Tiếng Việt: Ôn tập cuối học kì I
( Tiết 1)
I- Mục tiêu.
1.Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc- hiểu.( HS trae lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
-Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 90 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
2.Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II- Đồ dùng.
-Phiếu thăm các bài tập đọc và HTL.( HKI)
-2 số tờ giấy khổ to, kẻ sẵn bảng bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống.
Tuần 18 Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2007 Tiếng Việt: Ôn tập cuối học kì I ( Tiết 1) I- Mục tiêu. 1.Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc- hiểu.( HS trae lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). -Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 90 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật) 2.Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. II- Đồ dùng. -Phiếu thăm các bài tập đọc và HTL.( HKI) -2 số tờ giấy khổ to, kẻ sẵn bảng bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống. III - Các hoạt động dạy – học Giới thiệu bài. Kiểm tra Tập đọc- HTL( 15 phút) Giáo viên Học sinh * Kiểm tra 6 HS trong lớp theo yêu cầu . + Tổ chức kiểm tra. - Gọi HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài.(2 phút) - TC HS đọc bài , trả lời câu hỏi theo ND đoạn -Nhận xét , điểm (theo HD). * Lưu ý: Những HS đọc chưa đạt về tiếp tục luyện đọc tiết sau kiểm tra . Luyện tập.(20 phút) -Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên vàTiếng sáo diều theo mẫu. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật ........... ........... ................... .............. - Yêu cầu các N làm vào VBT theo yêu cầu SGK ( Chỉ những bài tâïp đọc là kể chuyện ). -Phát bút + vàphiếu kẻ sẵn.(2 nhóm) -Gọi đại diện các nhóm trình bày trình bày . -Nhận xét chốt lại ý đúng. KL: Mỗi câu chuyện đều có nhân vật, có nội dung và nói lên một ý nghĩa nhất định. C/ Củng cố, dặn dò.(5 phút) - Nhận xét tiét học, giao bài tập về nhà. -Lần lượt lên bốc thăm. -Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút -HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu theo phiếu thăm. - N2:Thảo luận, thống nhất ghi vào VBT. 2 N làm vào phiếu lớn. -Đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung - Ghi nhớ. - Thực hiện theo YC của GV. Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I/Mục tiêu Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập. II/ Đồ dùng . - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy – học A/ Kiểm tra.(2 phút) . B/ Bài mới. Giới thiệu bài. Dấu hiệu chia hết ch 9.(15 phút) Giáo viên Học sinh * YC HS Tìm số chia hết cho 9 vàkhông chia hết cho 9. ( GV ghi lên bảng 2 cột...) H? Em có nhận xét gì về các số chia hết cho 9? *Gợi ý:Nếu căn cứ vào chữ só tận cùng bên phải không đúng thì căn cứ vào dấu hiệu khác . Chẳng hạn xét tổng các chữ số..... H? Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 9? - nhận xét, kết luận : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - TC HS nêu VD.Giải thích. H?Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? *Gợi ý:Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9 để tìm ra đặc điểm của các số không chia hết cho 9. - Nhận xét, KL: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. H? Muốn biết số đó có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu? => Muốn biết số đó có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. 3. Luyện tập (20 phút) Bài 1; 2(10 phút) : Tìm các số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.. - TC HS làm bài vào bảng con .Chữa bài,YC HS giải thích để khắc sâu kiến thức. * Lưu ý: Căn cứ vào tổng các chữ số của mỗi số.