Bài soạn Lớp 3 Tuần 2 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Bài soạn Lớp 3 Tuần 2 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T 3 – 4)

AI CÓ LỖI

I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc:

- Học sinh hiểu nghĩa các từ khó: Kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.

 - Luyện đọc đúng: nắn nót , nổi giận, lát nữa, khuỷu tay, nguệch ra, trả thù ,Cc-rét-ti, En -ri-cô. Đọc trôi chảy cả bài. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm, dấy phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 3 Tuần 2 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày soạn : 09/09/2007
Ngày dạy : 11/09/2007 Thứ hai
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (T 3 – 4)
AI CÓ LỖI
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Học sinh hiểu nghĩa các từ khó: Kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
 - Luyện đọc đúng: nắn nót , nổi giận, lát nữa, khuỷu tay, nguệch ra, trả thù ,Ccâ-rét-ti, En -ri-cô. Đọc trôi chảy cả bài. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm, dấy phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
B. Kể chuyện:
 - Học sinh biết dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh có lỗi phải biết nhận lỗi, biết nhường nhịn bạn.
II. Chuẩn bị:
- GV: tranh minh hoạ,bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định : hát.
2. Bài cũ: 5 phút
- Gọi 2 em lên đọc bài: Hai bàn tay em
3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Luyện đọc (15 phút)
-GV đọc mẫu lần 1
-Yêu cầu 1 HS đọc bài.
-Yêu cầu lớp đọc thầm.
H: Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc toàn bài .
-HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
En-ri-cô và Cô Rét –ti
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng câu kết hợp luyện đọc một số từ khó: nắn nót , nổi giận, lát nữa, khuỷu tay, nguệch ra, trả thù ,Ccâ-rét-ti, En –ri-cô.
-HS đọc nối tiếp từng câu, luyện đọc từ khó
- Giáo viên hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt nghỉ.
- Cho học sinh đọc từng đoanï trước lớp kết hợp giảng từ: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
 - Cho học sinh đọc trong nhóm.
- Cho các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh luyện đọc một số câu dài.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh đọc đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc (hai nhóm mỗi nhóm 5 em).
- HS theo dõi, nhận xét
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1+2 .
 H: Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng, En-ri-cô giận bạn, để trả thù đã đẩy Cô-rét-ti, làm hỏng hết trang viết của Cô–rét-ti.
*Ý 1: Nguyên nhân hai bạn nhỏ giận nhau:
- Cho học sinh đọc đoạn 3+4 .
H: Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô –rét-ti?
- Sau cơn giận, En-ri-cô bình tĩnh lại nghĩ là Cô–rét-ti không cố ý chạm khuỷu tay mình. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
- Gọi 1 HS đọc từ “ tan họctôi trả lời”
H: Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Tan học thấy Cô–rét-ti đi theo mình En–ri-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị “ Ta lại thân nhau như trước đi” khiến En –ri- cô ngạc nhiên, rồi vui mừng ôn trầm lấy bạn, vì cậu rất muốn làm lành với bạn.
H: Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ?
- Tại mình vô ý . Mình phải làm lành với En-ri-cô.
*Ý 2: Bình tĩnh suy nghĩ, chủ động làm lành với bạn.
-1 HS đọc-lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
-1 HS đọc lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- HS nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc từ “ tan họctôi trả lời”
- HS trả lời.
 - HS trả lời.
- HS nhắc lại.
-1 HS đọc lớp đọc thầm.
- Cho học sinh đọc đoạn 5.
H: Bố đã trách mắng En- ri-cô như thế nào?
- Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn.
H: Lời trách mắng của bố có đúng không?
Vì sao?
- Lời trách mắng của bố rất đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En-ri-cô đã không đủ can đảm để xin lỗi bạn.
- HS trả lời.
- HS trả lời 
H: Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- En-ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận , biết thương bạn , khi bạn làm lành, cậu cảm động ôm chầm lấy bạn.
- Cô –rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn.
*Ý 3: Bài học rút được sau cơn giận.
H. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nội dung chính: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn
- HS trả lời
- HS nhắc lại .
- HS thảo luận nhóm đôi-trả lời.
-HS nhắc lại.
