Bài soạn Lớp 3 Tuần 19 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Bài soạn Lớp 3 Tuần 19 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T37-38)

HAI BÀ TRƯNG

I. Mục đích yêu cầu :

A. Tập đọc :

- Học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ : giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích. Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

- Học sinh đọc đúng các từ ngữ : ruộng nương, lên rừng, xuống biển, ngút trời, lập mưu Đọc trôi chảy toàn bài, giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 3 Tuần 19 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Ngày soạn : 	13/01/2007
Ngày dạy : Thứ hai 15/01/2007	 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T37-38)
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục đích yêu cầu :
A. Tập đọc :
- Học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ : giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích. Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 
- Học sinh đọc đúng các từ ngữ : ruộng nương, lên rừng, xuống biển, ngút trời, lập mưu Đọc trôi chảy toàn bài, giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
B. Kể chuyện :
- Học sinh biết dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Học sinh kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Tranh minh họa , bảng phụ.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 3 phút
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở của học sinh .
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Luyện đọc và tìm hiểu bài 30 phút
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh nghe.
- Gọi 1 học sinh đọc bài.
u Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Cho học sinh luyện đọc 4 câu trong đoạn 1.
- Học sinh đọc tiếp nối 4 câu ( cá nhân).
- Cho học sinh đọc theo cặp đoạn 1.
- Học sinh đọc theo cặp đoạn 1.
- Gọi 1 số học sinh đọc lại đoạn 1, kết hợp giải nghĩa 1 số từ.
- 1 số học sinh đọc lại đoạn 1
Giảng : Ngọc trai (viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức), thuồng luồng (vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người).
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
H: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta.
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; .
- Gọi vài học sinh thi đọc lại đoạn văn.
- Vài học sinh thi đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
u Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2.
- Cho học sinh tiếp nối nhau đọc 4 câu của đoạn 2. Giáo viên phát hiện sửa lỗi cho học sinh.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 câu của đoạn 2.
- Gọi 2 học sinh đọc cả đoạn trước lớp.
- 2 học sinh đọc cả đoạn trước lớp.
Giảng : Nuôi chí (mang, giữ, nung nấu 1 ý chí, chí hướng).
- Cho từng cặp học sinh luyện đọc đoạn 2.
- Từng cặp học sinh luyện đọc đoạn 2.
- Gọi 2 đến 3 học sinh thi đọc lại đoạn văn.
- 2 đến 3 học sinh thi đọc lại đoạn văn.
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
H: Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
u Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3.
- Cho học sinh tiếp nối nhau đọc 8 câu trong đoạn.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 8 câu trong đoạn.
- Gọi 2 học sinh luyện đọc đoạn 3 trước lớp, kết hợp giải nghĩa 1 số từ có trong đoạn.
- 2 học sinh luyện đọc.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
H: Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Vì hai bà yêu nước, thương dân, căm.
H: Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
- Hai bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao,
u Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4.
- Cho học sinh tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đoạn.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đoạn.
- Gọi 2 học sinh luyện đọc đoạn văn trước lớp.
- 2 học sinh luyện đọc đoạn văn trước lớp.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
H: kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
H: Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
- Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- Gọi 1 số học sinh thi đọc lại đoạn văn.
- 1 số học sinh thi đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét, củng cố lại các ý rút ra nội dung chính: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 
- 1 số học sinh nhắc lại nội dung chính.
TIẾT 2
* Hoạt động 2 Luyện đọc lại(10 phút).
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm 1 đoạn của bài.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm 1 đoạn của bài ( cá nhân).
- Gọi 1 số học sinh thi đọc lại toàn bài.
- 1 số học sinh thi đọc lại toàn bài.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 3 Kể chuyện (20 phút).
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- Học sinh theo dõi.
- Cho học sinh đọc lại yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh quan sát 4 bức tranh minh họa.
- Học sinh quan sát 4 bức tranh minh họa.
- Gọi 1 học sinh kể mẫu đoạn 1.
- 1 học sinh kể mẫu đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, lưu ý học sinh có thể kể đơn giản theo sát tranh minh họa, cũng có thể kể sáng tạo thêm.
- Gọi 4 học sinh tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của chuyện theo các tranh 1,2,3,4.
- 4 học sinh tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của chuyện theo các tranh 1,2,3,4.
