Đề cương ôn tập Toán + Tiếng việt 3 tuần 14, 15

Đề cương ôn tập Toán + Tiếng việt 3 tuần 14, 15

Tiếng Việt tuần 14+15 - Lớp 3

Bài 1: Viết vào chỗ trống các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:

 Mía ngọt dần lên ngọn Trái hồng vừa trắng cát

 Gió heo may chớm sang Vườn cam cũng hoe vàng.

Bài 2: Điền các từ chỉ đặc điểm vào chỗ trống:

Hoa hồng . Mặt trời .

Bầu trời . Tia nắng .

Quyển vở . Cây bàng .

Bài 3: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm được đem ra so sánh trong mỗi câu sau:

a) Hồ rộng mênh nông, nước trong như lọc.

b) Bỗng một vầng sáng màu lòng đỏ trứng gà to như chiếc nong đang nhô lên ở phía chân trời. c) Cá bám đầy trên mặt lưới, lấp lánh như ánh bạc.

 

doc 3 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Toán + Tiếng việt 3 tuần 14, 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ................................... Lớp 3 ........Trường tiểu học Đông Thành
Tiếng Việt tuần 14+15 - Lớp 3
Bài 1: Viết vào chỗ trống các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:
	Mía ngọt dần lên ngọn Trái hồng vừa trắng cát
	Gió heo may chớm sang Vườn cam cũng hoe vàng.
.................................................................................................................................................
Bài 2: Điền các từ chỉ đặc điểm vào chỗ trống: 
Hoa hồng ................................................. Mặt trời .............................................
Bầu trời ................................................... Tia nắng ...........................................
Quyển vở ............................................... Cây bàng .........................................
Bài 3: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm được đem ra so sánh trong mỗi câu sau:
a) Hồ rộng mênh nông, nước trong như lọc.
b) Bỗng một vầng sáng màu lòng đỏ trứng gà to như chiếc nong đang nhô lên ở phía chân trời. c) Cá bám đầy trên mặt lưới, lấp lánh như ánh bạc.
Bài 4: Ghi dấu / vào chỗ ngăn cách bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì) và bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong mỗi câu sau:
a) Cá thu tròn lẳn, sống lưng xanh đen, bóng nhoáng.
b) Tiếng hú của bầy vượn đen lúc thoáng xa, lúc rành rọt gần gụi.
c) Trời mỗi lúc một tối sầm lại.
Bài 5: Kể tên 6 dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 6: Viết một đoạn văn ngắn kể về một cảnh đẹp đất nước mà em thích. (khoảng 10 câu)
Toán tuần 14+15 - Lớp 3
Phần I (4đ): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1 (2đ): a) Kết quả của phép tính:
	279 : 9 là: A. 29 B. 30 C. 31 D. 32
	639 l : 3 là: A. 211 B. 213 l C. 212 l D. 312 l
	148hm 6 là: A. 888 B. 887 C. 888hm D. 787hm 
	 của 56g là: A. 5 B. 6 C. 8 kg D. 8
Bài 2 (1đ): Phép chia 550 : 6 có kết quả là:
	 A. 91 B. 91 (dư 4) C. 90 D. 90 (dư 10)
Bài 3 (1đ): Điền dấu (, =) thích hợp vào chỗ chấm:
500g ......... 490g 205g ..........250 g 2kg .........2000g 1000g = ......kg
Phần II: (6đ)
Bài 1 (2đ): Đặt tính rồi tính:
 37 7 339 9 84 : 4 98 : 6 
  ..  ..
  ..  ..
  ..  ..
 966 : 3 356: 5 322: 8 810 : 9	
  ..  ..
  ..  ..
  ..  ..
Bài 2 (2đ) Tìm y: 
7 x = 497 560 : x = 12 - 5 480 : x = 2 4 x : 6 = 97 - 29 ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3 (1đ): Sinh có 27 nhãn vở. Số nhãn vở của Nam bằng số nhãn vở của Sinh. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Bài 5 (1đ): a) Có 248 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Hiệu hai số là 48, hiệu đó kém số trừ 37. Tìm số bị trừ, số trừ.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong on toantv lop 3 tuan 1415.doc