 Tiết2:
* Hoạt động3: Luyện đọc lại ( 15 phút)
- Cho học sinh luyện đọc phân vai.
- Tổ chức cho hai nhóm thi đọc theo vai.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc phân vai theo nhóm(mỗi nhóm 3 em).
- Hai nhóm đọc –HS nhận xét.
* Hoạt động 4: Kể chuyện: (20 phút)
- GV nêu nhiệm vụ: quan sát 5 tranh minh hoạ cho 5 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Cho học sinh trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- HS quan sát tranh, tập kể từng đoạn theo nhóm ( 3 em).
- Đại diện 5 nhóm kể nối tiếp 5 đoạn của câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
4. Củng cố:
H: Em học được điều gì qua câu chuyện này?
- Nhận xét tiết học.
5 .Dặn dò: -Về tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
TOÁN : (T6)
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN)
 I. Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách tính trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Học sinh biết vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
- Giáo dục học sinh cách đặt tính cẩn thận, chính xác.
 II . Đồ dùng dạy học:
 - GV : Bảng phụ .
 - HS : Vở bài tập
 III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định : Hát.
 2 .Bài cũ: 5 phút
 - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài (Quân, Lan)
 Đặt tính rồi tính.
 218 + 365 = 	 714 - 202 = 
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3 . Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần) 10 phút
a) Giới thiệu phép trừ 432-215
- Giáo viên ghi phép tính 432-215 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Cho học sinh nêu cách tính và nhận xét.
b) Giới htiệu phép trừ 627 – 143
- Giáo viên ghi phép tính : 627 – 143 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- GV cho HS nêu cách tính và nhận xét.
- Giáo viên củng cố lại cách trừ.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp.
_ 
 433 
 215 
 217
- HS nêu và nhận xét:
“Phép trừ có nhớ sang hàng chục”.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào giấy nháp.
_
 627 
 143 
 484 
- HS nêu và nhận xét:
Phép trừ 627-143 = 484 là phép trừ có nhớ một lần từ hàng chục sang hàng trăm.
*Hoạt động 2: Luyện tập thực hành: 20 phút
Bài 1: Tính (5 phút)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
 - Cho học sinh làm bài vào bảng con.
- GV theo dõi HS làm bài.
_
_
_
_
- GV nhận xét sửa bài
 Bài 2: Tính (5 phút)
 - Cho học sinh làm vào vở.
_
_
_
_
- Giáo viên theo dõi HS làm bài 2.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
- HS làm bài:
 541 422 783 694
 127 114 356 237
 414 308 427 457
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vở, lần lượt từng en lên bảng làm.
- HS làm bài:
 627 746 516 935
 443 251 342 551
184 495 174 384
- Học sinh nhận xét sửa sai, bổ sung.
 Bài 3: 5 phút
- Gọi HS dọc đề bài
- Cho học sinh tìm hiểu đề.
- Cho học sinhlàm bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài
Tóm tắt
Bình và Hoa có: 335 tem
Bình có : 128 tem
Hoa có : .. tem?
- GV nhận xét , sửa bài.
Bài 4 : 5 phút
-Họi HS đọc tóm tắt , nêu yêu cầu.
- Cho học sinh nêu bài toán.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Giao( viên nhận xét, sửa bài.
* Một đoạn dây dài 243 cm, người ta cắt đi 27 cm.Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng ti mét ?
- 2 HS đọc đề bài.
-1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời.
 - Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
 Bài giải
Số con tem của Hoa có là:
335 - 128 = 204 ( tem)
 Đáp số : 207 con tem.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- 2 HS tóm tắt của bài .
- 2 HS nêu bài toán.
- HS tự làm bài và ghi bài gải.
Bài giải
Đoạn dây còn lại dài là:
243 – 27 = 216 (cm)
 Đáp số : 216 cm.
4. Củng cố: - Cho học sinh nhắc lại cách trừ các số có ba chữ số.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:- Về nhà ôn toàn trừ các số có ba chữ số ( có nhớ), làm bài tập.
THỂ DỤC : (T 3)
ÔN ĐI ĐỀU – TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”
I. Mục tiêu :
- Ôn đi đều 1 – 4 hàng dọc, ôn đi kiễng gót hai tay chống hông, chơi trò chơi “Kết bạn”.
