Bài soạn Lớp 4 Tuần 1

Bài soạn Lớp 4 Tuần 1

Môn: TẬP ĐỌC.

Bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu.

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ và câu.

-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng hào hiệp thương yêu người khác sẵn sàng làm việc nghĩa: Bênh vực kẻ yếu đối, đạp đổ những áp bức bất công trong cuộc sống.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2005.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng hào hiệp thương yêu người khác sẵn sàng làm việc nghĩa: Bênh vực kẻ yếu đối, đạp đổ những áp bức bất công trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
-Giới thiệu về chưng trình học kì I
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Cho HS đọc.
-Yêu cầu đọc đoạn
-HD đọc câu văn dài.
-Ghi những từ khó lên bảng.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu:
-Giải nghĩa thêm nếu cần.
-Đọc diễn cảm bài.
-Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị nhà trò rất yếu ớt?
-Nhà trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
-Những lời nói và cử chỉ nào nói lêntấm lòng hào hiệp của dế mèn?
-Em đã bào giờ thấy người bênh vực kẻ yếu như dế mèn chưa? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó.
-Nêu hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao?
-Đọc diễn cảm bài và HD.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà tập kể chuyện. 
-Nghe và nhắc lại tên bài học
- Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc câu dài.
-Phát âm từ khó.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc cá nhân
đồng thanh 
-2HS đọc cả bài.
-Lớp đọc thầmchú giả.
-2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-1HS đọc đoạn 1.
-Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bư những những phấn như mới lột ..
-1HS đọc đoạn 2.
-Trước đây mẹ nhà trò có vay lương ăn .
-1HS đọc đoạn 3:
-Em đừng sợ, hãy về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
-Nhiều HS nêu:
-Nêu: và giải thích
-Nghe.
-Luyện đọc trong nhóm
-Một số nhóm thi đọc.
-Thi đọc cá nhân.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:.Ôn tập các số đến 100 000.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS .
-ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
-Ôn tập viết tổng thành số.
-ôn tập về chu vi của một hình.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ bài tập 2.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.4’
2.Bài mới.
HĐ1:Ôn tập các số đến 100000
 28’
HĐ2: Tính chu vi của các hình.
 8’
3.CC, dặn dò 3’
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét, nhắc về bổ sung nếu thiếu.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:
-Chữa bài và yêu cầu:
Bài2:Yêu cầu 
Bài:3.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhận xét cho điểm HS.
Bài 4.Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
-Nêu cách tính chu vi của một hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy?
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK, và giải thích vì sao em lại tính như vậy?
-Yêu cầu:
-Nhận sét tiết học .Dặn HS
-Để đồ dùng môn toán lên bàn
-2 HS nêu yêu cầu của bài tập
-1HS lên làm bài a.Cả lớp làm vào vở
+Viết số thích hợp vào các vạch của tia số
b.2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng
-HS nêu quy luật các số trên tia số a, và các số trong dãy sốb.
-HS thaỏ luận theo căäp đôi
-3-4 cặp lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Theo dõi, nhận xét
-Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
a.Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b.Viết tổng các nghìn, trăm, chục, dơn vị thành các số.
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
-HS nhận xét bài làm trên bảng.
-Tính chu vi của các hình
-Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi lấy kết quả nhân với 2.
-GHIK là hình vuông nên tính chu vi của hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
-HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	Bài. Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn trong bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn: l/n, an/ang.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chuận bị 4 khổ giấy to và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Đọc đoạn viết.
-Nhắc HS khi viết bài.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc lại bài 
- Chấm 5 – 7 bài.
Bài 2:
Bài tập yêucầu gì?
-Giao việc:
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
-Nêu yêu cầu thảo luận. Và trình bày.
-Nhận xét chấm một số vở.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết.
-Nghe – và nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Đọc thầm lại đoạn viết,
-Viết bảng con: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn
-Viết chính tả.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc đề bài.
-Điền vào chỗ trống: l/n
-Nhận việc.
-Thi tiếp sức hai dãy, dưới lớp làm vào vở.
Lẫn, lẩn, béo lẳn, .
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
Thảo luận theo nhóm: 1HS đọc câu đố. Các bạn khác ghi vào bảng con.
-Đọc câu đố đố nhóm khác.
Thø ba ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo).
