
- mộc mạc, đất nước
- HS đánh vần, đọc trơn. 
- HS viết bảng con
- HS đọc thầm , chép bài
- HS soát lỗi gạch dưới những lỗi sai
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
 Bà kể chuyện
 Chị xâu kim
k
i
ê
e
- HS nêu: Bài Nhà bà ngoại
- 4 – 5 em đọc cả bài.
Toán
Luyện tập
I- Mục đích – yêu cầu:
 Rèn KN: - Giải bài toán có lời văn.
 - Có kĩ năng tóm tắt và trình bày bài toán, giải toán đúng, khoa hoc.
 - Có ý thức tự giác trong học tập
 - Thực hiện cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20.
ii- Các hoạt động dạy – học:
HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài 
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Có : 14 cái kẹo
 Ăn : 4 cái 
 Còn: ... cái ? 
- Giới thiệu bài mới
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Giải toán.
 Hướng dẫn phân tích đề.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Bài toán thuộc dạng toán nào ?
 Yêu cầu HS làm vào bảng con
 Một HS lên tóm tắt, 1 HS lên giải
 CN nhận xét – bổ xung
Bài 2: (Hướng dẫn giải tương tự)
Bài 3: Điền số
- Bài yêu cầu gì ?
CN lên bảng – lớp làm vài SGK
CN nhận xét – bổ xung
Bài 4: 
- Có tất cả mấy hình tam giác ?
- Đã tô mấy hình ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Để biết số hình tam giác chưa tô màu ta làm NTN ?
 HS lên bảng giải toán
HĐ3. Củng cố – dặn dò: 
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau. 
- CN lên bảng – lớp làm bảng con
 3 HS đọc đề bài.
- Có 15 búp bê, bán 2 búp bê. 
- Còn lại bao nhiêu búp bê
- Dạng toán trừ (bớt đi)
 Tóm tắt
 Có :15 búp bê
 Bán : 2 búp bê
 Còn lại: ...búp bê?
 Bài giải
 Số búp bê còn lại là
 15 – 2 = 13 (búp bê)
 Đáp số: 13 búp bê
 3 HS đọc đề toán
 Tóm tắt
 Có : 12 máy bay
 Bay đi : 2 máy bay
 Còn lại: ... máy bay?
Bài giải
 Số máy bay còn lại là:
 12 – 2 = 10 (máy bay)
 Đáp số: 10 máy bay
 2 HS nêu yêu cầu
 - 2 - 3
 17 15 12
 - 4 + 1
 18 14 15
 + 2 - 5
 14 16 11
 HS nêu yêu cầu bài
- 8 hình.
- 4 hình.
- Tìm số hình tam giác chưa tô màu.
- Ta làm tính trừ.
 Bài giải
 Số hình tam giác chưa tô màu là:
 8 – 4 = 4 (hình)
 Đáp số: 4 hình
 Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 
Thủ công
Cắt dán hình tam giác ( Tiết 1 )
I- Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác.
- HS cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II- Chuẩn bị: 
- ... nh minh họa SGK
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài 
- Điền vào chỗ chấm: k hay c
 cây cảnh kể chuyện xâu kim
- Giới thiệu - ghi bảng
HĐ2. Hướng dẫn tập viết chính tả: 
 GV chép bài lên bảng - đọc mẫu.
- Trong bài những tiếng nào khó viết ?
- GV đọc: gửi, nghìn
- Cho HS đọc lại cả bài.
- GV đọc lại bài lần 2.
HĐ3. Hướng dẫn viết:
- GV hướng dẫn cách trình bày bài.
- Cho HS viết bài
- GV đọc chậm cho HS soát bài.
- Thu bài chấm - nhận xét chữa lỗi: 
- Biểu dương những bài viết đúng, đẹp
HĐ4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
a. Điền vần x hoặc s ?
 CN lên bảng – lớp làm vào vở
b. Điền im , hay iêm?
- Cho HS đọc lại các từ đã điền
HĐ5. Củng cố - dặn dò:
- Vừa viết bài gì ? 
- Đọc lại bài vừa viết.