- Học sinh thực hiện đúng động tác, theo đúng nhịp hô, biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
- Học sinh học nghiêm túc, tự giác, nhanh nhẹn. Có ý thức rèn luyện thân thể.
	II. Địa điểm, phương tiện :
	- Sân trường. 
 III. Các hoạt động dạy học :
Phần
Nội dung và thao tác kỹ thuật
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung bài học: Ôn đi đều 1 – 4 hàng dọc, ôn đi kiễng gót hai tay chống hông, chơi trò chơi “Kết bạn”.
2 phút
x x x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 
®
- Cho học sinh giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
1 phút
 ...  Vũ, Hào).
- GV kiểm tra vở của HS- Nhận xét.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: HD làm bài tập (10 phút).
- Giáo viên nêu đề :Dựa theo mẫu đơn đã học , em hãy viết đơn xin vào Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
-Nêu yêu cầu của đề.
-GV giúp HS nắmvững yêu cầu của đề bài: các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. 
H: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải viết theo mẩu ? Vì sao?
-GV chốt : Phần đầu đơn phải viết theo mẫu , phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cân viết theo khuôn mẫu. Vì mỗi người có 1 lý do , nguyện vọng và lời hưá riêng .
*Hoạt động 2: Học sinh làm bài (20 phút)
- HD : Cách trình bày lá đơn.
- HD viết đơn vào giấy.
- Cho học sinh thực hành viết.
- Yêu cầu 1 số HS đọc đơn.
- Hướng dẫn HS nhận xét theo các tiêu chí sau :
+ Đơn viết có đúng mẫu không?
( TRình tự của lá đơn, nội dung trong đơn, bạn đã ký tên trong đơn chưa).
+ Cách dùng từ , đặt câu .
+ Lá đơn viết có chân thực , thể hiện hiểu biết về đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào đội hay không?
- GV theo dõi- nhận xét- đánh giá chung cho điểm, khen những HS viết được nhữnglá đơn đúng là của mình.
- HS đọc đề-lớp đọc thầm theo.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS viết đơn ra giấy rời.
- 4 HS đọc đơn, lớp nhận xét.
4. Củng cố: 5 phút
- Nhận xét tiết học và nhấn mạnh: ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Ghi nhớ một mẫu đơn , nhắc những HS viết đơn chưa đạt về nhà sửa lại.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI :(T 4)
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
 I. MỤC TIÊU:
- Học sinh kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
- Học sinh nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
- Học sinh có ý thức phòng bệnh đường hô hấp cho bản thân và biết nhắc nhở mọi người biết cách phòng bệnh .
 II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
GV chuẩn bị các hình minh hoạ trong SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Ổn định : hát.
 2. Bài cũ: 5 phút
 H: Tập thở buổi sáng có lợi gì (Ngọc)
 H: Nói tên những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp (Cường).
 H: bạn đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp? (Bảo)
 3. Bài mới: Giới htiệu bài ;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Một số bệnh đường hô hấp (10 phút).
 Mục tiêu: Kể được tên 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp .
. Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
H : Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
H: Kể tên một bệnh đường hô hấp mà các em biết ?
Bước 2: GV giảng: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh .Những bệnh đường hô hấp thường gặp là : Bệnh viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK (12 phút).
 Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh hô hấp. Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
Cách tiến hành:
Bước 1: làm việc theo cặp .
- GV yêu cầu HS quan sát các hình : 1,2,3,4,5,6 ở trang 10,11 SGK.
- GV treo các câu hỏi thảo luận:
H: Nam đã nói gì với bạn của nam?
H: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam?
H: Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng?
H: Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì?
H: Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh ?
H: Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bít tất?
H: Điều gì khiến một bác đi qua phải dừng lại khuyên 2 bạn nhỏ đang ngồi ăn kem?
H: Khi đã bị bệnh viêm phế quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể đến bệnh gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi đại diện một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận ( mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình).
- GV yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ và trình bày câu hỏi.
H: Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp ?
* Yêu cầu HS tự liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa?
 Kết luận : Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi
- Nguyên nhân: Do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ( cúm, sởi.)
- Cách đề phòng: Giữ ấm, cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa , ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên.
