Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 5

Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 5

I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa:Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 + Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường.

 + Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môI trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

B. Kể chuyện:

 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

 - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 

doc 26 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Nguyễn Thị Phương Lan - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
 Hoạt động tập thể
Toàn trường chào cờ
 Lớp trực tuần nhận xét chung
Tiết : 2 + 3 Tập đọc – kể chuyện
 $ 13: Người lính dũng cảm.
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa:Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 + Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường.
 + Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môI trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. 
B. Kể chuyện:
 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tập đọc
A. KTBC:
 - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. 
 Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV giải nghĩa từ mới
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
- lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Tìm hiểu bài:
- Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
* Việc leo trèo của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường.Qua bài các em phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môI trường, tránh làm những việc gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng?
- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú..
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét – bình chọn.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to)
- HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- HS quan sát.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- 1 – 2 HS khá giỏi xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
III. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
-Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm..
- GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4: Thể dục:
GV chuyên dạy
Tiết 5: Toán:
$ 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
 ( có nhớ )
I. Mục tiêu:
 - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
 - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
 +Bài 1( cột 3, 5, 6, 7, 8).dành cho HS khá giỏi.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. KTBC:
 - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ).
 GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
* Yêu cầu HS nắm được cách nhân.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
a. 23 x 6 = ?
- HS quan sát.
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
 23
 x 6
 78 
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78
- Vài HS nêu lại cách nhân như trên.
b. 54 x 6 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên. 
- HS thực hiện.
-HS nhắc lại cách tính.
2. Hoạt động 2: thực hành. 
a. Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thực hiện bảng con.
 47 
 25 
 28
 82
 99
 x 2
x 3
 x 6
 x 5 
 x 3
 94
 75
168
410
297
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải.
 - HS phân tích bài toán 
 - 1 HS lên bảng giải+ lớp giải vào vở.
 - Lớp đọc bài và nhận xét.
 Bài giải:
 2 cuộn vải như thế có số mét là:
 35 x 2 = 70 ( m ).
 ĐS: 70 mét vải 
- GV nhận xét – ghi điểm:
c. Bài tập 3: Tìm X
 - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con:
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- GV sửa sai cho HS.
Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Đạo Đức:
 $ 5. Tự làm lấy việc của mình.
I. Mục tiêu:
 - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. 
 - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. 
 - Biết tự làm lấy những công việc của mình ở nhà, ở trường.
 + Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ tình huống.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy – học:
A. KTBC:
 - Thế nào là giữ lời hứa ?
 - Vì sao phải giữ lời hứa ?
 GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành:
- GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
- HS chú ý.
- Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao?
- HS tìm cách giải quyết.
- 1 số HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.
* GVKết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
* Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập( ND: trong SGV).
- HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu
- Các nhóm độc lập thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp nghe- nhận xét.
* GV kết luận – nhận xét:
- Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
4. Hoạt động 3: xử lí tình huống.
*Mục tiêu: HS có kỹ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình.
* Tiến hành: 
- GV nêu tình huống cho HS xử lí.
- Vài HS nêu lại tình huống.
- Việt đang quét lớp thì Dũng đến. 
- Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ.
Nếu là Việt em có đồng ý không ? 
Vì sao?
- HS suy nghĩ cách giải quyết.
- 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình.
- HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác 
 ( nếu có).
* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.	
5. HD thực hành: 	
- Tự làm lấy công việc của mình ở nhà.
- Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình.
IV. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Thể dục
GV chuyên dạy
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
