Đề khảo sát câu lạc bộ môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Huyện Đông Hưng (Có đáp án)

docx 5 trang Người đăng Minh Triết Ngày đăng 22/04/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát câu lạc bộ môn Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Huyện Đông Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND HUYỆN ĐÔNG HƯNG ĐỀ KHẢO SÁT CÂU LẠC BỘ 
 PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NĂM HỌC: 2021 -2022
 ----***----- (THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 PHÚT)
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (13 điểm)
 Viết đáp số hoặc câu trả lời đúng của các bài sau:
Bài 1: Một cửa hàng nhập về 12,5 tấn gạo, cửa hàng đã bán 32% số gạo và 1,2 tấn . 
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?
Bài 2: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 0,7 và thương của hai số đó bằng 0,75.
Bài 3: Tính diện tích một mảnh đất biết nếu bớt đi 19 m 2 thì 25% diện tích mảnh đất 
đó là 132,75 m2.
Bài 4: Tìm x biết: x + x : 0,1 + x : 0,2 + x : 0,25 = 192
Bài 5: Tính tổng các số tự nhiên chẵn có 3 chữ số mà mỗi số đều chia cho 5 dư 2.
Bài 6: Số dân của một xã là 6000 người. Với mức tăng dân số hàng năm là cứ 1000 
người thì tăng thêm 18 người .Hỏi sau một năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu 
người?
 1 1 1 1 1 1
Bài 7: Tính : ...... 
 6 10 15 21 1830 1891
Bài 8: Tìm số abc biết : 0,abc x ( a+ b+ c) = 1
Bài 9: Năm nay tuổi cô gấp 6 lần tuổi cháu . Đến khi tuổi cháu bằng tuổi cô hiện nay 
thì tổng số tuổi của hai cô cháu là 68 tuổi. Tính tuổi cô hiện nay.
Bài 10: Cho hình tam giác ABC, trên AB lấy M sao cho BM = 2 AM, trên AC lấy N 
sao cho AN = 3 NC, nối M với N. Tính diện tích hình tam giác ABC biết diện tích hình 
tứ giác BMNC bằng 210 cm2.
Bài 11: Một hình hộp chữ nhật có chiều cao là 5 dm. Nếu tăng chiều cao hình hộp chữ 
nhật đó thêm 2 dm và giữ nguyên chiều dài , chiều rộng thì thể tích hình hộp chữ nhật 
tăng thêm 96 dm3. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.
Bài 12: Nếu bể không có nước người ta mở một vòi thứ nhất thì sau 6 giờ bể đầy nước, 
còn nếu mở một vòi thứ hai thì sau 9 giờ bể sẽ đầy. Khi bể không có nước người ta mở 
vòi thứ nhất chảy trong 5 giờ rồi sau đó mở vòi thứ hai cùng chảy . Hỏi hai vòi cùng 
chảy trong bao lâu nữa thì bể sẽ đầy? Bài 13: Cho hình vẽ sau : Biết đường kính hình tròn bằng đường chéo 
hình vuông và diện tích hình vuông là 250 cm2.
Tính diện tích hình tròn.
PHẦN II : TỰ LUẬN (7 điểm)
 Bài 14: Lúc 7 giờ sáng một người đi xe máy từ A với vận tốc 35 km/giờ. Đi được 1
 3
quãng đường người đó dừng lại sửa xe mất 30 phút. Sau đó người đó đi tiếp với vận tốc 
40 km/giờ để đến B kịp giờ đã định. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 15: Hạt tươi có tỉ lệ nước là 15%, hạt khô có tỉ lệ nước là 10%. Hỏi để có 680 kg 
hạt khô cần đem phơi bao nhiêu ki-lô-gam hạt tươi? ĐÁP ÁN BÀI KHẢO SÁT CÂU LẠC BỘ NĂM HỌC: 2021 -2022
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (13 điểm)
 Viết đúng đáp số hoặc câu trả lời đúng của một bài cho 1 điểm:
Bài 1: 7,3 tấn Bài 6: 108 người Bài 11: 240 dm3
 59
Bài 2: 0,3 và 0,4 Bài7: Bài 12: 0,6 giờ hoặc 36 phút
 93
Bài 3: 550 m2 Bài 8: 125 Bài 13: 392,5 cm2
Bài 4: 9,6 Bài 9: 24 tuổi
Bài 5: 49230 Bài 10: 280 cm2
PHẦN II : TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 14: ( 4 điểm ) – Mỗi lời giải và phép tính đúng 0,75 điểm , lí luận 0,5 điểm. sơ đồ 
quãng đường cho 0,5 đ.Đáp số đúng 0,25 điểm .Nếu HS làm cách khác mà không sử 
dụng đến sơ đồ quãng đường AB thì không trừ điểm sơ đồ quãng đường.
 Bài giải
 Ta có sơ đồ: A B 
 E
 Theo bài ra, thời gian ô tô đi quãng đường EB với vận tốc 35 km/giờ nhiều hơn thời (0,5đ)
gian ô tô đi quãng đường đó với vận tốc 40 km/giờ là 30 phút hay 0,5 giờ.
 7
 Tỉ số của 35 km/giờ và 40km/giờ là: 35 : 40 = 
 8 (0,5đ)
 Trên cùng quãng đường, vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian nên tỉ số thời gian ô tô đi 
quãng đường EB với vận tốc 35 km/giờ và thời gian ô tô đi quãng đường đó với vận tốc 
 (0,5đ)
40 km/giờ là 8 .
 7
Ta có sơ đồ biểu thị thời gian đi quãng đường EB:
Với vận tốc 35km/giờ: (0,25đ)
Với vận tốc 40km/giờ: 0,5 giờ
 Thời gian ô tô đi quãng đường EB với vận tốc 35km/giờ là: (0,5đ) 0,5 : (8-7) x 8 = 4 ( giờ) 
 Quãng đường EB dài là:
 35 x 4 = 140 (km) (0,5đ)
 1 2
 140 km ứng với: 1 - = ( Độ dài quãng đường AB) (0,5đ)
 3 3
 Độ dài quãng đường AB là:
 (0,5đ)
 140 : 2 x 3 = 210 (km) 
 Đáp số : 210 km. (0,25đ)
Bài 15: ( 3 điểm )
 Lượng nước có trong 680 kg hạt khô là:
 680 : 100 x 10 = 68( kg) ( 0,75 đ)
 Lượng thuần hạt có trong 680 kg hạt khô là:
 680 - 68 = 612 ( kg) ( 0,75 đ)
 Vì sau khi phơi lượng thuần hạt không đổi nên 612kg chiếm số phần trăm khối lượng 
hạt tươi đem phơi là: 100% - 15% = 85% ( 0,5 đ)
 Để có 680 kg hạt khô cần đem phơi số ki lô gam hạt tươi là:
 612 : 85 x 100 = 720 (kg) ( 0,75 đ)
 Đáp sô : 720 kg ( 0,25 đ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_khao_sat_cau_lac_bo_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2021_2022_phon.docx