Bài soạn Lớp 3 Tuần 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Bài soạn Lớp 3 Tuần 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: (T5 – 6)

CHIẾC ÁO LEN

I. Mục đích yêu cầu :

A. Tập đọc :

- Học sinh hiểu nghĩa các từ: Bối rối, thì thào. Nắm được diễn biến câu chuyện.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

- Học sinh đọc đúng các từ : lạnh buốt, lất phất, bối rối, phụng phịu. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gọi tả, gợi cảm.

 

doc 43 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 3 Tuần 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn : 	16/09/2006
Ngày dạy : 	18/09/2006	Thứ hai
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: (T5 – 6)
CHIẾC ÁO LEN
I. Mục đích yêu cầu :
A. Tập đọc :
- Học sinh hiểu nghĩa các từ: Bối rối, thì thào. Nắm được diễn biến câu chuyện.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
- Học sinh đọc đúng các từ : lạnh buốt, lất phất, bối rối, phụng phịu. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gọi tả, gợi cảm.
B. Kể chuyện :
- Học sinh dựa vào gợi ý trong SGK, biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan.
-Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh quan tâm, thương yêu, nhường nhịn anh chị em trong nhà.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Tranh minh họa , bảng phụ.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút
Gọi học sinh lên đọc bài “Cô giáo tí hon” và trả lời câu hỏi. (Bảo, Ngọc)
H: Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
H: Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Luyện đọc (15 phút)
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh nghe.
- Gọi 1 học sinh đọc bài.
- Cho học sinh luyện đọc tiếp nói từng câu kết hợp luyện đọc một số từ khó lạnh buốt, lất phất, bối rối, phụng phịu.
1 học sinh đọc toàn bài
- Học sinh đọc tiếp nối từng câu và luyện đọc từ khó.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc, cách ngắt nghỉ: Đọc giọng tình cảm, nhẹ nhàng. 
- Học sinh đọc một số câu dài.
- Cho học sinh luyện đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ : bối rối, thì thào .
- Học sinh luyện đọc đoạn trước lớp (cá nhân).
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.
- Cho học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Cho các nhóm thi đọc tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh các nhóm thi đọc (mỗi nhóm 4 em)
* Hoạt động 2 Tìm hiểu bài (10 phút)
- Chohọc sinh đọc đoạn 1 từ “ năm nay..của bạn Hoà”.
1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
H: Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
 - Aùo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
-Yêu cầu đọc đoạn 2 và 3 từ :”Mẹ đang định mua con đi ngủ đi”.
1 HS đọc lớp đọc thầm.
H: Vì sao Lan dỗi mẹ?
H: Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
 - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo len đắt tiền như vậy.
- Mẹ hãy dành hết tiền mau áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và trao đổi theo nhóm để trả lời câu hỏi sau:
- Học sinh đọc thầm đoạn 4 và trao đổi theo nhóm.
H: Vì sao Lan ân hận?
 - Một số học sinh đại diện cho các nhóm trả lời.
- Giáo viên nhận xét, củng cố lại ý trên.
 - Cho học sinh đọc thầm lại toàn bài và tìm tên khác cho truyện.
- Giáo viên nhận xét .
( Cô bé ngoan, Cô bé biết ân hận, Tấm lòng của người anh,.)
 - Học sinh đọc thầm và trả lời.
- Giáo viên nhật xét, củng cố lại các ý rút ra nội dung chính : Câu chuyện khuyên chúng ta anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
- Học sinh đọc nội dung chính.
TIẾT 2
* Hoạt động 3 Luyện đọc lại (12 phút)
- Cho học sinh luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Học sinh luyện đọc phân vai trong nhóm (mỗi nhóm 4 em).
- Gọi 1 số nhóm lên thi đọc phân vai.
- Các nhóm thi đọc phân vai.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 4 Kể chuyện (20 phút)
- Giáo viên nêu yêu cầu : Dựa vào gợi ý trong SGK, biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan
- Học sinh theo dõi.
- Cho học sinh đọc lại yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi 1 học sinh kể mẫu đoạn 1.
- 1 học sinh kể mẫu đoạn 1.
- Cho học sinh kể truyện trong nhóm.
- Học sinh tập kể truyện trong nhóm.