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
-Ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000
-Ôn tập về so sánh các số đến phạm vi 100 000
-Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000
-Luyện tập về bài toán thống kê số liệu
II.Chuẩn bị
-Bảng phụ cho bài tập 5.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới
GTB2’
HĐ1:Ôn tập về 4 phép tính và so sánh số đến 
100 000 10’
HĐ2.Ôn về thứ tự các số trong phạm vi 100000
 7’
Hđ3:Luyện tập về bài toán thống kê số liệu. 8’
3.Củng cố- Dặn dò.2’
-Yêu cầu:
-Kiểm tra vở bài tập một số HS khác.
-Nhận xét.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu .
Bài 2:Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu thực hiện nêu lại cách đặt tính.
Bài3.Bài tập yêu cầu so sánh các số và điền dấu >,<, = thích hợp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4.Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Bài5.Treo bảng số liệu như bài tập5 SGK.
-Nhận xét.
-Nhận xét tiết học, dặn HS
-3 HS lên bảng làm bài số 2.
-HS dưới lớp để vở bài tập lên bàn.
-Nhận xét.
-Tính nhẩm
-8 HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm
-Theo dõi, nhận xét.
-Thực hiện tính rồi dặt tính
-Thực hiện vào bảng con
-4 HS lần lượt thực hiện nêu về phép tính công, trừ, nhân, chia.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con
-3-4 HS nêu cách so sánh.
-Tự so sánh các số với nhau và sắp xếp các số với nhau theo thứ tự.
a.56 731,65371,67 351,75 631.
b.92678,82 697 79 862, 62 978
-Quan sát và đọc bảng thống kê số liệu
-Về nhà làm lại các bài tập.
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Bài:Cấu tạo của tiếng.
I.Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về các bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ .
Bộ phận các chữ cái để ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
HĐ 1: Giới thiệu bài. 1’
HĐ 2:BM
 HS làm ý 1. 2’
HS Làm y 2: 4’
 ý 3
 3’
ý 4
 7’
 Ghi nhớ 4’
HĐ 3: Luyện tập.
 11’
3.Củng cố dặn dò.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Yêu cầu HS nhận xét số tiếng có trong câu tục ngữ.
- Làm mẫu dòng đầu.
-Chốt lại : Có 14 tiếng.
-yêu cầu đánh vần và ghi lại cách đánh vần.
-Nhận xét chốt lại.
-Hãy đọc yêu cầu ý 3:
Giao nhiệm vụ.
-Các em phải chỉ rõ tiếng đầu do những bộ phận nào tạo thành?
-Nhận xét – chối lại bầu: b+âu+`
-Phân tích các tiếng còn lại.
-Giao nhiệm vụ.
-Nhận xét chốt lại.
-Treo bảng phụ và giải thích.
Bài 1:
Bài tập yêu cầu gì?
-Giao nhiệm vụ làm việc theo bàn.
-Nhận xét – chấm một số bài.
Bai 2:-Giải câu đố.
-Nêu yêu cầu chơi
-Nhận xét tuyên dương.
-nhận xét tiết học 
-Nhắc HS về nhà tập phân tích các tiếng.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc câu tục ngữ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một dàn.
-Dòng đầu có 6 tiếng
-Dòng sau có 8 tiếng.
-Đánh vần thầm.
-1Hs làm mẫu 1 tiếng.
Thực hiện theo cặp.
-Thực hiện đánh vần ghi vào bảng con.
-1HS đọc.
-Làm việc cá nhân.
-Nối tiếp nêu.
-Nhận xét.
-1HS đọc.
-Lớp nhận xét.
-Làm việc theo nhóm
Tiếng
Âm đầu
Vần
thanh
-Đại diện các nhóm lên bảng làm.
-Nhận xét – bổ xung.
-Lớp đọc thầm ghi nhớ.
-2HS đọc đề
-Phân tích các bộ phận theo mẫu.
Tiếng
Âm đầu
Vần
thanh
nhiễu
điều
Nh
Iêu
~
-Làm việc cá nhân vào phiếu bài tập.
-nối tiếp nêu miệng.
1HS đọc câu đố và đố bạn trả lời.
?&@
Môn: Kể chuyện.
Bài: Sự tích hồ ba bể.
I. Mục đích yêu cầu.
 - Dựa vào lời kể của giáo viên kể lại được câu chuyện đã nghe
-Nắm được ý nghĩa của câu chuyện: ngoài việc giải thích sự hình thành hồ ba bể câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết lời giải bài tập 1.
-Tranh ảnh về hồ ba bể
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
HĐ 1:Giới thiệu bài
HĐ 2: kể chuyện 
Ý nghĩa câu chuyện
3.Củng co ... con)
+Ý nghĩa câu chuyện:Phải biết quan tâm, giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn
-Một số HS trình bày
-Lớp nhận xét.