( Nếu tổng chia hết cho 9 thì..., ngược lại) Bài 3(5 phút):Viết hai số có 3 chữ số chia hết cho 9. *Gợi ý:Chọn 3 số có tổng chia hết cho 9 để lập lên 1 số.VD: 1; 3; 5 . Hoặc 8; 4; 7.... Lưu ý:Khi chữa bài YC HS Nêu cơ sở lựa chọn Bài 4(5 phút) .Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống để được số chia hết cho 9. * Gợi ý:Tính tổng của 2 chữ số đã cho, chọn chữ số còn lại sao cho tổng ba chữ số chia hết cho 9. - TC HS làm bài. C/ Củng cố, dặn dò(3 phút)ø. - Hệ thống lại nội dung bài học.yêu cầu HS thực hành BT ở nhà - Lớp: Nối tiếp nhau nêu. * Cá nhân: Nêu. - Các chữ số tận cùng là 9; 8; 7;... - Các số cótổng các chữ số là 9. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9. - Cá nhân: phát biểu. - Lớp: Nối tiếp nhau nêu, giải thích. - Cá nhân: Phát biểu. - Cá nhân: nêu. - HS : Nhắc lại ND bài học. - Lớp: Làm bài vào bảng con ,2 HS ( yếu) làm bài ở bảng lớp. - Một số HS giải thích vì sao .... - Cá nhân: Làm bài vào Vở ô li, 1 HS chữa bài trên bảng. - Cá nhân : làm bài vào vở, 3 HS làm bài ở bảng. - Giải thích cách làm. - Thực hiện theo YC của GV. ---------------------------------------- Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2007 Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I/Mục tiêu Giúp HS: -Biết dấu hiệu chia hết cho 3 -Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 II/ Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học A/ Kiểm tra.(3 phút) B/ Bài mới. Giới thiệu bài. Dấu hiệu chia hết cho 3.( 15 phút) Giáo viên Học sinh * YC HS Tìm số chia hết cho 3 vàkhông chia hết cho 3. ( GV ghi lên bảng 2 cột...) H?Em có nhận xét gì về các số chia hết cho 3? * Gợi ý:Dựa vào đấu hiệu chia hết cho 9... H?Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 3 - Nhận xét, kết luận : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. - TC HS nêu VD.Giải thích. H? Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì? * Gợi ý:Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 để tìm ra đặc điểm của các số không chia hết cho 3. - Nhận xét, KL: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 H? Muốn biết số đó có chia hết cho 3 hay không ta căn cứ vào đâu? => Muốn biết số đó có chia hết cho 3 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. H? Em có nhận xét gì về số chia hết cho 9 và số chia hết cho 3? H? Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9 và chia hết cho 3? KL: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và 3.Nhưng số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 nhưng có thể không chia hết cho 9. 3. Luyện tập.(20 phút) Bài 1;2(10 phút) : Tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. - TC HS làm bài vào bảng con .Chữa bài,YC HS giải thích để khắc sâu kiến thức. * Lưu ý: Căn cứ vào tổng các chữ số của mỗi số.( Nếu tổng chia hết cho 3 thì..., ngược lại) Bài 3(5 phút):Viết hai số có 3 chữ số chia hết cho 3. *Gợi ý:Chọn 3 số có tổng chia hết cho 3 để lập lên 1 số.VD: 1; 2; 0 . Hoặc 2; 4; 3.... Lưu ý:Khi chữa bài YC HS Nêu cơ sở lựa chọn Bài 4(5 phút) .Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống để được số chia hết cho nhưng không chia hết cho 9. * Gợi ý:Tính tổng của 2 chữ số đã cho, chọn chữ số còn lại sao cho tổng ba chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. - TC HS làm bài, chữa bài. *Lưu ý: Có thể chọn một trong các số:a) 1; 4; b) 5; 8 . c) 2; 5 . C/ Củng cố, dặn dò.