- Gọi 3 - 4 học sinh lên thi kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Học sinh tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất.
4) Củng cố : - Gọi 1- 2 học sinh nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
 - Giáo viên củng cố lại bài, giáo dục học sinh. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học
5) Dặn dò : Về tập kể lại câu chuyện.
TOÁN: (T11)
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Học sinh nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài đếm hình và vẽ hình.
- Học sinh cẩn thận khi làm toán.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Bảng phụvẽ hình bài 3, 4.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các bài tập sau :
 5 x 3 + 167 = 15 + 167
 = 182
 Tóm tắt: Bài giải:
 4 túi : 24 cái Số cái bánh một túi có là :
 1 túi :  cái ? 24 : 4 = 6 (cái)
 Đáp số: 6 cái bánh
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. (20 phút)
Bài 1 : 12 phút
a)Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
- Yêu cầu HS quan sát hình SGK.
H: Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn?
H: Đoạn AB dài?
H: Đoạn BC dài ?
H: Đoạn CD dài ?
H: Bài toán yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS giải vào vở.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
- HS quan sát.
( 3 đoạn).
AB = 34 cm
BC = 12 cm
CD = 40 cm
-Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?
-1 HS lên bảng làm-cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 12 + 40 = 86 ( cm)
 Đáp số : 86 cm
b) Tính chu vi hình tam giác MNP:
- Học sinh đọc yêu cầu
 - Cho học sinh nêu cách tính và tự giải vào vở.
 - Học sinh nêu cách tính và tự giải vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên làm trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài:
Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 ( cm)
Đáp số : 86 cm
- 1 học sinh lên làm trên bảng lớp.
Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD. (8 phút)
 A B 
 C D
- Cho học sinh đọc yêu cầu và thực hành làm theo nhóm.
- Học sinh đọc yêu cầu và thực hành làm theo nhóm.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài:
 AB = 3cm BC = 2cm DC = 3 cm AD = 2cm
Bài giải :
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số : 10 cm
* Hoạt động 2 : Củng cố về nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác (10 phút).
Bài 3 : 5 phút
- Cho học sinh đọc yêu cầu
-Học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình , cho học sinh quan sát và đếm các hình vuông, hình tam giác.
- Học sinh quan sát và đếm các hình vuông, hình tam giác.
- Gọi một số học sinh trả lời.
- Một số học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài: 
Có 5 hình vuông, 6 hình tam giác.
Bài 4 : 5 phút
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh tự kẻ vào trong SGK, 1 học sinh làm trên bảng phụ.
- Học sinh tự kẻ vào trong SGK, 1 học sinh làm bảng phụ.
 - Giáo viên nhận xét, sửa bài.
4) Củng cố : 	- Giáo viên hệ thống lại kiến thức.
	- Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : 	Về xem lại bài.
 THỂ DỤC : (T 5)
TẬP HỢP HÀNG NGANG – DÓNG HÀNG – ĐIỂM SỐ
I. Mục tiêu :
- Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái , dàn hàng. Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số . Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. 
- Học sinh thực hiện thuần thục những kĩ năng này ở mức tương đối đúng và chủ động. Biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
- Giáo dục HS thực hiện thuần thục, nhanh, trật tự kỷ luật.
	II. Địa điểm, phương tiện :
	- Sân trường, còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi. 
	III. Các hoạt động dạy học :
Phần
Nội dung và thao tác kỹ thuật
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung bài học: Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái , dàn hàng. Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số . Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. 
1 phút
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
®
- Cho học sinh giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
1 phút
- Cho học sinh khởi động : Xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, gối, cánh tay.
- Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức”
2 phút
2-3 phút
 x x x x x x 
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