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ SGk.
?&@
Môn: Luyện từ và câu.
Bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.HS luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng. Trong một số câu thơ và văn vần và củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
2.Hiểu thế nào là 2 tiếng vần với nhau trong một bài thơ. 
II.Đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo giữa tiếng và vần.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
Bài 1: 6’
Bài 2: 6’
Bài 3: 6’
Bài 4: 6’
Bài 5: 6’
3.Củng cố dặn dò
-Yêu cầu:
-Nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài.
-Giao việc.
-
-Nhận xét bài làm của HS.
-Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào?
-Trong câu tục ngữ 2 tiếng nào bắt vần với nhau?
-Yêu cầu:
-Nhận xét và chối lại lời giải đúng.
-Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
Nhận xét - KL:
- yêu cầu.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS.
-2HS lên phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu “lá lành đùm lá rách” và ghi vào sơ đồ trên bảng.
-HS còn lại làm vào vở nháp.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc đề bài.
-Làm việc theo nhóm. 
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
-Các nhóm khác, nhận xét bổ xung.
-
-Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát.
-2tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai.
-2HS đọc to trước lớp.
-Tự làm bài vào vở.
-2HS lên bảng làm.
-Nhận xét 
+Các cặp tiếng bắt đầu vần với nhau: loắt choắt, thoan thoát, xinh xinh, nghênh nghên
+Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoát.
+Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh xinh, nghênh, nghênh.
-Nối tiếp nhau trả lời đến khi có lời giải đúng.
2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn và không hoàn toàn.
HS làm các câu tục ngữ cao dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau.
-Tự làm bài.
-Dòng1: Chữ bút bớt đầu thành út.
Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì bút thành ú.
Dòng 3, 4, để nguyên thì đó là chữ bút.
-Về nhà làm bài tập.
?&@
Môn: Kĩ thuật.
Bài: Vật liệu, cắt, khâu. Thêu.
I Mục tiêu.
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê vút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II Chuẩn bị.
Một số vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
Một số sản phẩm của HS năm trước.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 4: HD tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim
HĐ 5:Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
3.Củng cố dặn dò:
-Nêu các loại chỉ?
-Nêu đặc điểm của kéo và cách sử dụng kéo?
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu mở SGK.
-Nêu đặc điểm của kim khâu?
-Nêu cách sử dụng kim?
-Nhận xét bổ xung và thực hiện thao tác minh hoạ.
-Nêu yêu cầu thực hành.
-Quan sát chỉ dẫn và giúp đỡ.
-Khi dùng kim cần lưu ý điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau
-Nêu:
-Nêu:
-Quan sát hình 4 và quan sát mẫu kim khâu trả lời câu hỏi SGK.
-Kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu kim.
-Quan sát hình 5a,b,c và nêu.
-2HS lên thực hiện xâu kim và vê nút chỉ.
-Thực hành theo nhóm 4HS, trao đổi giúp đỡ lẫn nhau.
-Một số HS thực thiện lại các thao tác.
-
Thứ sáu ngày 10 tháng9 năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Luyện tập.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:Củngcố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân.
-Củng cố cách đọc và tính giá trịcủa biểu thức.
-Củng cố bài toán về thống kê số liệu.
II. Chuẩn bị.
Đề bài toán1a,b,3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài
2.Bài mới.
GTB2’
Hđ1:Củng cố về biểu thức có chứa một chữ,cách đọc tính giá trị của biểu thức.27’
Hđ2.Củng cố bài toán thống kê số liệu. 7’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
Gọi HS lên bảng làm bài tập3.
-Thu một số vở chấm.
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài1:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Treo bảng bài1a, và yêu cầu.
-Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào?
-Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức6xavới a=5?
-Yêu cầu:
-Theo dõi, giúp đỡ HS làm chậm.
Bài2:-HD HS nhận xét các biểu thức sauđó tự thực hiện
Bài 3.Treo bảng bài và yêu cầu.
-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì?
-Bài mẫu cho giá trị của biểu thức8xc là bao nhiêu?
-Giải thích vì sao ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8xc lại là 40?
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 4:Yêu cầu.
-Thu một số vở chấm, nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-3 HS lên bảng làm bài
-Lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn.
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc thầm.
-Tính giá trị của biểu thức 6xa.
-Thay 5 vào chữ số ảồi thực hiện phép tính6x5=30
-2 HS lên bảng làm.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét các biểu thức sau đó tự thực hiệnvào vở.1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc.
