Bài soạn Lớp 4 Tuần 10

Bài soạn Lớp 4 Tuần 10

Tiếng việt: ôn tập giữa kì 1(tiết 1)

I.Mục đích, yêu cầu:

1) Kiểm tra lấy điểm đọc học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra đọc của HS.

- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu lớp 4.

2) Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của bài tập đọc là kể chuyện thuộc chủ điểm Thường người như thể thương thân.

3) Tìm đúng những đoạn văn cần thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong sách giáo khoa. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng với yêu cầu giọng đọc.

II.Đồ dùng dạy- học:

- Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc, và câu hỏi về nội dung bài.

- Một phiếu cỡ to kẻ sẵn bài tập 2.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1154Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10:.
 Thứ 2 ngày 15 tháng 10 năm 2007
 Tiếng việt: ôn tập giữa kì 1(tiết 1)
I.Mục đích, yêu cầu:
1) Kiểm tra lấy điểm đọc học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra đọc của HS.
Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu lớp 4.
2) Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của bài tập đọc là kể chuyện thuộc chủ điểm Thường người như thể thương thân.
3) Tìm đúng những đoạn văn cần thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong sách giáo khoa. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng với yêu cầu giọng đọc.
II.Đồ dùng dạy- học:
Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc, và câu hỏi về nội dung bài.
Một phiếu cỡ to kẻ sẵn bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1/ Giới thiệu bài:(2 phút)
 2/ kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.(18phút)
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
.-Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị.
-Cho HS trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm.
*Lưu ý:Hs đọc chưa đạt yêu cầu tiết sau kiểm tra lại.
3/ Bài tập.
Bài tập 2.Gọi HS nêu y/c bài tập.
- Thể nào là kể chuyện?
-Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
-Yêu cầu đọc thầm các truyện trên vàthực hiện theo y/c và VBT
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm vào phiếu GV phát.
-Nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Gọi hs nêu lại bài tập 
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
-Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những đoạn văn có giọng: 
Tha thiết,trìu mến.
 b) Thảm thiết
 c) Mạnh mẽ,răn đe.
* Lưu ý:Dựa vào nội dung đoạn để xác định giọng đọc.
Tổ chức thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét,khen những em đọc hay.
C/Củng cố,dặn dò:H? Em hãy nêu những nộidung vừa ôn tập?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về ôn tập 
* Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút
-Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm(10 em)
*1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Làù một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi chuyện nói lên một điều có ý nghĩa.
-Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu, phần 1-2 
- Người ăn xin.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-3HS thực hiện.
-Cả lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét, bổ sung.
- Một vài em nhắc lại.
* 1HS đọc yêu cầu SGK.
-Tìm nhanh theo yêu cầu a, b, c theo yêu cầu.
-Phát biểu ý kiến.
Lần 1:3HS cùng đọc 1 đoạn.
Lần 2: 3HS khác mỗi em đọc một đoạn.
* 1 , 2em nêu.
-Về xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
 Toán: Luyện tập
I- Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về:
-Nhận biết góc nhọn,góc tù, góc bẹt,góc vuông,đường cao của hình tam giác.
-Cách vẽ hình vuông , hình chữ nhật có độ dài cho trước
-Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước
II-Đồ dùng:
-Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và,êke.