- Nhận xét giờ học.
- Lớp viết bảng con.
- 3 HS đọc bài.
- HS nêu
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
 - HS đọc thầm, chép bài vào vở.
- HS soát lỗi bằng bút chì. 
- Cả lớp
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài 
 Xe lu dòng sông
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
 Trái tim kim tiêm
- HS đọc 
- HS nêu
- HS đọc lại bài CN + ĐT
Kể chuyện
Bông hoa cúc trắng
I- Mục đích-Yêu cầu: 
- HS nghe GV kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cho trời đất cảm động; giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
II- Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa SGK phóng to.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài 
- Kể lại từng đoạn câu chuyện : Trí khôn
- Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện: 
Việc 1. GV kể lần 1 : Diễn cảm
 lần 2 : Theo tranh minh họa.
Việc 2. Hướng dẫn HS kể: 
B1. Hướng dẫn kể tranh 1
 Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Hãy kể nội dung tranh 1 ?
B2. Hướng dẫn kể tranh 2
Tranh 2 vẽ gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Hãy kể lại nội dung tranh 2 ?
- Nhận xét xem ai kể hay hơn ?
B3. Hướng dẫn kể tranh 3
 Quan sát tranh 3 thấy gì trong tranh ?
- Nêu câu hỏi dưới tranh ?
- Dựa vào tranh 3 kể lại nội dung của tranh ?
B4. Hướng dẫn kể tranh 4
 Tranh 4 vẽ gì ?
- Nêu câu hỏi dưới tranh ?
- Dựa vào tranh hãy kể nội dung tranh ?
=> Nhìn tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
HĐ3. Hướng dẫn phân vai kể lại câu chuyện.
- Câu chuyện có mấy nhân vật ?
- Là những nhân vật nào ?
 Hoạt động nhóm 3
- Mỗi tổ cử 3 em phân theo từng vai thực hiện kể lại câu chuyện
- Cho các tổ thi kể.
- Nhận xét đánh giá xem tổ nào kể hay nhất ?
HĐ4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
 - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?
 => GVKL: Là con, phải yêu thương cha mẹ, chăm sóc cha mẹ khi ốm đau. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé làm cảm động cả thần tiên. Tấm lòng của cô bé đã giúp cho cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. Bông cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé đối với mẹ.
HĐ5. Củng cố – dặn dò:
- Vừa kể câu chuyện gì ? 
- Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ?
- Về tập kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. 
- Nhận xét giò học. 
 - 3 HS kể tiếp sức
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nghe – quan sát theo tranh.
- Trong túp lều, người mẹ ốm, trên người đắp 1 chiếc áo.
- Người mẹ ốm nói gì với con ?
- HS kể lần lượt.
- Cụ già đang khám bệnh cho người mẹ.
- Cụ già nói gì với cô bé ?
- 3 HS kể
- 2 HS nhận xét – GV bổ xung.
- Cụ già và cô gái cầm bông hoa. 
- Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa ?
- 2 HS kể.
- Cô bé đưa bông hoa cho cụ già, người mẹ đang ngồi trên giường.
- Câu chuyện kết thúc NTN ?
- 2 HS kể
- 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét – GV bổ xung.
- 3 nhân vật
- Người mẹ, cụ già, cô bé.
 Hoạt động nhóm
- Các nhóm tập kể câu chuyện

- Các tổ thi kể
- HS nhận xét – GV bổ xung
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu
toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng lập đề toán. tự giải và viết bài giải theo đúng yêu cầu.
ii- các hoạt động dạy học: 
HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài 
An có 7 cái kẹo, An cho bạn 3 cái .
Hỏi An còn mấy cái kẹo ?
- Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
a. Điền tiếp vào chỗ chấm.
1 HS nêu tóm tắt bài toán.
1 HS lên giải toán – lớp làm bảng con
- GV nhận xét bài làm của học sinh.
b. Điền thêm vào chỗ chấm. (Hướng dẫn tương tư): 
Bài 2: 
HS quan sát tranh rồi đặt đề toán, nêu tóm tắt và giải toán.
 CN lên bảng nêu tóm tắt rồi giải
HĐ3. Củng cố – dặn dò: 
- Vừa học bài gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu tóm tắt – 
- 1 HS lên bảng - lớp làm bảng con
 HS nêu yêu cầu 
- HS điền tiếp phần còn thiếu.
- Đọc lại bài toán đã điền
 Tóm tắt 
 Có :15 ô tô 
 Thêm : 2 ôtô 
 Có tất cả: ...ô tô ? 
 Bài giải 
 Có tất cả là
 5 + 2 = 7 (ô tô) 
 Đáp số: 7 ô tô 
- HS điền thêm rồi đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải toán
 Tóm tắt 
 Có : 6 con chim 
 Bay đi : 2 con chim 
 Còn lại : ...con chim ? 
 Bài giải 
 Còn lại số con chim là:
 6 - 2 = 4 ( con chim) 
 Đáp số: 4 con chim
 HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát tranh vẽ.
- CN nêu đề toán.
 Tóm tắt
 Có : 8 con thỏ
 Chạy đi : 3 con thỏ
 Còn lại :...con thỏ ?
 Bài giải
 Còn lại số con tỏ là:
 8 – 3 = 5 (con)
 Đáp số : 5 con thỏ
- HS nêu
 Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Bài: Vì bây giờ mẹ mới về
I- Mục đích-Yêu cầu: 
1. HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt. Biết nghỉ hơi đúng chỗ.
2. Ôn các vần ưc – ưt, tìm được tiếng, nói được câu có vần ưc – ưt. 
3. Hiểu được các từ ngữ trong bài, nhận biết được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi. 
- Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc.
- Nói năng tự nhiên theo yêu cầu luyện nói.
II- Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy - học: 
HĐ1. ổn định T/c – KT bài cũ – GT bài mới
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Quà của bố.
- Bố bạn nhỏ làm gì, ở đâu ? Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì ?
- Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc:
Việc 1. Luyện đọc tiếng - từ ngữ:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi 1 học sinh đọc.
- Tìm tiếng từ khó đọc trong bài ?
- GV viết bảng lần lượt.
 Giải nghĩa từ.: Hoảng hốt? 
Việc 2. Luyện đọc câu.
+ Bài có mấy câu ?
+ Cho HS đọc
Việc 3. Luyện đọc đoạn - toàn bài
+ Bài chia mấy đoạn ?
+ Cho HS đọc
HĐ3. Ôn vần ưc – ưt:
 - Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
 + Cho HS đọc.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc
- GV ghi bảng
- Cho HS đọc
- Yêu cầu HS nói câu mẫu.
- Nói câu chứa tiếng có vần ưc hoặc ưt ?
 - Vừa ôn mấy vần ? Là vần gì?
 - So sánh 2 vần ưc – ưt ?
 Tiết 2
HĐ1: KT bài T1: 
- Tiết 1 học bài gì ?
- Cho HS đọc cả bài.
- Gạch chân những tiếng có vần ưt trong bài ?
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
- Cậu bé khóc lúc nào ?
- Vì sao ?
- Bài có mấy câu hỏi ?
- Đọc các câu hỏi trong bài ?
HĐ3: Đọc diễn cảm:
 GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc
- GV hướng dẫn HS đọc và sửa lỗi khi đọc cho HS.
HĐ4: Luyện nói: Hỏi nhau
 Cho HS hoạt động nhóm
 Các nhóm trình bày 
HĐ5: Củng cố - dặn dò:
- Vừa học bài gì ?
- Nhận xét giờ học. 
- 3 em đọc
- 3 HS trả lời
 - HS theo dõi.
 - 1 HS đọc – lớp đọc thầm
- Cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt, sao, khóc òa.
- HS luyện đọc CN + ĐT, phân tích tiếng
- Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
- 9 câu
- HS luyện đọc từng câu.
- Đọc tiếp sức.
- 2 đoạn.
- HS luyện đọc theo đoạn CN + ĐT
- Đọc tiếp sức theo đoạn.
- Đọc cả bài CN + ĐT.
 HS nêu: đứt.
