Chuyên Đề
Phân môn luyện từ và câu
HỌC KÌ I - Líp 3
PHẦN I: LÝ THUYẾT
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 3:
1, Mở rộng vốn từ theo chủ điểm, củng cố hiểu biết về các kiểu câu (thông qua các mô hình) và thành phần câu (thông qua các câu hỏi) đã học ở lớp 2. Cung cấp cho HS một số hiểu biết sơ giản về các phép tu từ so sánh và nhân hóa (thông qua các BT).
2, Rèn luyện cho HS các kĩ năng dùng từ đặt câu và sử dụng một số dấu câu.
3, Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu; có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp và thích học tiếng Việt.
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐT – TP NHA TRANG TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HẢI I KẾ HOẠCH CHUYÊN ĐỀ Khối 2 + 3 Năm học: 2012 – 2013 Thời gian Người thực hiên Khối lớp Tên chuyên đề Ghi chú HKI Đỗ Thị Lan 3 LT&C HKII Nguyễn Thị Tuyết Nhung 2 Toán Vĩnh Hải, ngày 1 tháng 10 năm 2012 BAN GIÁM HIỆU DUYỆT TỔ TRƯỞNG ĐỖ THỊ LAN Chuyªn §Ò Ph©n m«n luyÖn tõ vµ c©u HỌC KÌ I - Líp 3 NĂM HỌC: 2012 – 2013 PHẦN I: LÝ THUYẾT I. MỤC TIÊU DẠY HỌC MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 3: 1, Mở rộng vốn từ theo chủ điểm, củng cố hiểu biết về các kiểu câu (thông qua các mô hình) và thành phần câu (thông qua các câu hỏi) đã học ở lớp 2. Cung cấp cho HS một số hiểu biết sơ giản về các phép tu từ so sánh và nhân hóa (thông qua các BT). 2, Rèn luyện cho HS các kĩ năng dùng từ đặt câu và sử dụng một số dấu câu. 3, Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu; có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp và thích học tiếng Việt. II.NỘI DUNG DẠY HỌC VÀ CÁC HÌNH THỨC LUYỆN TẬP 1. Nội dung dạy học a. Mở rộng vốn từ - Ngoài những từ được dạy qua các bài tập đọc, những thành ngữ được cung cấp qua các bài tập viết, HS được mở rộng vốn từ theo từng chủ điểm (Măng non, Mái ấm, Tới trường, Cộng đồng. Quê hương, Bắc – Trung – Nam, Anh em một nhà, Thành thị - nông thôn, Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất. Bước đầu được làm quen với một số từ ngữ địa phương thông qua các bài tập luyện từ và câu. - Thông qua các bài tập đọc: + Tìm từ ngữ theo chủ điểm + Tìm hiểu, nắm nghĩa của từ. + Quản lí, phân loại vốn từ. + Luyện cách sử dụng từ. b. Ôn luyện kiến thức đã học ở lớp 2 - Ôn về các từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, trạng thái, từ chỉ đặc điểm ( chủ yếu thông qua các bài tập có yêu cầu nhận diện) - Ôn về các kiểu câu đã học ở lớp 2: Ai là gì? Ai ( cái gì, con gì) làm gì? Ai thế nào? Các thành phần trong câu đáp ứng các câu hỏi Ai? Là gì? Làm gì? Thế nào? Ở đâu? Bao giờ? Như thế nào? Bằng gì? Vì sao? Để làm gì? Thông qua các bài tập: + Trả lời câu hỏi. +Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi. + Đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu + Đặt câu theo mẫu, ghép các bộ phận thành câu... - Ôn về một số dấu câu cơ bản: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Thông qua các bài tập: + Chon dấu câu đã cho điền vào ô trống. + Tìm dấu câu thích hợp điền vào ô trống + Điền dấu câu đã cho vào chỗ thích hợp + Tập ngắt câu c. Bước đầu làm quen với các biện pháp tu từ, so sánh và nhân hóa. - Về biện