III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1/ Giới thiệu bài.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1/ Luyện tập.
Bài 1:
* GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên góc vuông, nhọn,tù bẹt trong mỗi hình.
Gọi 2 em lên bảng làm bài . cả lớp làm vở.
- Hãy sắp xếp các góc theo thứ tự từ lớn đêùn bé?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- Nhận xét , ghi điểm.
Bài tập 2:
*Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2
-Yêu cầu HS thảo luận cặp quan sát hình vẽ và nêu lên các đường cao của hình tam giác ABC ?
-Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
H:Hỏi tương tự với đường cao BC
KL:Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác
H:Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
-Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình
-Nhận xét cho điểm .
* GV nêu yêu cầu .
-Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm và chiều rộng AD=4cm
-Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình
-Yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD
Yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh bC sau đó nối M với N
-Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ?
-Nêu tên các cạnh song song với AB ?
* Nêu lại nội dung Luyện tập ?
-Tổng kết giời học dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
.-2 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm vào VBT in.
a)góc vuông: BAC nhọn:ABC,ABM,MBC,ACB,
AMB; tù:BMC, bẹt: AMC
b)Góc vuông :DAB,DBC,ADC; góc nhọn: ABD,ADB,BDC,BCD; tù:ABC
- Góc bẹt, góc tù,góc vuông,góc nhọn.
-Bằng 2 góc vuông
* Một em nêu.
- Suy nghĩ trả lời :
-Là AB và BC
-Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác
- HS nêu tương tự .
-Vì AH hạ từ đỉnh a nhưng không vuông góc với BC của hình tam giác ABC
* 1 em nêu.
-HS vẽ vào vở .
- 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ
-nhận xét bài làm của bạn.
* Theo dõi , nắm bắt 
1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vơ ûô li. 
-HS vừa vẽ trên bảng nêu
-1 HS nêu , cả lớpõ và nhận xét.
Dùng thước thẳng có vạch chia xăng- ti –mét đặt vạch số 0 thước trùng điểm A thước trùng với cạnh AD vì AD= 4cm nên AM=2cm tính vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD
-Là:ABCD,ABNM,MNCD
-Là:MN và DC
* Một vài em nêu.
Nghe , về thực hiện.
 Tiếng Việt. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I.Mục Tiêu:
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa.
Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.
GD ý thức viết chữ đúng, đẹp .
II- Chuẩn bị:
Một tờ giấy viết bài tập 2.
4 tờ giấy ghi bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy – học
1/Giới thiệu bài.
Hoạt đông GV
Hoạt động HS
2/ Viết chính tả: 
* GV đọc cả bài một lượt.
-Yêu cầu đọc thầm.
-HD HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao 
-Nhắc lại cách trình bày.
.-Đọc từng câu cho HS viết bài.Mỗi câu 2 lần.
-Đọc lại bài.
-Chấm 5-7 bài.
-Nhận xét chung bài viết.
2/Bài tập:
Bài tập 2:
* Gọi HS nêu yêu cầu
-Giao việc: Thảo luận N2
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét chốt y ùcũng cố về dấu ngoặc kép
Bài tập3:
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Giao việc: Em đọc phần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, 8, khi làm bài phần này các em chỉ cần viết tắt.
-GV cùng HS nhận xét,cũng cố về cách viết hoa tên người tên địa lí...
-Em hãy nêu những nộidung vừa ôn tập?
C/ Cũng cố,dặn dò:
* Nêu lại ND ôn tập ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau
.
* Đọc thầm theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm bài.
-HS luyện viết các từ khó vào bảng con.
.-HS viết chính tả.
-Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi.
-Về xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhận việc:
-Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Đại diện các cặp trình bày trước lớp.
-Nhận xét – bổ sung.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-3HS làm vào phiếu theo yêu cầu. Lớp làm vào vở bài tập.