®
Cơ bản
* Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái , dàn hàng.
5-6 phút
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
 ®
- Cán sự điều khiển cho các bạn tập luyện.
- Giáo viên the dõi, uốn nắn.
* Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
10 phút
- ... Cả lớp và giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2 : Viết đơn (20 phút).
Bài 2: Dựa theo mẫu dưới đây, hãy viết một lá đơn xin nghỉ học.
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh nêu trình tự của một lá đơn.
- Học sinh nêu trình tự của một lá đơn.
( Quốc hiệu và tiêu ngữ, địa điểm ngày tháng năm viết đơn, tên của lá đơn, tên của người nhận đơn,.
- Giáo viên phát mẫu đơn cho học sinh và yêu cầu học sinh viết một lá đơn xin nghỉ học.
- Gọi 1 số học sinh đọc bài viết của mình.
- Giáo viên thu một số bài chấm.
- 1 số học sinh đọc bài viết của mình.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh làm bài tốt.
5) Dặn dò : Về nhà hoàn chỉnh bài viết.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : (T 6)
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết được chức năng của cơ quan tuần hoàn, tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn, chức năng và cấu tạo của máu.
- Học sinh trình bày được cấu tạo và chức năng của máu, chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên hình vẽ và cơ thể.
- Học sinh có ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn, ăn uống đủ chất . 
	II. Đồ dùng dạy học :
	- Các hình trang 14-15 (SGK), bảng phụ ghi nội dung thảo luận.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút ( Nga, Trung)
 Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi: 
H: Bệnh lao phổi là gì?
H: Cần làm gì để phòng bệnh lao phổi?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (12 phút)
² Mục tiêu : Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
² Cách tiến hành:
Bước 1: Cho HS quan sát các hình 1,2,3/14 và kết hợp quan sát ly máu đã được chống đông, để cùng nhau thảo luận.
- GV treo các câu hỏi thảo luận:
H: Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết hương?
H: Theo bạn khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc?
H: Quan sát máu đã được chống đông trong ly hoặc ở hình 2 trang 14 bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
H: Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dáng như thế nào? Nó có chức năng gì?
H: Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?
- Yêu cầu HS thảo luận.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận ( mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi).
²Kết luận :
- Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương ( phần nước vàng ở trên) và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu ( phần màu đỏ lắng xuống dưới).
- Có nhiều loại huyêùt cầu , quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt, nó có chức năng mang khí ô xi đi nuôi cơ thể.
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn.
GV giảng: ngoài huyết cầu đỏ, còn có các loại huyết cầu khác, như huyết cầu trắng, huyết cầu trắng có chức năng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể phòng chống bệnh.
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK. (10 phút)
²Mục tiêu : Học sinh kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
²Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4/15 SGK
- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim , đâu là các mạch máu.
 - Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực.
- Chỉ vị trí tim trên lồng ngực của mình.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- YC 1 số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
²Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu.
*Hoạt động3: Trò chơi “ Tiếp sức” 8 phút
²Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể.
²Cách tiến hành:
Bước 1: HS nắm trò chơi, luật chơi.
- GV nói tên trò chơi, HD cách chơi.
- Chia nhóm.
- Luật chơi: Trong cùng một thời gian đội nào viết được nhiều tên các bộ phận của cơ thể đội đó thắng.
Bước 2: HS chơi.
- Yêu cầu HS chơi
- GV nhận xét- tuyên dương đội thắng cuộc.
 ²Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động. Đồng thời máu cũng có chức năng chuyên chở khí các bô níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài. 
