Bài thi tiếng việt lớp 3 cuối học kì I năm học 2011 – 2012

Bài thi tiếng việt lớp 3 cuối học kì I năm học 2011 – 2012

Phần 1: Đọc thành tiếng ( 6 điểm)

 Cho học sinh bốc thăm rồi đọc 1 đoạn 1 trong 5 bài sau và trả lời câu hỏi có nội dung theo đoạn đọc.

 1. Hũ bạc của người cha SGK TV3, tập 1 trang 121

 2. Nhà rông ở Tây Nguyên SGK TV3, tập 1 trang 127

 3. Đôi bạn SGK TV3, tập 1 trang 130

 4. Về quê ngoại SGK TV3, tập 1 trang 133

 5. Anh đom đóm SGK TV3, tập 1 trang 143

 

doc 4 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi tiếng việt lớp 3 cuối học kì I năm học 2011 – 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THI TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 – 2012
Phần 1: Đọc thành tiếng ( 6 điểm) 
	Cho học sinh bốc thăm rồi đọc 1 đoạn 1 trong 5 bài sau và trả lời câu hỏi có nội dung theo đoạn đọc.
 1. Hũ bạc của người cha 	 SGK TV3, tập 1 trang 121
 2. Nhà rông ở Tây Nguyên 	SGK TV3, tập 1 trang 127
	 3. Đôi bạn 	SGK TV3, tập 1 trang 130
	 4. Về quê ngoại	 SGK TV3, tập 1 trang 133
	 5. Anh đom đóm 	SGK TV3, tập 1 trang 143
Phần II: Chính tả (5điểm) thời gian 15 phút
 Bài viết: Rừng cây trong nắng ( SGK TV3, tập 1 trang 148 )
Phần I: Đọc hiểu: ( 4 điểm ) thời gian 25 phút
Đọc thầm bài: Đường vào bản
 	Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xóa như trải thảm hoa đón mời khách gần xa về thăm bản. Bên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.
 Theo Vi Hồng 
B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào câu trả lời đúng nhất :
 Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào ? 
a. Vùng núi.
b. Vùng biển. 
c. Vùng đồng bằng.
 Mục đích chính của đoạn văn trên là cái gì ?
Tả con suối.
Tả con đường.
Tả ngọn núi.
 Vật gì nằm ngang đường vào bản ?
Một ngọn núi.
Một rừng vầu.
Một con suối.
4. Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
 a. Một hình ảnh.
 b. Hai hình ảnh.
 c. Ba hình ảnh.
Phần II: Tập làm văn ( 5 điểm) thời gian 35 phút
	Hãy viết một đoạn văn ( từ 5 đến 7 câu ) kể về một người bạn thân nhất,
Gợi ý:
người bạn thân nhất của em là ai.
Bạn em có hình dáng, tính nết như thế nào.
Em và bạn chơi với nhau như thế nào.
Em mong muốn điều gì giữa em và bạn.
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 1 
Lớp 3, năm học 2011 – 2012 
I. Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
Phát âm rõ ràng, tốc độ đọc đúng qui định, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật .
Tùy theo mức độ đọc của học sinh giáo viên cho từ 1 đến 5 điểm .
Trả lời đúng câu hỏi cho 1 điểm .
II. Chính tả : ( 5 điểm ).
Viết đúng bài chính tả, rõ ràng, trình bày sạch đẹp, không sai lỗi chính tả , cho 5 điểm .
Sai tiếng, âm, vần, dấu thanh, viết hoa không đúng qui định, thiếu tiếng , mỗi lỗi trừ 0,25 điểm .
III. Đọc hiểu : ( 4 điểm )
Mỗi câu khoanh đúng cho 1 điểm .
1. Khoanh vào A
2. Khoanh vào B
3. Khoanh vào C
4. Khoanh vào B
IV . Tập làm văn : ( 5 điểm )
Hãy viết một đoạn văn ( từ 5 đến 7 câu ) kể về một người bạn thân nhất,
Gợi ý:
người bạn thân nhất của em là ai.
Bạn em có hình dáng, tính nết như thế nào.
Em và bạn chơi với nhau như thế nào.
Em mong muốn điều gì giữa em và bạn.
Đáp án : 
 A. Yêu cầu cần đạt: 
1. Bài viết đúng theo gợi ý, có bố cục rõ ràng 
2. Nội dung viết đúng về người bạn thân nhất
3. Tả được hình dáng (bao quát), hoặc tính tình, tình cảm của người bạn thân với mình.
4. Bài viết có một số câu văn sinh động, chân thật, có hình ảnh, từ ngữ phong phú. Không sai trong cách dùng từ, đặt câu và cách ghi dấu câu.
5. Bài viết không mắc lỗi chính tả.
 B. Cho điểm:
- Đạt điểm 5: Bài viết đạt được trọn vẹn cả 5 yêu cầu trên.
- Đạt điểm 4: Bài viết đạt được các yêu cầu 1- 2- 3- 5 nhưng yêu cầu 4 chưa đạt cao. Còn sai 1 – 2 lỗi chính tả hoặc dấu câu.
- Đạt điểm 3: Bài viết đạt được các yêu cầu 1 -2 -3 nhưng chưa nêu rõ khi viết về người bạn thân. Còn sai 3- 4 lỗi chính tả, ngữ pháp.
Đạt điểm 2: Bài viết đạt được các yêu cầu 1- 2, các yêu cầu 3- 4 còn sơ lược, đơn điệu. Nêu tính cảm chưa rõ ràng, thiếu chân thật. Còn sai 4 – 5 lỗi chính tả, ngữ pháp. 
 	- Đạt điểm 1: Bài làm xa đề hoặc bỏ dang dở.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI THI TIENG VIET LOP 3 CUOI HOC KI I.doc