-3HS làm vào phiếu lên dán kết quả của mình lên bảng.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Các loại tên riêng, quy tắc 2-3 HS nêu ví dụ.
- 1 , 2 HS nêu
- Về thực hiện 
 ---------------------------------------------------------
Thừø ba, ngày 16 tháng 10 năm 2007
 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
 Giúp HS củng cố về:
-thực hiện các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên có nhiều số
-Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
-Vẽ hình vuông hình chữ nhật
-Giải bài toán có liên qua đến tìm 2 số khi biết tổg và hiệu của 2 số đó.
I: Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng dạy toán.
B. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1/ Giới thiệu bài:
2/Hướng dẫn HS làm bài:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài tập 1: 
-Gọi HS nêu y/c bài toán,nêu cách thực hiện.
Bài tập 2:-Tính bằng cách thuận tiện nhất..
-Gọi HS nêu y/c bài tập.
H :Để tính giá trị biểu thức a,b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?
Bài tập 3: -Y/c HS đọc đỊ bài,quan sát hình và xác định yêu cầu .
H:Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
-Y/c HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật ?
- Bài tập 4.
-Bài toán cho biết gì?
-Biết được nửa chi vi hình chữ nhật tức là biết được gì?
Dựa vào bài toán nào để tính?
3/HS làm bài và chữa bài:
-Tổ chức HS làm bài vào vở ô li.
-GV theo sát giúp đỡ HS yếu kém
-GV cùng HS nhận xét,sữa sai.Cũng cố về cộng trừ,t/c của phép cộng,cũng cố về hai đường thẳng vuông góc,chu vi diện tích hình chữ nhật và liên quan đến bài toán tổng-hiệu.
*Lưu ý:Bài 1 có nhớ,bài 2(b) cộng tròn chục,tròn trăm...bài4 xác định được nữa chu vi là tổng(chiều dài và chiều rộng)
C/ Cũng cố dặn dò:-Dặn về ôn â luyện chuẩn bị thi GKI 
-Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm BT HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV
-Thực hiện theo y/c của GV.
-Aùp dụng t/c giao hoán và t/c kết hợp(a),t/c kết hợp(b).
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Chung cạnh BC
-1-2 HS nhắc lại.
-Biết được số đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật
-Nửa chi vi là 16 cm và chiều dài hơn chiều rộng là 4cm
-Biết được tổng số đo chiều dài và chiều rộng
-Có dựa vào bài toán khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
-cá nhân làm bài,hết thời gian 1 số em bảng chữa bài(HS trung bình, yếu làm bài 1,3) 
 -------------------------------- ... ng giờ học.
* Đọc cả lớp, cá nhân.
- Hát động thanh
* 2HS nhắc lại 
* Lắng nghe , nắm giai điệu .
- Đọc lời ca.
- Hát từng câu cả lớp.
- Hát móc xích các câu.
- Cả lớp hát toàn bài.
- Thực hiện cả lớp.Nhóm, cá nhân
* Nắm yêu cầu .
Theo dõi GV thực hiện .
- Thực hiện theo sự HD của GV
- Vỗ tay theo tổ , dãy .
HS thực hiện hát kết hợp nhún chân theo nhịp 2.
* Đại diện các dãy lần lượt lên thi hát .
- Cả lớp theo dõi . Bình chọn bạn thực hiện tốt nhất .
* 3, 4 HS nêu.
Nghe nhạc đệm và hát theo nhạc .
Về thực hiện .
 ----------------------------------------------------------
 -------------------------------------------------------
 ----------------------------------------------------------
Môn :Tập làm văn
KIỂM TRA GIỮA KÌ I
( HS làm bài do phòng ra đề)
 -----------------------------------------------------------
Giúp HS:
Củng cố hệ thống hoá các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá
Môn: Địa lí
Bài : THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I.Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam
Trình bày được những đắc điểm tiêu biểu của TP Đà Lạt
Dựa váo lược đồ, tranh, ảnh để tìm ra kiến thức
Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình và khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
II. Chuẩn bị.
bản đồ tự nhiên Việt Nam
Tranh, ảnh về TP Đà Lạt
III. Các hoạt động dạy - học :