 - HS quan sát.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày
- HS theo dõi, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Một số em nhắc lại.
- HS quan sát hình 4/15 SGK
- 1 bạn hỏi-1 bạn trả lời.
- HS trình bày.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- 2 đội có số người bằng nhau, hai đội đứng thành 2 hàng dọc.
- HS thực hành chơi.
- HS cổ động cho hai đội.
-HS lắng nghe.
4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại nội dung bài.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : Thực hiện bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
TOÁN: (T15)
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu :
- Củng cố cách xem giờ (chính xác đến 5 phút), củng cố số phần bằng nhau của đơn vị, phép nhân trong bảng, so sánh giá trị số của hai biểu thức và giải toán.
- Học sinh xác định đúng giờ trên đồng hồ, xác định đúng số phần bằng nhau qua hình ảnh cụ thể.
- Học sinh cẩn thận khi làm toán.
	II. Đồ dùng dạy học :
Mô hình đồng hồ.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút ( Sang, Quân, Vy, Uyên)
- Giáo viên gọi 1 số học sinh lên nhìn vào mô hình đồng hồ và nói giờ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Củng cố về cách xem giờ (7 phút).
Bài 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HD quan sát mô hình đồng hồ - trả lời.
H: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? (6 giờ 15 phút)
H: Đồng hồ C chỉ mấy giờ ?( 2 giờ 30 phút)
H: Đồng hồ C chỉ mấy giờ? ( 9 giờ)
H: : Đồng hồ D chỉ mấy giờ ? ( 8 giờ).
- Giáo viên củng cố lại cách xem giờ : Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khoảng thời gian từ số 12 đến số 1 là 5 phút,..
- Cả lớp quan sát trả lời
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 2: Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị, phép nhân trong bảng, so sánh giá trị số của hai biểu thức và giải toán (23 phút)
Bài 2: 8 phút
- Yêu cầu HS đọc đề và tìm hiểu đề bài.
- HD làm bài.
*Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có : 4 thuyền.
Mỗi thuyền : 5 người.
Tất cả :.người?
Bài giải:
Số người có tất cả là:
4 ´ 5 = 20 (người)
 Đáp số : 20 người.
- HS sửa bài - Nhận xét- đánh giá.
Bài 3: 8 phút
- HD quan sát trả lời câu a, b trong các hình của bài tập.
H: Đã khoanh vào số quả cam trong hình nào?(Hình 1)
H: Trong hình 2 đã khoanh vào một phần mấy quả cam? ( .)
H: Đã khoanh vào số bông hoa trong hình nào?( hình 3 và hình 4).
- GV nhận xét- tuyên dương.
Bài 4: Trò chơi điền dấu >, < , = 7 phút
- HD cách chơi: Chia nhóm, điền tiếp sức vào 3 bài tập sau, nhóm nào điền đúng kết quả, đúng thời gian, viết đẹp sẽ thắng , GV cử giám khảo.
4 ´ 7 > 4 ´ 6 4 ´ 7 > 4 x 6
4 ´ 5 = 5 ´ 4 4 ´ 5 = 5 ´ 4
16 : 4 < 16 : 2 16 : 4 < 16 : 2 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, củng cố lại cách so sánh : Tính giá trị của từng phép tính rồi so sánh.
- 1 em đọc, 1 em nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- HS đổi vở sửa bài
- HS quan sát trả bài.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lớp bổ sung, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Chia 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 em.
- 2 bạn làm giám khảo.
- Lớp nhận xét, giám khảo đánh giá.
4) Củng cố : 	
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức.	
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : 	 Về nhà xem lại bài.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 3
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
	II. Lên lớp :
	1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 3:
	* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
	Bên cạnh đó vẫn còn 1 số em đi học muộn như : Cường, Điệp.
	* Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Một số em chuẩn bị rất tốt như : Lan Vi, Điệp, Lan, Nga. Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : Bảo, Trường Hoàng, Mẫn, Đạt, Phi Hoàng.
	* Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ.
	2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới :
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp. 
- Thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền.
- Thực hiện tốt việc ăn, ngủ tại trường.
3. Cho học sinh sinh hoạt văn nghệ:
4. Củng cố : 
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 3.doc