- HS đọc + Phân tích tiếng đứt
- HS nêu:
 mứt, bứt, nứt, dứt, tức bực, chức, mực
- HS đọc.
- HS nói câu mẫu.
- HS nêu lần lượt từng em.
- HS nêu
- HS so sánh (nêu miệng)
- HS nêu: Vì bây giờ mẹ mới về
- HS đọc CN + ĐT
- HS gạch chân vào SGK
- Không
- Lúc mẹ về 
- Vì cậu làm nũng mẹ
- 3 câu
- CN đọc.
 - HS theo dõi
- 2 HS đọc.
 HS đọc câu mẫu 
 Thảo luận nhóm 2
 1 số nhóm lên trình bày
- HS nêu
Tự nhiên - xã hội
Con muỗi
I- Mục tiêu:
1. KT: 
- HS phân biệt và nói tên các phận bên ngoài của con muỗi. Nơi sống, một số tác hại của và cách diệt trừ muỗi
2. KN: 
- Quan sát nhận xét – phân biệt, nói tên và chỉ các bộ phận bên ngoài của muỗi.
- Trình bày được nơi sống, tác hại và cách diệt trừ muỗi.
3. GD: ý thức diệt muỗi và cách phòng tránh muỗi.
II. đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK.
iii. Các hoạt động dạy và học:
HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài 
- Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
- Người ta nuôi mèo để làm gì ?
- Giới thiệu – ghi bảng
HĐ2. Quan sát con muỗi.
 HS biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
 + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. 
 + Gọi HS trả lời.
- Con muỗi to hay nhỏ ?
- Cơ thể muỗi cứng hay mềm ?
- Muỗi có những bộ phận chính bên ngoài nào ?
- Muỗi dùng vòi để làm gì ?
- Muỗi di chuyển NTN 
=> KL : GV nêu
HĐ3. Thảo luận nhóm.
 HS biết nơi sống, tác hại và cách diệt muỗi.
 + GV chia nhóm 4 và giao việc.
 + Gọi HS trình bày.
- Muỗi thường sống ở đâu ?
- Vào lúc nào em nghe thấy tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt ?
- Bị muỗi đốt có hại gì ?
- Hãy nêu các cách diệt muỗi trong hình vẽ trang 49 ?
- Để không bị muỗi đốt khi ngủ cần làm gì ?
=> KL : GV nêu
HĐ4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
 HĐ nhóm 2
 HS thảo luận
 Các nhóm trình bày
- Nhỏ.
- Mềm 
- Đầu mình, chân cánh.
- Hút máu.
- Bay bằng cánh, đậu bằng chân
 HĐ nhóm 4
- Các nhóm tiên hành thảo luận
 - Buổi tối.
- Dễ mắc bệnh nguy hiểm: Sốt xuất huyết, sốt rét,... 
- Dọn vệ sinh, phun thuốc trừ muỗi, vợt muỗi, thả cá cờ vào bể nước...
- Khi ngủ phải mắc màn.
Sinh hoạt lớp
 Tuần 28
1. Ưu điểm:
- Duy trì mọi nề nếp hoạt động của trường, lớp. Ra vào lớp đúng giờ, xếp hàng vào lớp và ra về nghiêm túc.
- Đi học đều và đúng giờ, nghỉ học có xin phép.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở tương đối đầy đủ.
2. Nhược điểm:
- Một số em chưa có ý thức tự quản 
- mặc đồng phục chưa đồng đều.
- chuẩn bị đồ dùng sách vở còn thiếu (Hồng Thành, Thuỳ, )
- Trong lớp chưa chú ý vào bài (Trung, Hồng Thành)
- Chữ viết một số em chưa tiến bộ.
- Quần áo chưa gọn gàng, chân tay còn giây mực bẩn.
- Trong giờ ra chơi còn đùa nghịch quá trớn.
3. Tuyên dương:
H Anh; Mai; Thảo; Khoa; Huyền
4. Phương hướng:
- Duy trì mọi nề nếp
- Chú ý rèn đọc và rèn viết nhiều hơn nữa.
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho tuần 29.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai soan lop 1(1).doc