ND–T/ lương’
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A-Bài cũ:
B-Bài mới:
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1:
Thành phố nổi tiếng vè rừng thông và thác nước
Hoạt động 2:
Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát.
Làm việc theo nhóm .
Hoạt đông 3:
Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
Làm việc cá nhân
C- Củng cố dặn dò: 
* Em hãy trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên?
- Nhận xét, ghi điểm
* Giới thiệu vị trí thành phố trên bản đồ.
Ghi bảng .
* Gọi HS đọc mục 1 SGK
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, mục 1 trong SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn?
+ Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt?
=>Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp. Khí hậu mát mẻ
* Gọi HS đọc mục 2 SGK/95.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau:
+Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi nghỉ mát?
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
-Gọi đại diện nhóm rtinh2 bày kết quả làm việc 
- GV sữa chữa , giúp các em hoàn thiện . đi đến kết luận 
=> Có khí hậu mát mẻ, có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp nên ĐL được coi là nơi du lịch lí tưởng
* Gọi HS đọc mục 3 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+Tại sao ĐL được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
+ Kể tên một số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt?
+ Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh?
Nhận xét , bổ sung rút ra kết luận 
=> Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng về tiềm năng du lịch và là cái nôi cung cấp nhiều rau, hoa, quả quý cho chúng ta
* Tổng kết bài xác lập mối quan hệ địa hình khí hậu , thiên nhiên.
- Gọi HS đọc phần in đậm SGK
- Gọi học sinh lên bảng nêu lại toàn bộ những nét tiêu biểu của TP ĐL.
- Nhận xét chung giờ học
* 2HS lên bảng trình bày
Lớp nhận xét
* Nhắc lại .
* 1HS đọc . Cả lớp theo dõi .
- Tìm hiểu bài qua thảo luận N2
- HS đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi trên. 
- HS thi trả lời trước lớp.
+ Ở cao nguyên Lâm Viên.
+ Quanh năm mát mẻ 
+ Độ cao: 1500m so với mặt biển . Khí hậu trở nên mát mẻ 
+ Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly,
- Cả lớp cùng nhận xét để hoàn thiện câu trả lời cho bạn.
- Nhắc lại .
* 1 HS đọc . Cả lớp theo dõi .
Quan sát tranh SGK 
-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
+ có nhiều cảnh đẹp , khí hậy quanh năm mát mẻ .
+ Nhiều khách sạn , sângôn,biệt thự,vời nhiều kiến trúc khác nhau.
- Đại diện nhóm trả lời trước lớp
- Cả lớp cùng bổ sung ý kiến
- Nhắc lại.
* 2 HS đọc .
- Suy nghĩ , dựa vào vốn hiểu biết để trả lời 
- Vì khí hậu Đà Lạt mát nên rất thuận tiện cho việc trồng các loại rau quả
- HS nêu: bắp cải , súp lơ, cà chua , dâu tây,
- Vì khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm.
- HS nhận xét , bổ sung 
- Nhắc lại .
* Nghe , xác lập được mối quan hệ .
- 2, 3 em đọc to, cả lớp theo dõi , ghi nhớ.
- 1em nêu
- HS dựa vào lược đồ để nêu
Môn: Thể dục
Bài :Oân 5 động tác đã học của bài thể dục
Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức.
I- Mục tiêu:
_ Oân 5 động tác : Vươn thở ,tay chân kưng –bụng và phối hợp . Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác .
trò chơi Nhảy tiếp sức . Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình , chủ động .
II- Địa điẻm , phương tiện :
- Sân tập , vệ sinh nơi tập .
- chuẩn bị 1 cái còi .
III- Nội dung – Phương pháp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1- Phần mở đầu :
_ Nhận lớp , Phổ biến ND YC tiết học
-Khởi đông : Xoay các khợp tay , chân, chạy tại chổ
- Giậm chân tại chổ , hát + vỗ tay
* Trò chơi : Diệt muỗi 
2- Phần cơ bản :
a/ Oân bài thể dục :
- Oân 5 động tác của bài thể dục phát triển chung :
+ Lần 1: GV vừa hô , Làm mẫu cho HS tập .
Lần 2: Hô cho HS tập kết hợp sữa sai