- Cả lớp và giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất.
4) Củng cố : 5 phút
 H: Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
(Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay/ Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất).
 - Giáo viên củng cố lại bài, giáo dục học sinh. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : Về tập kể lại câu chuyện.
ĐẠO ĐỨC : (T 19)
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết được trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
- Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
	II. Tài liệu và phương tiện :
	- Vở bài tập đạo đức 3, các bài thơ, bài hát nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc tế.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút ( Hoàng, Anh, Dương)
Giáo viên gọi một số học sinh lên trả lời câu hỏi. 
H: Vì sao phải biết ơn thương binh, liệt sĩ ?
H: Em sẽ làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Phân tích thông tin (8 phút).
² Mục tiêu : Học sinh biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị giữa thiếu nhi Quốc tế; hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
² Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 mẫu thông tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế; Yêu cầu các nhóm thảo luận và tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của các hoạt động đó.
- Học sinh các nhóm thảo luận theo yêu cầu bên (mỗi nhóm 6 học sinh).
Bước 2 : Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
² Kết luận: Các thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới; Thiếu nhi Việt Nam cũng đã có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu, bốn biển.
* Hoạt động 2 : Du lịch thế giới (10 phút).
² Mục tiêu : Học sinh biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong khu vực.
² Cách tiến hành:
Bước 1: Cho mỗi nhóm học sinh đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc,; Cho các em giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó , về cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em với sự giúp đỡ của giáo viên.
- Các nhóm đóng vai.
Bước 2 : Cho các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
H: Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì?
- 5 học sinh trả lời.
² Kết luận: Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, về điều kiện sống, nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hòa bình, ghét chiến tranh,
- 1 số học sinh nhắc lại.
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (8 phút)
² Mục tiêu : Học sinh biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
² Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Học sinh nh ... ọi 1 số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.
- 1 số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.
Giảng : Trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, đọc hại, vi khuẩn gây bệnh cho con người đặt biệt là nước thải từ các bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước.
² Kết luận : Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh . Nếu để nước thải chưa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước.
- 1 số học sinh nhắc lại kết luận.
* Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh (15 phút)
² Mục tiêu : Giải thích được tại sao cần phải xử lý nước thải.
² Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi.
H: Hãy cho biết gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lý như vậy hợp lý chưa? Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?
- 1 số học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét.
Bước 2 : Cho học sinh quan sát hình 3,4 trang 73 SGK theo nhóm và trả lời câu hỏi.
H: Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
H: Theo bạn, nước thải có cần được xử lý không?
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi theo nhóm.
Bước 3 : Cho các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm lên trình bày.
²Kết luận : Việc xử lý các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
- 1 số học sinh nhắc lại kết luận.
4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài, giáo dục học sinh .
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : Có ý thức phòng chống ô nhiễm nguồn nước.
TẬP LÀM VĂN : (T19)
NGHE – KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh nghe kể câu chuyện “Chàng trai làng phù ủng”, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. Viết lại cho câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý.
- Rèn cho học sinh kỹ năng kể chuyện và đặt câu.
- Học sinh có ý thức nói, viết câu đúng ngữ pháp.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Bảng phụ, tranh minh họa.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5phút
- Giáo viên nhận xét bài tập làm văn kiểm tra định kỳ.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Nghe – kể “Chàng trai làng Phù Ủng” (12 phút)
Bài tập 1: Nghe và kể lại câu chuyện “Chàng trai làng Phù Ủng”.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão : Vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Uûng (nay thuộc tỉnh Hải Dương)
- Giáo viên treo bảng phụ, gọi 2 học sinh đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
- 2 học sinh đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa.
- Học sinh quan sát tranh minh họa.