pháp so sánh, SGK có nhiều loại hình bài tập như: + Nhận diện ( Tìm những sự vật được so sánh, những hình ảnh so sánh, các vế so sánh, các từ so sánh, các đặc điểm được so sánh...) + Tập nhận biết tác dụng của so sánh + Tập đặt câu có dùng biện pháp so sánh. - Về biện pháp nhân hóa, SGK có những loại hinh bài tập như: + Nhận diện phép nhân hóa trong câu; cái gì được nhân hóa? Nhân hóa bằng cách nào. + Tập nhận biết cái hay của phép nhân hóa, Tập viết câu, đoạn có sử dụng hình ảnh nhân hóa. 2. Biện pháp dạy học chủ yếu: - Các bài dạy luyện từ và câu SGK Tiếng Việt lớp 3 được thiết kế tương tự như ở lớp 2 đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và phát huy tính tích cực học tập của HS. Để việc giảng dạy có hiệu quả với đối tượng HS cụ thể, ngoài việc nắm vững các kiến thức về từ và câu trong chương trình môn Tiếng Việt ở cả 2 lớp 2 và 3, GV cần lưu ý vân dụng linh hoạt các phương pháp dạy học tích cực, áp dụng các kĩ thuật dạy học vào trong các tiết dạy như: Kĩ thuật khăn trải bàn, Kĩ thuật các mảnh ghép, Học theo góc, Sơ đồ tư duy, Sơ đồ KWL và các hình thức dạy học dưới đây: 2.1 Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a. Dạy các bài tập rèn luyện về từ: + Ở hầu hết ác dạng bài tập mở rộng vốn từ ( theo chủ điểm,theo ý nghĩa khái quát – từ loại, theo quan hệ cấu tạo từ), bài tập giúp Hs nắm nghĩa của từ , bài tập hệ thống hóa và phân loại vốn từ, ... giáo viên đều có thể tổ chức cho học sinh khai thác và phát huy vốn tiếng Việt thông qua việc thực hành luyện tập cá nhân hoặc theo cặp, theo nhóm, chuẩn bị các đồ dùng dạy học và phương tiện thích hợp như tranh ảnh, vật thật, mô hình, băng, đĩa,... bảng phụ, bảng nhóm, giấy khổ rộng, phấn hay bút dạ...) để học sinh hứng thú tham gia thực hành một cách nhẹ nhàng như tham gia các trò chơi, cuộc thi gần gũi với lứa tuổi. Ví dụ: Tuần 2: BT1. Tìm từ ngữ chỉ trẻ em. Gv có thể tổ chức cho học sinh thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm hoặc chơi đố từ, thi tìm từ ngữ,... Dựa vào vốn từ ngữ học sinh tìm được (nhiều – ít, đúng – sai), giáo viên kịp thời xác nhận kết quả hay điều chỉnh, uốn nắn, hoặc gợi ý bằng câu hỏi để học sinh tìm tòi, bổ sung thêm vốn từ ngữ cho bản thân. - Giáo viên có thể áp dụng các kĩ thuật dạy học vào tiết dạy giúp học sinh chủ động tiếp thu kiến thức. Ở bài tập này giáo viên có thể sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, Sơ đồ KWL để giúp học sinh lĩnh hội và khắc sâu kiến thức: + Cách tổ chức: kĩ thuật khăn trải bàn. Ví dụ: Tuần 7: bài : từ chỉ hoạt động, trạng thái – So sánh. Bài tập 2: Tìm các từ ngữ chỉ HĐ, trạng thái trong bài tập đọc. Trận Bóng Dưới Lòng Đường. HS1 Chủ đề HS2 HS3 HS4 B1: GV chia nhóm 4 hoặc 6. yêu cầu học sinh ghi ý kiến của mình vào các góc. B2: Thảo luận trong nhóm đẻ rút ra ý kiến chung. B3: Viết trong ô chủ đề ý kiến chung. B4: Hs trình bày kết quả làm việc. B5: GV nhận xét, đánh giá. + Cách tổ chức: SƠ ĐỒ KWL Ví dụ: Tuần 15- Bài: MRVT: Các dân tộc- Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh BT1: Kể tên 1 số dân tộc ở nước ta mà em biết. - GV phát phiếu bài tập “Điền thông tin” K( điều đã biêt) W ( Điều muốn biết) L ( Điều học được) Em