Lần 3,4 Cán sự lớp hô cho cả lớp tập 
GV nhận xét , sửa sai .
* Yêu cầu Chia nhóm tập luyện
Gv theo dõi sữa sai.
b/ Trò chơi vận động :
Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức “
GV nêu tên trò chơi , cách chơi và thời gian .
Yêu cầu HS thực hiện hiện . Theo dõi nhận xét . Tuyên bố đội thắng cuộc .
3- Phần kết thúc:
_ GV cho HS thực hiện động tác thả lỏng .
Trò chơi : Dèn xanh đèn đo
 Hệ thống lại bài 
Û Nhận xét đành giá kết quả giờ ø học .
6 – 10 ph 
1 – 2ph
2- 3 ph
2- 3 ph
4 -5 ph
12 – 14 ph
3 – 4lần 
4 – 6 ph 
4 – 6 ph
2- 3 ph
2- 3ph
1,2 ph
 x x x x x x x =>
 x x x x x x x => 
x x x x x x x => 
 x x x x x x x =>
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x X
 x x x x x x x x x
x x x x x x x x x X x
 x x
 x X x
 x X x
 x x
 x X
 x x x x x x x x x 
 x x 
x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x 
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
 X
 ---------------------------------------------------
Hoạt động ngoài giờ
CHỦ ĐIỂM: KÍNH YÊU THẤY CÔ GIÁO
Nội dung: văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11
 - Tổ chức cho các tổ duyệt các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
 - Theo dõi để giúp đỡ các tổ nếu chưa hoàn thành nội dung theoyêu cầu
* GVCN nhận xét chung về các hoạt động diễn ra trong tuần qua
* Nhắc nhở các em tiếp tục thực Môn :Kĩ thuật
Bài :Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản ( tiết 1)
I Mục tiêu:
- Nắm được quy trình thực hiên .
-Vận dụng quy trình mũi thêu lướt vặn để thêu hàng rào đơn giản .
- HS yêu thích sản phẩm mình làm được .
II Đồ dùng dạy học :
 _ Mẫu thêu hình hàng rào đơn giản .
- Vật liệu : Vải , len , kim khâu , khung thêu, phấn vạch.
III- Các hoạt động dạy học :
ND- T/ lượng
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A- Kiểm tra bài cũ :
B –Bài mới :
* Giói thiệu bài :
Hoạt động 1 :
Thực hành thêu lướt vặn
Hoạt động 2:
A / hướng dẫn cách sử dung khung thê cầm tay
B /Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
Hoạt động 3: Thực hành thêu
C – Nhận xét dặn dò :
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét chung về sự chuẩn bị .
* Nêu nọi dung tiết học 
Ghi bảng .
* Hường dẫn quan sát , nhận xét :
GV giới thiệu mẫu . Hướng dẫn HS quan sát 
- Nêu đặc điểm của hình hàng rào đơn giản . Người ta sử dụng mũi thêu nào?
- Có mấy hàng ngang và mấy hàng doc?
Các đường hàng rào dài và cách nhau bao nhiêu cm ?
* Yêu cầu HS nêu lại các dụng cụ khâu thêu ở tiết 1.
- Nêu tác dụng của khung thêu cầm tay ?
- Hướng dẫn các em quan sát về: hình dạng , cấu tạo , đặc điểm của khung thêu. 
- Hướng dẫn quan sát H6 nêu các bước căng vải lên khung thêu ?
- Nhận xét , bổ sung cách sử dung khung thêu
* Yêu cầu 1HS lên thêu 4,5 mũi thêu lướt vặn . GV theo dòi nhận xét 
Hướng dẫn quan sát H1 nêu cách thực hiện .
- Hướng dẫn quan sát H3,4 nêu cách thêu.
- Gv thực hiện mẫu từng thao tác và giải thích .
- Hướng dẫn khi kết thúc đường khâu.
* Kiểm tra sư chuẩn bị của HS và nêu yêu câu thêu, thời gian thêu
- Gv theo dõi , uốn nắn , giúp đỡ .
* Gọi HS nêu lại nội dung vừa học 
dặn về thực hiện thêu và chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học 
* HS tự kiểm tra theo cặp 
- Báo cáo kết quả 
* Quan sát mẫu .
- Có 2 hàng dọc và 3 hàng ngang .
Sử dụng mũi thêu lướt vặn .
-Hàng ngang dài 10 cm , hàng dọc dài 5 cm cách đều nhau 3cm
* 2,3 HS nêu 
-Làm cho mặt vải căng đều để thêu , mũi thêu không bị dúm 
- Hình tròn . Gồm 2vòng ( 1vòng trong và 1 vòng ngoài ) , có ốc vặn để giữ cho vải không chạy .
- Quan sát và nêu
* 1 HS lên thực hiện .
Cả lớp theo dõi 
- Kẻ đường hàng rào lên vải 
- đánh dấu mũi thêu và căng lên khung thêu
- Quan sát , nắm cách thực hiện dường khâu.
* Kiểm tra vật liệu dụng cụ thêu.
HS thực hiên
* 2, 3 HS nêu.
Về thực hiện .
hiện tốt phong trào thi đua do Đội phát động.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10 DUONG PS2.doc