- Giáo viên kể chuyện “Chàng trai làng Phù Uûng” (2 lần).
- Học sinh nghe kể.
H: Chuyện có những nhân vật nào?
- Chàng trai làng Phù Uûng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
H: Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
- Ngồi đan sọt.
H: Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
- Chàng trai mải mơ đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy 
giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, rời khỏi chỗ ngồi.
H: Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
- Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài : mải nghĩ việc nước đến nổi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
- Cho học sinh tập kể trong nhóm.
- Học sinh tập kể trong nhóm.
- Gọi đại diện của các nhóm lên thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện của các nhóm lên thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho từng tốp 3 học sinh phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng tốp 3 học sinh phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
* Hoạt động 2 : Viết lại câu trả lời (15 phút)
Bài tập 2 : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
- Gọi 1 số học sinh đọc câu trả lời của mình trước lớp.
- 1 số học sinh đọc câu trả lời của mình trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tốt.
5) Dặn dò : Về nhà tập kể lại câu chuyện.
TOÁN: (T95)
SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. 
- Rèn cho học sinh kỹ năng viết số từ 1 000 đến 10 000.
- Học sinh có ý thức học tập tốt.
	II. Đồ dùng dạy học :
10 tấm bìa viết số 1 000
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút ( Vi, Uyên, Thương)
- Gọi học sinh lên làm bài tập sau :
Viết các số sau thành tổng.
2534 , 3095 , 5050 , 6102 , 4200 , 3004 .
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 (7 phút)
- Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1 000 và xếp như SGK.
- Học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1 000 và xếp như SGK.
H: Có mấy nghìn?
- Tám nghìn.
- Cho học sinh lấy thêm 1 tấm bì có ghi 1 000 và xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa.
- Học sinh lấy thêm 1 tấm bì có ghi 1 000 và xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa.
H: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Chín nghìn.
- Cho học sinh lên viết số 9 000.
- Học sinh lên viết số 9000.
- Cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1 000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- Học sinh lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1 000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.
H: Chín nghìn thêm một nghì là mấy nghìn?
- Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn.
- Giáo viên giới thiệu số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.
- Học sinh đọc số mười nghìn hoặc một vạn.
H: Số 10 000 có mấy chữ số, gồm những chữ số nào?
- Số có 5 chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
* Hoạt động 2 : Thực hành (23 phút)
Bài 1 : 5 phút
- Cho học sinh đọc yêu cầu, tự làm bài.
- Học sinh đọc yêu cầu, tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
-1 em lên bảng làm bài : 1 000 ; 2 000 ; 3 000 ; 4 000 ;  ; 10 000.
- Gọi 1 số học sinh đọc lại các số tròn nghìn.
- 1 số học sinh đọc lại các số tròn nghìn.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : 4 phút
- Cho học sinh làm tương tự bài tập 1.
- Học sinh làm bài : 9300 ; 9 400 ; ; 9 900.
Bài 3: 3 phút
- Hướng dẫn học sinh làm tương tự như bài 2
- Học sinh làm bài : 9940 ; 9 950 ;; 9 990.
Bài 4 : 3 phút
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên thi viết nhanh.
- 3 học sinh lên thi viết nhanh.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài : 9 995 ; 9 996 ; ; 10 000.
Bài 5 : 4 phút
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Gọi 1 số học sinh lên làm bài.
- 1 số học sinh lên làm bài : 
ví dụ: Số liền trước số 2665 là 2 664 ; số liền sau số 2 665 là 2 666.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
Bài 6 : 4 phút
 9990 9991    9995     10 000 
- Gọi 2 học sinh lên bảng điền số, dưới lớp nhận xét.
- 2 học sinh lên bảng điền số, dưới lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
4) Củng cố : 	 - Giáo viên củng cố lại bài .
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : 	 Về nhà làm lại các bài tập.
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : TUẦN 19
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
	II. Lên lớp :
	1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 19:
	* Nề nếp: Đa số học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chuẩn bị sách, vở đầy đủ.
	* Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Một số em chuẩn bị rất tốt như : Cường, Lan, Vi. Bên cạnh đó vẫn còn một số em quên sách vở, đồ dùng học tập như : Dương, Hoàng, Bảo.
	* Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ.
- Tham gia tốt việc ủng hộ các bạn nghèo ăn Tết
2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới :
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục thi đua học tốt dành nhiều hoa điểm 10 mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền.
- Tích cực tập văn nghệ, luyện vẽ.
- Tham gia tốt các hoạt động của Đội, của trường.
3. Cho học sinh sinh hoạt văn nghệ.
4. Củng cố : 
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 19.doc