$ 9: Người lính dũng cảm.
I. Mục đích – Yêu cầu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.	
 - Làm đúng BT(2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
 - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết ND bài 2
	- Bảng quay kẻ sẵn tên 9 chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào	
	 - HS viết bảng con – BL
 GV nhận xét sửa sai.
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS nghe viết 
1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, lớp đọc thầm.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- HS nêu.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- 6 câu
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? 
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Viết sau dấu hai chấm
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: quả quyết, vườn trườn, viên tướng, sững lại
- HS viết vào bảngcon – bảng lớp.
 GV nhận xét sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài: 
- HS chú ý nghe – viết vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS nghe – soát lỗi vào vở.
- GV thu bài chấm điểm. 
3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả.
a. Bài 2(a): 
- HS nêu yêu cầu BT
 GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét – sửa sai
b. Bài 3: 
- HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm - lớp nhận xét
+ Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp làm vào vở
- HS lên điền trên bảng.
- Lớp nhận xét
- HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng 
- GV nhận xét sửa sai
- 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.
III. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
Tiết 4: Toán
 $ 22: Luyện tập.
I. Mục tiêu: 
 - Biết nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ).
 - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
 + HS khá giỏi làm được bài 2( cột c), bài 5.
II. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC:
 2 HS lên bản ...  cơ quan bài tiết nước tiểu. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trong SGK – 22, 23 
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to 
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC: - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ?
	 - Cách đề pphòng bệnh thấp tim ?
 GV nhận xét cho điểm.
B. bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là bệnh thận, đâu là ống dẫn nước tiểu 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng 
- 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
- lớp nhận xét 
* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu 
gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái .
3. Hoạt động : Thảo luận 
 * Mục tiêu : HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời 
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển 
Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và 
Trả lời 
VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? 
- HS các nhóm thảo luận và trả lời 
Trong nước tiểu có chất gì ? 
+ Bước 3 : Thảo luận cả lớp 
- HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định 
Nhóm khác trả lời . Âi trả lời đúng sẽ 
được đặt câu hỏi tiếp và chỉ địng nhóm khác trả lời 
- GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay 
* Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra ccá chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu .
- ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái .
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu .
- ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài .
III. Củng cố dặn dò : 
- Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của cơ quan này 
- Về nhà học bài và chuản bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Chính tả : ( tập chép )
 $ 10: Mùa thu của em
I. Mục đích – yêu cầu: 
 - Chép và trình bày đúng bài chính tả..
 - Làm đúng bài tập điền từ có vần oam ( bài tập 2). 
 - Làm đúng bài tập (3) a / b hoặc bài chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to chép sẵn bài thơ. 
- Bảng phụ viết nôịi dung BT2. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. 
 - HS viết bảng con – Bảng lớp
 Gv nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS tập chép . 
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ trên bảng 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- thơ bốn chữ. 
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- viết giữa trang vở. 
- Những chữ nào trong bài viết hoa? 
- HS nêu.
- các chữ đầu câu cần viết như thế nào?
- HS nêu. 
- Luyện viết tiếng khó 
+ GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem 
- HS luyện viết vào bảng con - BL 
+ GV quan sát sửa sai cho HS 
b. Chép bài :
- HS nhìn bảng chép bài vào vở 
- GV quan sát uốn nán thêm cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập :
a. Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Cả lớp nhận xét 
Oàm oạp , mèo ngoạm miếng thị 
đứng nhai nhồm nhoàm 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
b. Bài 3 a : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu 
- HS làm bài sau đó trình bày kết quả 
- GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng 
- Lớp nhận xét 
Nắm – lắm ; gạo nếp 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Tiết 2: Tập làm văn
$ 5:Tập tổ chức cuộc họp
I. Mục đích – yêu cầu: 
 - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý ch trước( SGK).
 + HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp 
III. Các hoạt động dạy học : 
A. KTBC : 	- 2 HS làm bài tập 1 và2 ( tiết TLV tuần 4 ) 	
	- 1 HS kể lại câu chuyện : dại gì mà đổi 	
	- 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình .
 GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
2. HD làm bài tập : 
a. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm 
- GV hỏi : 
+ Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý đièu gì ? 
- HS nêu 
- GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì 
+ Phải lắm được trình tự tổ chức cuộc họp 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp 
b. Từng tổ làm việc 
- HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nội dung họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng 
c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp 
- Các tổ thi tổ chức cuộc họp 
- GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất 
- Lớp bình chọn 
VD :
a.Mục đích cuộc họp 
( tổ trưởng nói ) 
- Thưa các bạn '. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo 
Việt Nam 20 – 11 
b. Tình hình 
( tổ trưởng nói )
- Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca . Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa .
c. Nguyên nhân 
( Tổ trưởng nói các thành viên bổ xung ) 
- -Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp .
d. Cách giải quyết 
( các tổ trao đổi thắng nhất , GV chốt lại ) 
- Tổ xẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em , 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ " .
e. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thắng ) 
- Ba bạn ( Hà, Tú, Lan ) chuấn bị tiết mục " đôi bàn tay em " . 6 bạn ( Mai, Lê, Thuý, Dung, Thành, Dũng, ) tập dựng hoạt cảnh " người mẹ " 
- Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiết sinh hoạt tập thể .
III. Củng cố dặn dò : 
- Nhắc lại nội dung cuộc họp ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau .
* Đánh giá tiết học 
Tiết 3: Toán 
	$ 25: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số 
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS : Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có ND thực tế .
B. Đồ dùng dạy học :
- 12 que tính hoặc 12 cái kẹo .
C. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC: 	 - Đọc bảng chia 6 ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia 
	- HS + GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số .
- Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
+ GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
-Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo 
? kẹo	
	12 kẹo
- HS nêu lại 
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm .
- Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm 
Như thế nào ? 
- HS nêu 
- HS nêu bài giải 
Bài giải
Chị cho em số kẹo là :
 12 : 3 = 4 ( cái ) 
 Đáp số : 4 cái kẹo 
- Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? 
- Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo 
-Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào? 
- Vài HS nêu 
3. Hoạt động 2: Thực hành 
* Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các 
Thành phần bằng nhau của 1 số .
a. Bài 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài 
- HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả 
- cả lớp nhận xét 
của 8 kg là 4 kg 
của 24l là 6 l 
b. Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải 
-HS phân tích bài toán và giải vào vở -
Nêu miệng BT - lớp nhận xét .
Bài giải :
 Đã bán số mét vải là : 
 40 : 5 = 8 (m ) 
 Đáp số : 8 m vải 
- GV nhận xét , sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò :
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
 Tiết 4: Mĩ thuật
$ 5: Tập nặn tạo dáng tự do: xé dán hình quả. 
I. Mục tiêu:
 - Học sinh nhận biết hình, khối của một số quả. 
 - Biết cách nặn quả.
 - Nặn được một vài quả gần giống với mẫu.
 + HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, gần giống mẫu.
II. Chuẩn bị. 
- Sưu tầm tranh, ảnh một số loại quả có hình dáng, màu sắc đẹp. 
- Quả thật: Cam, chuối, soài, đu đủ, cà tím
- giấy màu.
III. Các hoạt động dạy – học:
* Giới thiệu bài: GV dùng tranh ảnh hoặc mẫu thật để giới thiệu bài.
1.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu 1 vài loại quả và hỏi :
- HS quan sát và trả lời.
+ Tên quả?
- Xoài, cam, cà tím.
+ Đặc điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của các loại quả?
- HS nêu.
- GV gợi ý cho HS chọn quả đẻ xé dán.
2. Hoạt động 2: Cách xé dán quả:
- Vẽ hình xé dán vừa với phần giấy.
- Xé dán hình bao quát trước, chi tiết sau.
- HS chú ý nghe.
- Chọn mầu giấy theo ý thích để xé dán.
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS thực hành xé dán vào trong vở.
- GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS 
4. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá.
- HS nhận xét những bài xé, dán đẹp.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi động viên các em bài xé dán đẹp.
IV. Dặn dò:
- Chuẩn bị màu vẽ.
- Không vẽ màu trước bài 6.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
 Nhận xét trong tuần
I .Mục tiêu:
- HS nhận xét các bạn trong lớp mình.Từ đó biết tự sửa chữa và hoàn thiện trong tuần tới.
- Biết kế hoạch và hoạt động tuần sau. 
 II. Các hoạt động chính: 
	* Các tổ báo cáo kết quả học tập và các hoạt động khác của tổ.
	* Lớp trởng nhận xét - GV nhận xét 
* Nề nếp: 
- Thực hiện tốt các nếp đi học chuyên cần truy bài 15' trước giờ vào lớp, vệ sinh sạch sẽ. nhất là vệ sinh cá nhân.
* Học tập: 
 - Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Cường, Chạc Chung, Toàn, Thời.
Bên cạnh đó một số em đã có nhiều cố gắng học tập như: Chương, Thành, Trung.
 - Thể dục: Tập đều, thường xuyên - liên tục. 
 - Lao động: Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh xung quanh lớp học. 
 III. Phương hướng tuần sau :
	 Phát huy những ưu điểm đã có.
 Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc