Bài soạn Lớp 3 Tuần 33 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Bài soạn Lớp 3 Tuần 33 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (65- 66 )

CÓC KIỆN TRỜI

I. Mục đích yêu cầu :

A. Tập đọc :

- Học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian. Hiểu nội dung truyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.

- Học sinh đọc đúng các từ ngữ : nắng hạn, nứt nẻ, nổi loạn, khát khô, nghiến răng, cắn cổ, . Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật .

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 3 Tuần 33 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Ngày soạn : 28/04/2007
Ngày dạy : Thứ hai /04/2007	 
 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : (65- 66 )
CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục đích yêu cầu :
A. Tập đọc :
- Học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian. Hiểu nội dung truyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
- Học sinh đọc đúng các từ ngữ : nắng hạn, nứt nẻ, nổi loạn, khát khô, nghiến răng, cắn cổ,. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật . 
B. Kể chuyện :
- Học sinh biết dựa vào tranh minh họa, nhớ và kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện. 
- Học sinh kể chuyện tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh động, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ loài cóc . 
	II. Đồ dùng dạy học :
	Tranh minh họa , bảng phụ.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
 2. Bài cũ : 5 phút
 Gọi 3 học sinh lên đọc bài“Cuốn sổ tay” và trả lời câu hỏi:
 H: Thanh dùng sổ tay để làm gì? (Anh)
 H: Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? (Bảo) 
 H: Nêu nội dung bài. (Khánh)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
 TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Luyện đọc (15 phút).
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh nghe.
- Gọi 1 học sinh đọc bài.
- Cho học sinh đọc tiếp nối nhau từng câu kết hợp luyện đọc 1 số từ khó : nắng hạn, nứt nẻ, nổi loạn, khát khô, nghiến răng, cắn cổ,.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc tiếp nối nhau từng câu và luyện đọc từ khó.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc, cách ngắt nghỉ : Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung, đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
Đoạn 1 : giọng kể khoan thai.
Đoạn 2 : giọng hồi hộp, càng về sau càng khẩn trương, sôi động. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.
Đoạn 3 : giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng. 
 Cóc thấy nguy quá, / bèn lên thiên đình kiện Trời. // Dọc đường, / gặp Cua,/ Gấu,/ Cọp, / Ong và Cáo. // Tất cả đều xin đi theo.//
- Học sinh luyện đọc câu dài.
- Cho học sinh luyện đọc đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ (SGK). 
- Học sinh luyện đọc đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ (SGK).
- Cho học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Cho các nhóm thi đọc tiếp sức.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức (mỗi nhóm 3 học sinh).
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (12 phút).
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 1.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1.
H: Vì sao Cóc phải lên kiện Trời?
- Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở.
 - Gọi một học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
- Một học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
 H: Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ?
- Cóc sắp xếp đội ngũ ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi loài vật : Cua ở trong chum nước, Ong đợi sau cánh cửa, Cáo, Gấu và Cọp nấp hai bên cửa.
H: Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên.
- Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi,.
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 3.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3.
H: Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào ?
 - Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.
H: Vì sao Trời lại hẹn như vậy ?
- Vì Trời không muốn Cóc lại kéo quân lên náo động thiên đình.
H: Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ? 
- Cóc có gan lớn dám kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời.
- Giáo viên nhận xét, củng cố lại các ý rút ra nội dung chính : Câu chuyện cho thấy do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
- 1 số học sinh nhắc lại nội dung chính.
TIẾT 2
* Hoạt động 3 Luyện đọc lại (10 phút).
- Cho học sinh luyện đọc phân vai theo nhóm .
- Học sinh luyện đọc phân vai theo nhóm .
- Gọi 1 số nhóm lên thi đọc phân vai.
- 1 số nhóm lên thi đọc phân vai (mỗi nhóm 3 học sinh ).
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 4: Kể chuyện (20 phút).
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : Dựa vào các tranh minh họa, kể lại một đoạn truyện “ Cóc kiện Trời” theo lời của một nhân vật. 
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên cho học sinh nêu lại nhiệm vụ.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
và nêu nội dung từng tranh.
- Học sinh quan sát và nêu nội dung tranh .
Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện Trời.
Tranh 2: Cóc đánh trống kiện Trời.
Tranh 3: Trời thua, phải thương lượng với Cóc.
Tranh 4: Trời làm mưa. 
H: Câu chuyện được kể theo lời của ai ?
- Theo lời của một nhân vật trong truyện.
Giáo viên lưu ý học sinh : Nếu kể theo lời của Cóc thì có thể kể từ đầu đến cuối như trong truyện. Nếu kể theo lời các nhân vật khác thì chỉ kể từ khi các nhân vật ấy tham gia câu chuyện.
 - Giáo viên gọi 1 học sinh lên kể mẫu .
- 1 học sinh lên kể mẫu .
 - Giáo viên cho học sinh tập kể theo cặp.
- Học sinh tập kể theo cặp.
- Gọi một số học sinh thi kể trước lớp.
- Một số học sinh thi kể trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất.
4) Củng cố : - Cho học sinh nhắc lại nội dung của câu chuyện. 
 - Giáo viên củng cố lại bài, giáo dục học sinh. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : Về nhà tập kể lại câu chuyện .
ĐẠO ĐỨC : (T 33) DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
VẤN ĐỀ LUẬT LỆ AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu :
- Học sinh nắm được một số việc làm để đảm bảo an toàn giao thông.
- Học sinh biết xử lí các tình huống giao thông.
- Học sinh có ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông.
	II. Tài liệu và phương tiện :
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút
Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi.
H: Vì sao phải bảo vệ môi trường ?( Điệp, Sang)
H: Hãy kể một số việc làm để bảo vệ môi trường (Hoàng, Hùng).
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Một số việc làm để đảm bảo an toàn giao thông khi đi bộ, đi trên các phương tiện giao thông (17 phút).
² Mục tiêu : Học sinh nắm được những quy định khi đi bộ và đi trên các phương tiện giao thông.
Bước 1: Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi sau:
 H: Khi đi bộ trên đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện phải đi như thế nào ?
H: Khi đi trên các phương tiện giao thông như : xe máy, xe đạp, ô tô, tàu thuỷ,em cầ phải làm gì ? 
- Học sinh thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi .
Bước 2: - Cho các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận. 
 - Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Giáo viên nhận xét .
² Kết luận : Khi đi bộ trên đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường làng, người đi bộ phải đi sát lề đường; không chơi đùa, ngồi ở lòng đường. Không qua đường ở nơi đường cong có cây hoặc vật cản che khuất. Chỉ nên qua đường ở nơi quy định. Phải quan sát kỹ trước khi qua đường . 
Khi đi trên các phương tiện giao thông, cần nghiêm chỉnh chấp hành tốt các quy định đối với người tham gia giao thông. Không chạy nhảy, đùa nghịch khi ngồi trên các phương tiện,. 
- Một số học sinh nhắc lại.
 * Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế (12 phút).
- Học sinh liên hệ thực tế .
- Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế.
- Giáo viên tuyên dương những em thực hiện tốt, động viên , nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt.
4) Củng cố : 3 phút
 - Giáo viên củng cố lại bài, giáo dục học sinh .
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : Thực hiện tốt những điều đã học.
 TOÁN: (T161)
 KIỂM TRA
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra học sinh các kiến thức về: Đọc và viết số có năm chữ số, về tìm số liền trước, liền sau; thứ tự các số; về thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và về giải toán .
- Học sinh làm bài nghiêm túc, tự giác.
	II. Đồ dùng dạy học : 
 - Giáo viên : Đề kiểm tra.
 - Học sinh : giấy kiểm tra.
 1. Ổn định :	 Hát.
 2. Bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Giáo viên ghi đề lên bảng.
- Học sinh theo dõi.
 Bài 1 : Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
a. Số liền sau của 68457 là :
 A. 68467 B. 68447 C. 68456 D. 68458 
 b. Các số 48617, 47861, 48716, 47816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
 ... 
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con một số từ khó : lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị, trong sạch,
- Học sinh viết bảng con : lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị, trong sạch,
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh nghe – viết chính tả.
- Giáo viên đọc cho học sinh soát bài.
- Học sinh soát bài.
- Cho học sinh đổi vở soát và sửa lỗi.
- Học sinh đổi vở soát và sửa lỗi.
* Giáo viên chấm một số bài.
- Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh, hướng dẫn sửa một số lỗi của học sinh .
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả(10 phút).
Bài 2 : 5 phút
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm trên bảng phụ. 
- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm trên bảng phụ. 
- Giáo viên nhận xét, sửa bài: 
Nhà xanh lại đóng đố xanh
Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong.
 Là bánh chưng.
Bài 3 : 5 phút
- Giáo viên treo bảng phụ, cho học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh làm bài vào vở nháp.
- Học sinh làm bài vào vở nháp.
- Gọi 2 nhóm lên thi tìm từ tiếp sức.
- 2 nhóm lên thi tìm từ tiếp sức (mỗi nhóm 3 học sinh ).
- Giáo viên nhận xét, sửa bài:
- Các thiên thể ban đêm lấp lánh trên bầu trời: sao.
- Trái nghĩa với gần: xa.
- Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hoặc trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt ăn được: sen.
4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh viết bài và làm bài tốt.
5) Dặn dò : Về nhà chép lại những chữ đã viết sai.
TẬP LÀM VĂN : (T33)
GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh đọc bài báo “Alô, Đô-rê-mon Thần thông đây!”, hiểu nội dung, nắn được ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon (về sách đỏ; các loài động, thực vật có nguy cơ tiệt chủng). Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
- Rèn cho học sinh kỹ năng đọc hiểu và ghi chép sau khi đọc.
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ các loài động, thực vật quý hiếm.
	II. Đồ dùng dạy học :
	Tranh ảnh một số loài động vật quý hiếm, một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon.
 Mỗi học sinh 1 cuốn sổ tay nhỏ.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút
 - Giáo viên gọi 2 học sinh lên đọc đoạn văn kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường (Vy, Anh).
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Đọc bài báo “A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây!” 8 phút
 Bài tập 1 : Đọc bài báo “A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây!”. 
- Cho học sinh nhắc lại yêu cầu. 
- Học sinh nhắc lại yêu cầu. 
- Gọi một học sinh đọc cả bài.
- Một học sinh đọc cả bài. 
 - Cho học sinh đọc dưới hình thức phân vai.
 - Học sinh đọc dưới hình thức phân vai (HS1 : hỏi; HS2 (là Đô-rê-mon): đáp
- Giáo viên nhận xét, cho học sinh quan sát tranh một số động vật quý hiếm.
- Học sinh quan sát tranh một số động vật quý hiếm.
* Hoạt động 2 : Thực hành ghi chép vào sổ tay (20 phút). 
Bài tập 2 : Ghi vào sổ tay của em những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon..
- Cho học sinh đọc yêu cầu, giáo viên lưu ý lại yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho học sinh trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Học sinh trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý.
- Giáo viên cho học sinh viết bài vào sổ tay.
- Học sinh viết bài vào sổ tay.
Ví dụ : Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam : sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,Các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam : trầm hương, trắc, lơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,
 Các loài động vật quý hiếm trên thế giới : chim kền kềnở Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu trúc Trung Quốc còn khoảng 700 con,
- Gọi một số học sinh đọc bài viết của mình.
- Một số học sinh đọc bài viết của mình.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá bài viết của học sinh .
4) Củng cố : - Giáo viên củng cố lại bài. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh học tốt.
5) Dặn dò : Về nhà tiếp tục hoàn thành bài của mình và chuẩn bị bài sau.
	TOÁN: (T165)
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu :
- Tiếp tục củng cố cho học sinh về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000 . Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép nhân và về giải toán.
- Rèn cho học sinh kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ, chia, nhân và giải toán.
- Học sinh cẩn thận khi làm toán.
	II. Đồ dùng dạy học : 
 Bảng phụ ghi nội dung bài 1, mỗi nhóm 8 hình tam giác.
	III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định :	 Hát.
2. Bài cũ : 5 phút
Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập sau :(Trung, Hoàng, Anh)
 Đặt tính rồi tính :
 23645 x 4 605431 – 48672 39248 + 5489 
 - Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh.
 - Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1 : Củng cố cho học sinh về phép cộng, trừ, nhân và phép chia các số trong phạm vi 100 000 (11 phút).
 Bài 1 : Tính nhẩm (4 phút). 
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
 - Cho học sinh làm bài vào vở nháp.
- Học sinh làm bài vào vở nháp.
- Gọi 2 nhóm học sinh lên thi nhẩm nhanh tiếp sức (mỗi nhóm 6 học sinh ).
- 2 nhóm học sinh lên thi nhẩm nhanh tiếp sức (mỗi nhóm 6 học sinh ).
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính (7 phút).
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh tự làm bài vào vở nháp, 4 học sinh làm trên bảng lớp.
- Học sinh tự làm bài vào vở nháp, 4 học sinh làm trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. Cho học sinh nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
- 3 học sinh nhắc lại .
+
+
-
-
 4083 8763 37246 6000
 3269 2469 1765 879
 7352 6294 39011 5121
 3608 6047 40068 7 6004 5 
 x 4 x 5 50 5724 10 120 
 14432 30235 16 04 
 28 4
 0 
* Hoạt động 2 : Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép nhân và giải toán(19 phút). 
Bài 3 : Tìm x (5 phút)
- Cho học sinh đọc yêu cầu và nhắc lại cách tìm số hạng, thừa số chưa biết.
- Học sinh đọc yêu cầu và nhắc lại cách tìm số hạng, thừa số chưa biết.
- Cho học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh làm trên bảng lớp.
- Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh làm trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
 a. 1999 + x = 2005 b. x x 2 = 3998
 x = 2005 – 1999 x = 3998 : 2
 x = 6 x = 1999
 Bài 4 : 8 phút
Cho học sinh đọc và tìm hiểu bài toán. 
- Học sinh đọc và tìm hiểu bài toán. 
- Cho học sinh tự tóm tắt và giải bài toán vào vở, 1 học sinh làm trên bảng lớp.
- Học sinh giải bài toán vào vở, 1 học sinh làm trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. 
 - Học sinh dưới lớp đổi vở kiểm tra.
Tóm tắt :
 5 quyển : 28500 đồng
 8 quyển :  đồng ? 
Bài giải :
Giá tiền mỗi quyển sách là :
28500 : 5 = 5700 (đồng)
Số tiền mua 8 quyển sách là :
5700 x 8 = 45600 (đồng)
 Đáp số : 45600 đồng
Bài 5 : 5 phút
Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau :
Hãy xếp thành hình bên:
- Cho học sinh đọc yêu cầu và quan sát hình vẽ.
- Học sinh đọc yêu cầu và quan sát hình vẽ.
- Cho học sinh thi xếp hình nhanh trong nhóm.
- Học sinh thi xếp hình nhanh trong nhóm.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
4) Củng cố : 	- Giáo viên củng cố lại bài.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5) Dặn dò : 	Về nhà làm lại các bài tập.
	HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : TUẦN 33
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần . Nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
	II. Lên lớp :
	1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 33:
	* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Chấp hành tốt nội quy .
* Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, sách vở. 
 Bên cạnh đó vẫn còn một số em quên sách vở và chuẩn bị bài chưa tốt như : Bảo, Hoàng. 
* Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ.
- Đóng góp các khoản tiền còn chậm.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, của đội.
2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới :
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền.
- Tham gia tốt các hoạt động của Đội.
- Học kiến thức mới kết hợp ôn kiến thức cũ.
3. Cho học sinh sinh hoạt văn nghệ: Tập hát những bài hát về Bác Hồ, về truyền thống của Đội,
4. Củng cố : 
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 33.doc