-Là 8xc
-Là 40
-Vì khi thay c =5 vào 8xcđược 8x5=40
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn
-3 HS lên bảng làm bài, cảlớp làm vào vở.
1HS nhắc lại cách tính chu vi
1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
a.Chu vi của hình vuông là.
3x4=12(cm)
b.Chu vi của hình vuông là.
5x4=20(dm)
c.Chu vi của hình vuông là.8x4=32(cm)
-Về nhà làm lại các bài tập.
Môn: Tập làm văn.
Bài: Nhân vật trong chuyện.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết nhân vật là một đặc điểm của văn kể chuyện.
Nhận vật trong chuyện là người hay con vật, đồ vật được nhân hoá. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2Bài mới.
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ.
Ghi nhớ
HĐ 2: Luyện tập.
3.Củng cố dặn dò:
-Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
-Nhận xét – cho điểm.
-Giới thiệu bài.
-VD 1: 
- Các em vừa học những câu chuyện nào?
-Chia nhóm phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành.
VD 2:Gọi Hs đọc yêu cầu.
-Tổ chức.
-Nhận xét
-Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Bài 1:
-Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào? 3 nhân vật có gì khác nhau?
-Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Căn cứ vào đâu?
-Em có đồng ý với lời nhận xét của bà không? Vì sao?
Bài 2:
-Nêu yêu cầu thảo luận.
+Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
+Nếu là người không biết quan tâm bạn nhỏ sẽ thế nào?
-KL Yêu cầu kể chuyện theo 2 hướng.
-Nhận xét chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về học thuộc ghi nhớ.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại tên bài.
-1HS đọc lại yêu cầu SGK.
-Dế mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba Bể.
-Thảo luận nhóm, trình bày 
-Nhận xét bổ xung.
Nhân vật là người: Mẹ con bà hoá.(nhân vật chính) bà lão ăn xin và những người khác. (nhân vật phụ )
-Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối là dế mèn (nhân vật chính) Nhà Trò, Giao Long (nhân vật phụ)
-1HS đọc.
-Thảo luận cặp đôi.
-Nối tiếp nhau trả lời.
+Dế mèn có tính cách: Khả khái .
+Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu, 
-Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
-3-4HS đọc ghi nhớ.
-2HS đọc yêu cầu.
-Thảo luận cặp đôi.
-Nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS nói về một nhân vật.(Qsát tranh)
-Nối tiếp trả lời.
-Mỗi HS chỉ trả lời về một nhân vật.
-Nêu và giải thích.
-2HS đọc yêu cầu SGK.
-Thảo luận nhóm nhỏ, nối tiếp nhau trả lời.
Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và bẩn 
+Bạn nhỏ sẽ bỏ chạy, để tiếp tục nô đùa .
-Suy nghĩ và làm bài độc lập.
-10 HS thi kể theo 2 hướng.
-Nhận xét – bổ xung.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Sinh hoạt lớp.
I. Mục tiêu.
Ổn định tổ chức lớp, học lại nội quy lớp học.
Phân công cán sự lớp, xếp chỗ ngồi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức
 5’
2. Phân công tổ chức lớp học 7’
2. Học nội quy lớp học. 15’
3. kiểm tra đồ dùng học tập.
 10’
4. Ý kiến học sinh.
5. Hát.
6. Đánh giá chung. 3’
- Bắt nhịp.
Lớp trưởng: Hậu
Lớp phó: Mến
Tổ 1: Tổ trưởng: Nam Tổ 2: Nghĩa
Tổ 3: Lan
- Ghi bảng.
- Kiểm tra từng HS.
- Ghi bảng những từ còn thiếu.
- Giải đáp.
- Nhận xét chung 1 tuần vừa qua.- Nhắc nhở thêm.
- HS hát đồng thanh.
- HS ghi nhớ ngồi đúng quy định mà GV đã phân công.
- HS chép đọc.
7h 15’ Vào lớp.
- Xếp hàng ra vào lớp đúng trống.
- Hát đầu, giữa giờ.
- Ngồi ngay ngắn giơ tay phát biểu ý kiến.
- Vào lớp phải làm bài và học bài đầy đủ.
- Nghỉ học phải có giấy xin phép. ...
- Để đồ dung học tập lên bàn.
- HS nhận xét bổ xung.
HS nêu ý kiến thắc mắc.
- Hát đồng thanh.
- Thi hát.
- Hát + vận động.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan1_C.doc