đã biết các dân tộc: Mường, Tày Trang phục, phong tục của các dân tộc. b. Dạy các bài tập rèn luyện về câu: + Đối với các bài tập đặt câu theo mẫu Ai là gì?Ai làm gì?Ai thế nào? Như thế nào? Ở đâu? Bao giờ? Bằng gì? Vì sao? Để làm gì? Giáo viên cần giúp hs luyện tập thực hành theo mẫu là chủ yếu, chưa đòi hỏi kiến thức về các kiểu câu và bộ phận của câu ( HS sẽ được học ở lớp 4,5). c. Đối với các bài tập về dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than). + Giáo viên cần cho học sinh luyện tập bằng nhiều hình thức, biện pháp phù hợp nhằm khai thác sự cảm nhận về tiếng Việt và những hiểu biết ban đầu của học sinh về các mẫu câu hoặc trả lời các câu hỏi đã học. thông qua việc hướng dẫn học sinh làm mẫu (bằng cách thử đặt dấu câu vào một vị trí để xem xét đúng – sai hoặc đặt câu hỏi để xác định ý trọn vẹn theo mẫu câu đã học khi đặt dấu chấm, xác định các bộ phận đồng chức cùng trả lời câu hỏi Ai làm gì?Ai thế nào? Khi nào? Ở đâu? Như thế nào?... để đặt dấu phẩy), giáo viên giúp học sinh bước đầu biết nhận xét về cách dùng dấu câu, chữa lỗi về dấu câu,... từ đó biết sử dụng dấu câu cho đúng, góp phần phục vụ kĩ năng viết cho các em. Ví dụ: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 5 câu và chép lại cho dung chính tả: Trên nương mỗi người một việc người lớn thì đánh trâu ra cày các bà mẹ cúi lom khom tra ngô các cụ già nhặt cỏ đốt lá mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. - Giáo viên có thể vận dụng phương pháp phân tích ngôn ngữ để hướng dẫn học sinh tìm cách ngắt câu. Giáo viên có thể thực hiện theo các bước sau: + Bước 1: Xác định yêu cầu của bài tập. Giáo viên cho học sinh đọc thầm yêu cầu bài tập và đọa văn chưa có dấu ngắt câu. Sau đó nêu nhiệm vụ thực hiện. + Bước 2: Quan sát đoạn văn và tách câu Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kĩ, quan sát đoạn văn để tìm ra các câu được viết theo kiểu câu đã học( Ai làm gì?), mỗi câu đó sẽ ngăn cách với nhau bằng dấu chấm(.) giáo viên có thể nêu lần lượt các câu hỏi dưới đây để học sinh trả lời: - Các em đã được học những kiểu câu nào? - Theo em, các câu trong đoạn văn trên được viết theo kiểu câu nào đã học? - Đoạn văn gồm mấy câu? Đó là những câu nào? Bước 3: Trình bày bài tập theo kết quả phân tích. Sau khi xác định ranh giới các câu trong đoạn văn, học sinh chép lại đoạn văn cho đúng chính tả ( Viết hoa chữ cái đầu câu và đặt dấu chấm cuối câu). Bước 4: Củng cố bằng cách giáo viên cho học sinh nêu cách làm bài tập để tích lũy kinh nghiệm Bằng việc phân tích đoạn văn để tìm các câu được viết theo các kiêu câu đã học như trên, học sinh sẽ có phương pháp tư duy mạch lạc, tránh được lối làm bài có đáp số đúng mafkhoong giải thích rõ rang con đường đi đến đáp số ấy. d. Dạy các bài tập làm quen với các biện pháp so sánh, nhân hóa. + Giáo viên có thể sử dụng các biện pháp gợi ý bằng câu hỏi, làm mẫu, lập bảng hoặc kẻ sơ đồ,... giúp học sinh dễ hình dung được cấu trúc của so sánh, cách nhân hóa. Ví dụ: dạy bài tập 1 tuần 23 (trang 44 - 45 tập 2). Giáo viên chuẩn bị bảng phụ để hướng dẫn học sinh nhận biết như sau: Những vật được nhân hóa Cách nhân hóa Được gọi như người Được tả bằng những từ tả người Kim giờ bác thận trọng, nhích từng li, từng li Kim phút anh lầm lì,đi từng bước, từng bước Kim giây bé tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng + Ở các lớp có nhiều học sinh yếu, hạn chế về vốn tiếng việt, giáo viên cần dành thời gian thích đáng để hướng dẫn học sinh làm tốt các bài tập vừa sức, cố gắng đạt được yêu cầu tối thiểu. + Đối với một số bài tập có thể thực hiện bằng cách nói hoặc viết, giáo viên có thể chuyển yêu cầu viết thành nói Ví dụ: Bài: so sánh – Dấu chấm – tuần 3 + Bái tập 2 trang 24 (TV 3 tập 1) . học sinh chỉ cần nêu các từ so sánh (tựa,như, là, là,là) không cần viết các từ này. 2.2. Cung cấp một số tri thức sơ giản về từ, câu và dấu câu. - Học sinh chủ yếu thực hành luyện tập để làm quen với kiến thức sẽ học ở các lớp trên. Đối với lớp 3, giáo viên có thể nêu tóm tắt một số ý tóm lược thật ngắn gọn để học sinh nắm chắc bài theo hướng dẫn trong SGV, không sa vào dạy lý thuyết 3, Quy trình giảng dạy 3.1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS giải BT ở nhà (hoặc bài tập đã làm ở tiết trước); Hoặc nêu ngắn gọn những điều đã học ở tiết trước, cho ví dụ minh họa. 3.2. Dạy bài mới - Giới thiệu bài (Tuú tõng bµi giíi thiÖu cho phï hîp). - Hướng dẫn làm bài tập - GV tổ chức cho HS thực hiện từng BT trong SGK theo trình tự sau: + Đọc và xác định yêu cầu của BT. + Gv giải một phần BT làm mẫu. + Hs làm BT theo hướng dẫn của GV. + Hs trao đổi, nhận xét về kết quả. Rút ra những điểm ghi nhớ về kiến thức. 3. 3. Củng cố, dặn dò: GV chốt lại những kiến thức, kĩ năng cần nắm vững ở bài học; nêu yêu cầu thực hành luyện tập ở nhà dµnh cho HS Kh¸ , Giái PHẦN II: THỰC HÀNH A. GIÁO ÁN MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần 7 - TiÕt 7 . Ngày day.: 17 – 10 -2012 Người dạy: Đỗ Thị Lan Lớp dạy: 32 BÀI DẠY: «n tËp vÒ tõ chØ ho¹t ®éng, tr¹ng th¸I - so s¸nh I . Môc ®Ých yªu cÇu : KT: Biết thêm được một kiểu so sánh, so sánh sự vật với con người (BT1). KN: Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc. Trận Bóng Dưới Lòng Đường trong bài (BT 2). TĐ: Có ý thức tốt trong học tập. II . §å dïng d¹y häc : - ViÕt s½n c¸c c©u th¬ trong BT1 lªn b¶ng bảng phụ. - B¶ng phô chia thµnh 2 cét vµ ghi: Tõ chØ ho¹t ®éng / Tõ chØ tr¹ng th¸i. - Khăn trải bàn. III . Ph¬ng ph¸p: - §µm tho¹i, nªu vÊn ®Ò, ph©n tÝch, gi¶ng gi¶i, th¶o luËn nhãm, ho¹t ®éng c¸ nh©n. – Kĩ thuật khăn trải bàn. IV . C¸c ho¹t ®éng d¹y häc : 1. ¤n ®Þnh tæ chøc : HS hát 2. KiÓm tra bµi cò : - Gäi hs lªn b¶ng lµm bµi tËp: + §Æt c©u víi tõ lễ khai gi¶ng. H«m nay, em ®i dù lễ khai gi¶ng n¨m häc míi ... + Thªm dÊu phÈy vµo chç chÊm trong ®o¹n v¨n sau: B¹n Ngäc b¹n Lan vµ t«i cïng häc líp 3a . -GV nhËn xÐt ghi ®iÓm – nhận xét chung bài cũ.. 3. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi : Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục học về so sánh ; ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái GV ghi ®Çu bµi.