( 3 phút) - Hệ thống lại nội dung bài học.yêu cầu HS thực hành BT ở nhà - Lớp: Nối tiếp nhau nêu. * Cá nhân: Nêu. - Các số có tổng các chữ số là 3, 6,9,... - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3. - Cá nhân: phát biểu. - Lớp: Nối tiếp nhau nêu, giải thích. - Cá nhân: Phát biểu. - Cá nhân: nêu. - HS : Nhắc lại ND bài học. - Cá nhân: Trả lời. - Cá nhân: Trả lời. - 2-3 HS nhắc lại. - Lớp: Làm bài vào bảng con ,2 HS ( yếu) làm bài ở bảng lớp. - Một số HS giải thích vì sao .... - Cá nhân: Làm bài vào Vở ô li, 1 HS chữa bài trên bảng. - Cá nhân : làm bài vào vở, 3 HS làm bài ở bảng. - Giải thích cách làm. . - Lớp: Lắng nghe thực hiện. - Cá nhân: Làm bài , chữa bài - Thực hiện theo YC của GV. ................................................................................... Tiếng Việt: Ôn tập cuối học kì I (Tiết 2) I- Mục tiêu. 1-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc - hiểu. -Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 90 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật) 2:- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. 3.Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học quan bài thực hành, chọn thành ngữ, tục ngữ phù hợp tình huống đã cho. II- Đồ dùng. -Phiếu thăm. -Một số tờ giấy khổ to, kẻ sẵn bảng bài tập 3 để HS điền vào chỗ trống. III -Các hoạt động dạy – học: Giới thiệu bài. Kiểm tra Tập đọc – HTL.(15 phút) Giáo viên Học sinh * Kiểm tra 6 HS trong lớp theo yêu cầu . + Tổ chức kiểm tra. - Gọi HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài.(2 phút) - TC HS đọc bài , trả lời câu hỏi theo ND đoạn -Nhận xét , điểm (theo HD). * Lưu ý: Những HS đọc chưa đạt về tiếp tục luyện đọc tiết sau kiểm tra . Luyện tập.( 20 phút). Bài 2(12 phút):Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập đọc. -TC HS làm bài cá nhân.. * Gợi ý: H? Nhân ....đó có tính cách gì? H? ......là người như thế nào?..... - Cho ... àng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy -Lần lượt tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy theo hiệu lệnh còi hoặc trống b)Trò chơi vận động -Trò chơi “Chạy theo hình tam giác” +Trước khi choi GV cho HS khởi động kỹ lại các khớp (Đặc biệt là khớp cổ chân),nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi, cho lớp chơi thử, sau đó mới cho chơi chính thức +GV cho HS chơi theo địa hình 2 hàng dọc, nhắc HS chơi theo luật C)Phần kết thúc -Đứng tại chỗ vỗ tay hát -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học -GV giao bài tập về nhà ôn luyện các bài tập RLTTCB đã học ở lớp 3 6-10’ 18-22’ 12-14’ 4-6’ 4-6’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Môn: Đạo đức: Bài: Ôân tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I I/ Mục tiêu Giúp HS : Thực hành các kĩ năng đạo đức đã học ở HKI Biết thực hành tốt các hành vi đạo đức đã học Biết nhận xét những hành vi nào là đúng, những hành vi nào là sai. II/ Các hoạt động dạy – học: ND- T/Lượng Hoạt động - Giáo viên Hoạt động - Học sinh Hoạt dộng 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Thực hành Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò * Nêu yêu cầu tiết học Ghi bảng . * Yêu cầu HS nêu lại các bài đạo đức đã học ở HKI. - GV kết hợp ghi bảng . + Yêu cầu các nhóm thảo luận theo ND và nhận xét của mình về các hành vi đạo đức đó. Các nhóm chọn 1 bài tập thực hành sắm vai về hành vi đạo đức - N1: Thảo luận các hành vi đạo đức đã học ở bài 1,2 - N2: Thảo luận các hành vi đạo đức đã học ở bài 3,4 -N3: Thảo luận các hành vi đạo đức đã học ở bài 5,6 N4: Thảo luận các hành vi đạo đức đã học ở bài 7,8 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả và tự nêu bài học . - Nhận xét , bổ sung . => Giúp HS hệ thống lại các hành vi đạo đức sau mỗi lần các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm nêu lại phần ghi nhớ của bài mình thảo luận * Yêu cầu HS thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học - Nhận xét tiết học . * Nhắc lại . * HS hệ thống lại các bài đạo đức đã học. - Các nhóm tự thảo luận các hành vi đạo đức theo sự phân công và nêu nhận xét . - Các nhóm tự rút ra bài học cho bản thân mình sau khi đã thảo luận. Chọn một BT để thực hành sắm vai về hành vi đạo đức. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp - Cả lớp cùng nhận xét , bổ sung hoàn thiện . - Nghe , nhớ và hệ thống lại . - Đại diện các nhóm nêu .( Mỗi nhóm /1 bài ) - Về thực hiện . HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Giáo dục môi trường. I. Mục tiêu. Nêu được những tác hại của rác thải đối với con người. Biết được làm những việc để tránh ô nhiễm về rác thải với môi trường xung quanh. Biết một số cách sử lí rác thải hợp vệ sinh. II. Chuẩn bị: -Một số tranh ảnh về vệ sinh môi trường. III. Các hoạt động dạy - học. ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh 1.Ổ định và giới thiệu 2.Kiểm tra bài cũ. 3. Giáo dục môi trường. 4.Củng cố dặn dò: * Giới thiệu mục tiêu tiết học. * Yêu cầu họp tổ báo cáo hoạt động tuần vừa qua. -Nhận xét đưa ra phương hướng hoạt động của tuần tới. * Tổ chức thảo luận: -Rác thải có tác hại gì cho con người? -Những con vật sống nơi rác thảo là những con gì? Chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? -Nêu một vài bệnh do sinh vật đó gây ra? -Tại sao chúng ta không nên vứt rác bừa bãi nơi công cộng? -Nhà em sử lí rác thải như thế nào? -Nên những việc nên làm và không nên làm để giữ môi trường luôn luôn sạch đẹp. -Nhận xét chốt ý. * Các em thực hiện vệ sinh môi trường như thế nào? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS * Nghe. * Tổ trưởng điều khiển các bạn trong tổ họp tổ. -tổ trưởng báo cáo trước lớp. -Lớp trưởng nhận xét. * Hình thành nhóm 4 và thảo luận theo yêu cầu. -Gây bệnh cho con người -Ruồi nhặng, muỗi, -Đường trung gian gây bệnh. -tả, lị, -Vì làm như thế làm mất vệ sinh nơi công cộng. -Nêu: -Nêu: -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -1-2HS nhắc lại kể luận * Nêu: Thực hiện theo bài học. MĨ THUẬT VẼ TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ. I: MỤC TIÊU -HS nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng đặc điểm -HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu; vẽ được màu theo ý thích -HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật II: CHUẨN BỊ Giáo viên: -SGK, SGV -Một số mẫu lọ và quả khác nhau -Hính gợi ý cách vẽ (Cách bố cục vẽ khung hình và vẽ hình) -Sưu tầm 1 số tranh ảnh vẽ lọ và quả của hoạ sĩ và của học sinh Học sinh -SGK -Mẫu vẽ để vẽ theo nhóm (nếu có điều kiện chuẩn bị) -Giấy vẽ hoặc vở thực hành -Bút chì, tẩy, màu, vẽ III Các hoạt động dạy học chủ yếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Nd- TL Giáo viên Học sinh HĐ1:Giới thiệu bài -GV lựa chọn cách giới thiệu cho phù hợp với nội dung bài và hấp dẫn GV gợi ý HS nhận xét -Bố cục của mẫu: Chiều rộng, chiều cao của toàn bộ mẫu; vị trí của lọ và quả (ở trước ở sau, tách rời che khuất nhau) -Hình dáng tỉ lệ của lọ và quả -Đậm nhạt màu sắc của mâũ -GV giới thiệu mẫu hoặc hình gợi ý cách vẽ (H.2, Tr 43 SGK) và yêu cầu HS nhớ lại trình tự vẽ theo mẫu như ở các bài trước cụ thể là: +Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp khung hình theo chiều ngang hoặc chiều dọc tờ giấy cho hợp lí +Ước lượng chiều cao so với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình cho tương xứng với tờ giấy (Không bố cục hình nhỏ quá, to quá, lệch trái, lệch phải so với tờ giấy) -So sánh tỉ lệ và phác khung hình của lọ, quả, sau đó phác hình dáng của chúng bằng các nét thẳng mờ -Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết sao cho giống hinh lọ quả -Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ theo màu (Có thể theo mẫu hay theo ý thích) -GV theo giõi lớp và nhắc nhở HS +Quan sát mẫu trước khi vẽ +Ước lượng khung hình chung và riêng, tìm tỉ lệ các bộ phận của lọ và quả +Phác các nét chính của hình lọ và quả (Phác các nét thẳng mờ) +Nhìn mẫu vẽ hình cho giống 1` ---------------------------------------- Môn:KĨ THUẬT Bài :THỬ ĐỘ NÀY MẦN CỦA HẠT GIỐNG RAU, HOA. I: Mục tiêu. HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mần của hạt giống. Thực hiện được các thao tác thử độ này mầm của hạt giống. Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình. II: Đồ dùng dạy học. Mẫu: đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm Vật liệu và dụng cụ. + Hạt giống (rau, hoa, độ). + Giấy thấm nước, bông, vải mềm + Đĩa đựng hạt (bằng thủy tinh, nhựa, hoặc tráng men) III: Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: GV Hd HS quan sát nhận xét mẫu. HĐ 3: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. HĐ 4: Thực hành thử độ nảy mầm Củng cố dặn dò. -GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. -Nêu vấn đề: Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống? -Giới thiệu mẫu thử độ nảy mầm của hạt để HS dựa vào đó trả lời -GV nhận xét và giải thích: Hạt giống nảy mần được khi có đủ điều kiện về độ ẩm nhiệt độ. -Việc đem hạt giống gieo vào nơi có độ ẩm, nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm để theo dõi, quan sát thời gian hạt nảy mầm, số hạt nảy mầm được gọi là thử độ nảy mầm của hạt giống -Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống? -Gợi ý cho HS trả lời. -Nhận xét và kết luận -GV yêu cầu HS dựa vào mẫu để nêu những vật liệu và dụng cụ cần chuẩn bị khi thử độ nảy mầm của hạt giống. KL hoạt động 2: HD HS đọc SGK và nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống. - GV nhận xét và làm mẫu từng bước trong quy trình thử độ nảy mầm. HD kĩ từng bước và giải thích rõ các yêu cầu kĩ thuật. -GV vừa nêu các điểm cần lưu ý vừa thực hiện thao tác minh hoạ để HS quan sát và hiểu rõ cách thực hiện. -Gọi 1-2HS lên bảng thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống. -GV nhận xét và chỉ dẫn thêm một số thao tác HS thực hiện chưa đúng yêu cầu. -GV Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành của HS. -Nêu nhiệm vụ: Mỗi HS thử độ nảy mầm 1 loại hạt giống theo các bước của quy trình. -Theo dõi chỉ dẫn thêm. GV HD HS cách bổ sung nước hàng ngày để đảm bảo độ ẩm cho hạt nảy mầm và cách theo dõi, ghi các nội dung quan sát, theo dõi hạt nảy mầm vào vở (phiếu). -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà thử độ nảy mần của 2-3 hạt giống để so sánh hoặc làm thí nghiệm nhỏ chọn 40 hạt giống cùng một loại hạt giống -Nghe. -Nghe. -Quan sát nghe và trả lời câu hỏi. -Mang hạt giống đem đi gieo số hạt nảy mầm sau một thời gian gọi là thử độ nảy mầm. -Để biết hạt giống tốt hay xấu, nếu hạt giống tốt thì thời gian nảy mầm nhanh, nếu hạt giống xấu thì nảy mầm chậm . -Vật liệu: Đĩa, bông thấm nước, khăn mềm, giấy thấm, Bước 1: để ở đủ ẩm. Bước 2: Xếp các hạt cách đều nhau. -Quan sát. -1-2HS lên thực hành. -Thực hành. -Tự kiểm tra dụng cụ và bổ sung. -Thực hành mỗi HS thử độ nảy mầm 1 loại hạt giống theo các bước và quy trình thực hiện. -Thực hiện. -Nghe.
Tài liệu đính kèm: