Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 8

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 8

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

* Bài 1 :

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần a.

- Phần b tương tự.

* Bài 2 ( cột 1,2,3)

- Xác định yêu cầu của bài

- Yêu cầu lớp nhận xét

* Bài 3 :

- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài

- Tại sao để tìm số nhóm, em lại thực hiện phép chia 35 : 7 ?

- Yêu cầu học sinh sửa bài, ghi điểm.

 

doc 6 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
 TUẦN 8: 
 TOÁN : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán .
- Biết xá định 1/7 của một hinh đơn giản .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
	1. Ổn định 
	2. Kiểm tra bài cũ : 	- 1 học sinh giải bài 3. 1 học sinh giải bài 4. 
	- Hỏi một số học sinh bảng chia 7.
	3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Bài 1 : 
-	Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần a.
-	4 học sinh lên bảng làm
-	Học sinh tự làm vở, chữa bài.
-	Phần b tương tự.
* Bài 2 ( cột 1,2,3)
-	Xác định yêu cầu của bài
-	2 học sinh lên bảng làm.
-	Học sinh dưới lớp làm bảng con.
-	Yêu cầu lớp nhận xét
-	Chữa bài ở bảng.
* Bài 3 : 
-	Yêu cầu 1 học sinh đọc đề
-	Học sinh đọc để - Giải
-	Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài
-	Tại sao để tìm số nhóm, em lại thực hiện phép chia 35 : 7 ?
-	Yêu cầu học sinh sửa bài, ghi điểm.
	Số nhóm học sinh được chia là :
	35 : 7 = 5 (nhóm)
	 Đ.S = 5 nhóm
* Bài 4 :
-	Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-	1 học sinh đọc đề (phần a)
-	Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo ?
-	Muốn tìm 1/7 số con mèo trong hình ta làm như thế nào ?
-	Học sinh tự giải phần a.
-	Tìm 1/7 số con mèo trong mỗi hình 
	Hình a : Có tất cả 21 con mèo.
	1/7 số con mèo trong hình a là : 
	21 : 7 = 3 (con mèo)
-	Học sinh khoanh vào 3 con mèo.
-	Tương tự học sinh giải phần b.
4. Củng cố, dặn dò :
-	Học sinh đọc bảng nhân 7.
-	Nhận xét tiết học.
 Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2009
TOÁN GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN 
I.MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện giảm đi một số lần và vận dụng vào giải toán .
- Biết phân biệt giảm đi một số đợn vị với giảm đi một số lần .
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : 	Tranh vẽ mô hình 8 con gà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
	1. Kiểm tra bài cũ : 	- Một HS làm bài 3 trên bảng, lớp làm bảng con.	
	2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. H dẫn cách giảm một số đi nhiều lần:
-	Giáo viên hướng dẫn học sinh sắp xếp con gà lên bảng như SGK.
-	Quan sát hình minh họa, đọc lại đề toán và phân tích đề :
-	Số con gà hàng trên ?
-	6 con gà.
-	Số gà hàng trên so với hàng dưới ?
	Vừa hỏi, giáo viên vừa tóm tắt :	
	Hàng trên :	 6 con
	Hàng dưới ? 	
-	Giảm 3 lần thì được số gà hàng dưới.
	Gà hàng dưới là :
	6 : 3 = 2 (con gà)
	Đ.S = 2 con gà
-GV:Số gà ht giảm đi 3 lần được số gà hd 
* GV hướng dẫn HS (tương tự bài a) độ dài đường thẳng AB và CD.
-	Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm ntn?
A	8cm B
C 	 D	CD = ? cm. 8 : 4 = 2 (cm)
-	Muốn giảm10kg đi 5 lần ta làm thế nào? 
	10 : 5
Þ Kết luận : Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào ?
Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta chia số đó cho số lần. (vài học sinh đọc lại).
2. Thực hành :
*	Bài 1 : 
HS đọc hàng đầu của bảng.
-	Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ?
-	HS tính nhẩm làm vở. 	Đổi vở chấm .
* Bài 2a : Gọi 1 học sinh đọc đề.
-	Học sinh đọc đề.
-	Mẹ có bao nhiêu quả bưởi ?
-	Mẹ có 40 quả bưởi.
-	Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào so với số bưởi ban đầu ?
-	Số bưởi còn lại bằng 1/4 số bưởi ban đầu.
Vậy ta vẽ sơ đồ như thế nào ?
Cho HS giải vào vở
	Mẹ có :	 40 quả
	Mẹ còn : 	
* Bài 2 b : Tương tự giải như phần a.
-	Học sinh tự làm bài b, chữa bài 	
* Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề.
-	Học sinh đọc đề.
® Hướng dẫn học sinh giải như bài 2.
-	Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN, ta phải biết gì ? Yêu cầu học sinh tính.
-	Ta phải biết độ dài của mỗi đoạn thẳng.
-	Yêu cầu học sinh vẽ hình.
HSvẽ hình -	HS đổi vở chấm chéo. 	:
3/Củng cố: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
 Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
TOÁN LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm đi một số lần và vận dụng vào giải toán .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	1. Kiểm tra bài cũ : 1 học sinh giải bài 2b - Lớp giải ở bảng con.
	2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Bài 1 : Dòng 2
-	GV hướng dẫn HS giải thích bài mẫu
-	Học sinh tự làm bài còn lại.
-	Tính nhẩm điền SGK
-	Sửa bài.
*	Bài 2a :
-	Gọi 1 học sinh đọc đề.
-	Yêu cầu học sinh tự giải.
-	Học sinh tự giải vào vở.
-	Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài :
	Buổi chiều cửa hàng bán là :
	60 : 3 = 20 (lít)
	 Đ.S = 20 lít
* Bài 2b : Tương tự HS giải phần b
	Số quả có là :
	60 : 3 = 20 (quả)
	 Đ.S = 20 quả
-	Yêu cầu HS nhận xét hai bài a, b ?
® Học sinh phát hiện giảm 3 lần = tìm 1/3 của số đó.
* Bài 3 :
-	Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-	Học sinh đọc đề, nêu cách làm.
-	Làm vở bài tập.
-	Yêu cầu HS thực hành đo độ dài.
-	Yêu cầu học sinh làm bài.
	Độ dài đoạn AB = 10cm
	Giảm độ dài AB đi 5 lần là :
	10 : 5 = 2 (cm)
	Đ.S = 2 cm
-	Học sinh vẽ đoạn thẳng MN = 2cm
-	Chữa bài, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò :
-	Củng cố tiết học - Nhận xét tiết học.
 Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009 
TOÁN TÌM SỐ CHIA
I.MỤC TIÊU : 
Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia 
Biết tìm số chia chưa biết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 6 hình tròn bằng bìa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
	1. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh lên giải bài 2a, b.
	2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. GV hướng dẫn cách tìm số chia 
-	H/dẫn lấy 6 hình tròn xếp như SGK.
-	Có 6 hình tròn, xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng bao nhiêu hình tròn ?
-	Học sinh xếp : ¡ ¡ ¡
 ¡	 ¡ ¡	
-	3 hình, vì 6 :2 = 3 	 
-	Nêu từng thành phần phép chia ?
-	Giáo viên ghi bảng.
-	Học sinh nêu : 6 là số bị chia; 2 là số chia; 3 là thương.
-	Giáo viên dùng bìa che lấp số chia 2.
-	Muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
	6	: 2 = 3 	
	¯	¯	¯
	Số bị chia	 Số chia	Thương
® Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương.
-	Vài học sinh nhắc lại.
* GVnêu bài tìm x biết : 30 : x = 5	
-	Bài toán phải tìm gì ?
-	Tìm số chia x chưa biết.
-	HS tự tìm, 1 HS viết trên bảng	
® Rút quy tắc : Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
-	Vài học sinh nhắc lại.
-	Học sinh đọc đồng thanh.
2. Thực hành :
* Bài 1 : 	Bài yêu cầu tính gì ?
-	Tính nhẩm.
-	Yêu cầu học sinh tự làm.
-	Học sinh làm - Chữa bài.
 * Bài 2 : -	Yêu cầu 1 HS đọc đề.
-	1 học sinh đọc đề.
-	Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số chia, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài.
-	HS làm bài vào vở. -	
 3 HS lên bảng làm.
 * Bài 3 : Dành cho hs giỏi .
-	Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương lớn nhất là mấy ?
- Là 7.
-	Vậy 7 chia cho mấy thì được 7 ?
-	Chia cho 1.
-	Vậy 7 chia cho mấy thì được 1 ?
-	Chia cho 7.
3. Củng cố, dặn dò :
-	Số BC đã biết 7, muốn có thương lớn nhất thì SC phải bé nhất.
-	Học sinh nhắc lại cách tìm số chia	
 Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 
TOÁN LUYỆN TẬP	
I.MỤC TIÊU : 
- Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính .
- Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : 	2 học sinh giải bài 2 (mỗi em 1 hàng)
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Bài 1 : Yêu cầu học sinh tự làm
-	Hướng dẫn học sinh tự làm bài.
-	Chữa bài.
-	Học sinh nêu tìm thành phần chưa biết của phép tính.
* Bài 2 (cột 1,2) Yêu cầu học sinh tự làm.
-	Học sinh làm vào vở.
-	Học sinh kết hợp nói - viết.
-	Đổi vở chấm chéo, chữa bài.
* Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề
-	Học sinh tự đọc đề và giải.
-	Yêu cầu học sinh tự tóm tắt, giải.
	36 lít
	Còn ? lít 
-	Chữa bài.
	Số lít dầu còn lại là :
	36 : 3 = 12 (l)
	Đ.S : 12 lít
* Bài 4 :Dành cho hs giỏi : Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ và đọc giờ.
-	Học sinh giải.
	Học sinh giải thích lý do từng trường hợp sai.
-	Khoanh vào câu B.
-	Học sinh chữa bài.
D. Củng cố dặn dò :
	- Giáo viên củng cố bài học : Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
	- Giáo viên nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_8.doc