*Hoạt động 3: Chơi trò chơi bác sĩ: 8 phút
 Mục tiêu : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp.
 Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS cách chơi.
Một HS đóng vai bệnh nhân, kể được 1 số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp.
- 1 HS đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh .
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
- Yêu cầu HS chơi thử trong nhóm.
- Mời một cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ..
-HS nêu.
-Mũi, khí quả, phế quản và hai lá phổi.
- HS kể.
-HS theo dõi.
- HS quan sát.
-HS theo dõi.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
-HS trình bày.
-HS theo dõi bổ sung.
-Cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, không uống đồ uống quá lạnh.
-HS theo dõi.
- HS chơi thử.
- Lớp xem- góp ý bổ sung.
4. Củng cố: -Gọi 1 HS đọc phần bạn cần biết trang 11.
 - Giáo viên nhận xét, tiết học 
5. Dặn dò: -Về học thuộc phần nội dung bạn cần biết. Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
TOÁN: (T 10)
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách tính giá trị các biểu thức liên quan đến phép nhân , nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị , giải toán có lời văn . 
- Rèn kỹ Năng xếp ghép hình đơn giản. 
- Giáo dục HS tính chính xác khi làm bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY : 
 - 4 hình tam giác. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG- DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định : hát.
2. Bài cũ: 5 phút (Anh, Nga, Huy)
- 1 em đọc bảng chia 4 và 5.
- 2 em giải toán, GV nhận xét ghi điểm.
23 : 4 = 8 800 : 2 = 400
35 : 5 = 7 400 : = 200
3. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Củng cố cách tính giá trị các biểu thức liên quan đến phép nhân , nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (15 phút)
Bài 1: 7 phút
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh làm vào nháp.
a) 5 x 3 + 132 = 15 + 132 b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 147 = 114
c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2
 = 30
- Yêu cầu HS đọc kết quả nêu cách làm.
 - Giáo viên nhận xét. 
Bài 2: 8 phút
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh quan sát hình trong SGK .
- Gọi một số học sinh trả lời.
+ Đã khoanh vào Số vịt trong hình A.
H. Đã khoanh vào 1 phần mấy số vịt ở hình B?( )
*Hoạt động 2: Củng cố về toán giải và ghép hình(15 phút)
Bài 3: 7 phút
- Cho học sinh đọc đề toán và tự giải bài toán vào trong vở.
- Gọi 2 học sinh lên thi giải nhanh.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.
Tóm tắt: 
1 bàn : 2 em 
8 bàn : .. em? 
- GV chấm bài- sửa bài- nhận xét
Bài giải:
Số học sinh 4 bàn có là:
2 x 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh
Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình cái mũ(8 phút)
- GV nêu yêu cầu.
- Cho học sinh thực hành ghép hình theo nhóm 4
- Cho hai nhóm lên thi ghép hình nhanh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- 1 em đọc đề, nêu yêu cầu đề
- 1 em lên bảng, lớp làm vào nháp.
-Mỗi em nêu 1 bàilớp bổ sung 
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh quan sát hình trong SGK .
- Một số học sinh trả lời.
- Học sinh đọc đề toán và tự giải bài toán vào trong vở.
- 2 học sinh lên thi giải nhanh.
- Học sinh thực hành ghép hình theo nhóm 4
- Hai nhóm lên thi ghép hình nhanh.
4. Củng cố : Giáo viên hệ thống lại kiến thức mới luyện tập
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về xem lại bài.
SINH HOẠT LỚP - TUẦN 2
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
	II. Lên lớp :
	1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 1:
	* Nề nếp: Học sinh duy trì tốt nề nếp, đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
 - Thực hiện nghiêm túc việc học hai buổi.
	 * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp, hầu hết các em chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chuẩn bị sách vở chưa tốt, vở chưa bao, chưa dán nhản tên. Một số em còn quên kiến thức cũ đã học ở lớp 2 như : Mẫn, Trường Hoàng, Dương, Hiếu, Đạt.
	* Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ.
	2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới :
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp. 
- Thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 chào mừng năm học mới.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tham gia tốt các hoạt động của trường.
3. Cho học sinh sinh hoạt văn nghệ:
4. Củng cố : 
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 2.doc