- hs nh¾c l¹i ®Çu bµi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 + Mục tiêu: Giúp hs biết thêm được một kiểu so sánh, so sánh sự vật với con người. + Cách tiến hành: Bµi 1: - Gäi hs ®äc ®Ò bµi. - Y/C häc sinh suy nghÜ thảo luận theo cặp đôi tìm các hình ảnh so sánh với nhau để hoàn thành vở bài tập. - GIÁO VIÊN tổ chức trò chơi “tiếp sức” chia 2 đội, mỗi đội 4 học sinh lên nối tiếp thi tìm các hình ảnh so sánh với nhau trong các câu thơ. -GV chốt lại: a)Trẻ em như búp trên cành. b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ c)Cây pơ-mu im như người lính canh d)Bà như quả ngọt chín rồi. -GV nói thêm: Các hình ảnh so sánh trong những câu thơ này là so sánh giữa sự vật với con người. * Qua bài 1cô củng cố cho các em KT gì? * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2: + Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các từ ngữ chỉ HĐ, trạng thái trong bài tập đọc. Trận Bóng Dưới Lòng Đường. Bµi 2:- Gäi h/s ®äc ®Ò bµi. + Ho¹i ®éng ch¬i bãng cña c¸c b¹n ®îc kÓ ë ®o¹n truyÖn nµo? + VËy muèn t×m c¸c tõ chØ ho¹t ®éng ch¬i bãng cña b¹n nhá chóng ta cÇn ®äc kÜ ®o¹n 1, 2 cña bµi. + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai, nạn cho cụ già ở đoạn nào? - Giáo viên nhắc học sinh: Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động . GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn: + Gv chia nhóm 4. phát phiếu cho mỗi nhóm. Yêu cầu các học sinh thực hiện đọc và ghi các từ tìm được vào phần giấy của mình. Thư kí ghi tổng hợp kết quả làm việc của nhóm vào giữa phiếu. + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kÕt luËn lêi gi¶i ®óng. a: Từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ: cướp bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng. b : Chỉ thái độ cảu Quang và các bạn nhỏ khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già : hoảng sợ , sợ tái người. * Qua bài 2 cô củng cố cho các em KT gì? - GV nhËn xÐt . - 1 hs ®äc ®Ò bµi - 1 hs ®äc c¸c c©u th¬ cña bµi. - HỌC SINH thảo luận theo cặp hoàn thành VBT. - học sinh trò chơi “tiếp sức” chia 2 đội, mỗi đội 4 học sinh lªn b¶ng lµm bµi.(g¹ch ch©n díi c¸c h×nh ¶nh so s¸nh)mçi häc sinh lµm mét phÇn. * Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ dưới dây. a) Trẻ em như búp trên cành. Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan. b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh c) Cây pơ-mu đầu dốc Im như người lính canh Ngựa tuần tra biên giới Dừng đỉnh đèo hí vang. d) Bà như quả ngọt chín rồi. Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng. - Lớp cổ vũ, nhận xét. *Tìm các hình ảnh so sánh giữa sự vật với con người. -2 hs ®äc ®Ò bµi, líp ®äc thÇm. - §o¹n 1 vµ ®o¹n 2. 1 hs ®äc l¹i ®o¹n 1 vµ 2 cña bµi TrËn bãng díi lßng ®êng. -Tìm ở đoạn 2 và đoạn 3 - học sinh đọc thầm đoạn 2 và 3. - Học sinh làm việc theo nhóm 4. thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn. - Học sinh trình bày kết quả - Lớp nhận xét – bổ sung a.Từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ +Cíp bóng, bÊm bãng, dÉn bãng, chuyÒn bãng, dốc bãng, sót bãng, ch¬i bãng. - C¸c tõ chØ th¸i ®é cña Quang vµ c¸c b¹n khi v« t×nh g©y tai n¹n cho cô giµ lµ: ho¶ng sî, sî t¸i ngêi. - Hs nhËn xÐt Tìm từ chỉ hoạt động , trạng thái. 3. Cñng cè dÆn dß: - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung vừa học. -Về nhà chú ý tìm các đoạn văn, thơ có các hình ảnh so sánh, tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: