Đề kiểm tra chất lượng học sinh học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Mỹ Thịnh (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng Minh Triết Ngày đăng 21/04/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học sinh học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Mỹ Thịnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD-ĐT MỸ LỘC BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH HỌC KỲ I
 TRƯỜNG TH MỸ THỊNH MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
 Năm học 2023 – 2024
 Thời gian làm bài: 45 phút
 Họ và tên:....................................................................
 Lớp:............................................................
 Điểm Giám khảo Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 .
 .
I. Đọc truyện sau
 THẬT ĐÁNG KHEN
 Có một bầy hươu đang gặm cỏ bên một dòng suối trong vắt. Chú hươu nào cũng có 
 đôi mắt to tròn, đen nháy và khoác bộ lông màu vàng hoặc màu nâu mịn như nhung, 
 điểm những dấu hoa trắng. Bầy hươu đang gặm cỏ thì bỗng có một chú hươu bé nhỏ đi 
 tới. Chú bước tập tễnh trông thật vất vả, một chân của chú bị đau, bộ lông xơ xác đầy 
 những vết bùn đất. Chắc là chú ta bị ngã rất đau.
 Chú hươu nói:
 - Các bạn ơi! Cho tôi đi ăn cùng với nhé!
 Các chú hươu khác nghe thấy vậy đua nhau mời:
 - Bạn lại đây, lại đây ăn cùng với chúng tôi!
 Rồi các chú hươu đứng vươn hai chân trước một tảng đá, lấy gạc cắt rụng mấy cái 
 chồi nói:
 - Bạn ăn đi! Rồi chúng tôi lấy thêm cho bạn mấy chiếc búp nữa thật ngon!
 Chú hươu bị đau chân ăn rất ngon lành và cảm động nhìn các bạn hươu. Đúng lúc ấy, 
 một bác hươu già từ trong rừng đi tới. Thấy bầy hươu con giúp bạn, bác hươu già hài 
 lòng lắm. Bác khen:
 - Các cháu ngoan lắm!
 Còn bầy hươu con rất vui vì đã làm một việc tốt giúp bạn. 
 (Vũ Hùng)
 II. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
 Câu 1. Bầy hươu gặm cỏ ở đâu? ( 0,5 điểm)
 A. Trên cánh đồng cỏ non. B Bên một dòng suối trong vắt
 C. Trên một sườn đồi thoai th oải D. Trong một cánh rừng xanh mướt.
 Câu 2: Đôi mắt của những chú hươu như thế nào? ( 0,5 điểm)
 A. Đôi mắt to tròn ngơ ngác. B. Đôi mắt nâu, mịn như nhung.
 C.Đôi mắt vàng nâu mơ màng. D. Đôi mắt to, tròn, đen nháy.
 Câu 3: Bầy hươu đang gặm cỏ thì có sự việc gì xảy ra: ( 0,5 điểm)
 A.Một chú hươu bé nhỏ tập tễnh đi tới. B. Một chú hươu bé nhỏ, xinh xắn đi tới.
 C.Một con sói già đói lả đi tới. D. Một người thợ săn hung dữ đi tới.
 Câu 4:Vì sao chú Hươu bé nhỏ lại bước đi tập tễnh? ( 0,5 điểm)
 A. Vì chú bị ngã B. Vì 1 chân chú bị đau C. Vì đường đi gập ghềnh 
 Câu 5: Trên bộ lông của chú hươu bé nhỏ có những vết gì? ( 0,5 điểm)
 A. Vết thương B. Vết xước C. Vết bùn đất D. Vết máu. Câu 6: Bầy hươu giúp gì cho chú hươu bị đau chân? ( 0,5 điểm)
 A.Chữa giúp cái chân đau B.Làm sạch bộ lông dính bùn.
C.Cắt chồi non mời ăn. D. Đưa đi tìm bác sĩ.
Câu 7: Vì sao bác hươu già khen bầy hươu con ngoan? ( 0,5 điểm)
A. Vì bầy hươu có bộ lông mượt mà. B. Vì bầy hươu con biết kiếm thức ăn.
C.Vì bầy hươu con biết đoàn kết. D. Vì bầy hươu con đã làm việc tốt giúp bạn.
Câu 8: Em học tập được ở những bạn Hươu đức tính gì? ( 1 điểm)
Câu 9: Từ trái nghĩa với từ khen là: ( 0,5 điểm)
A. To B . chê C. Đẹp D. Xấu
Câu 10: Câu văn “Bạn lại đây, lại đây ăn cùng với chúng tôi!” thuộc kiểu câu gì? ( 0,5 đ)
A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu khiến D. Câu cảm.
Câu 11: Dấu hai chấm trong đoạn văn sau dùng để làm gì? ( 0,5 điểm)
Rồi các chú hươu đứng vươn hai chân trước một tảng đá, lấy gạc cắt rụng mấy cái chồi nói:
- Bạn ăn đi! Rồi chúng tôi lấy thêm cho bạn mấy chiếc búp nữa thật ngon!
A. Dẫn lời nói của nhân vật B. Báo hiệu phần liệt kê.
B. Báo hiệu phần giải thích D. Cả liệt kê và giải thích 
Câu 12: Chọn thông tin đúng về câu kể. ( 0,5 điểm)
A. Dùng để kể, tả, giới thiệu và kết thúc bằng dấu chấm.
B. Dùng để hỏi và kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
C. Dùng để kể, tả, giới thiệu và kết thúc bằng dấu chấm than.
Câu 13: Trong bài đọc có những kiểu câu nào? ( 0,5 điểm)
A. Câu cảm. B. Câu kể. 
 C. Câu khiến D. Câu kê, câu cảm, câu khiến.
Câu 14: Viết lại câu cảm có trong bài. ( 1 điểm)
 ........................................................................................................
Câu 15: Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau: ( 1 điểm)
Có một bầy hươu đang gặm cỏ bên một dòng suối trong vắt.
Câu 16: Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo câu nêu đặc điểm: ( 1 điểm)
 A B
 Mặt hồ hiền hòa, xanh mát.
 Bầu trời xanh trong và cao vút.
 Dòng sông rộng mênh mông và lặng sóng. 
Câu 17. Câu 10: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Trong câu “Cánh đồng trông đẹp như 
một tấm thảm.” ( 0,5 điểm)
 “ Cánh đồng” được so sánh với ...........................
Câu 18: Đặt câu khiến trong tình huống dưới đây. ( 1 điểm)
 - Muốn các bạn giữ trật tự trong thư viện.
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI ĐỌC
Phần I:Đọc hiểu:mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
 Câu Đáp án Số điểm
 Câu 1 B 0,5 điểm
 Câu 2 D 0,5 điểm
 Câu 3 A 0,5 điểm
 Câu 4 B 0.5 điểm
 Câu 5 C 0,5 điểm
 Câu 6 C 0,5 điểm
 Câu 7 D 0,5 điểm
 Câu 8 1 điểm
 Câu 9 B 0,5 điểm
Câu 10 C 0,5 điểm
Câu 11 A 0,5 điểm
Câu 12 A
Câu 13 D 0,5 điểm
Câu 14 Các cháu Ngoan lắm! 1 điểm
Câu 15 Bầy hươu, cỏ, dòng suối 1 điểm
Câu 16 1 điểm
Câu 17 Một tấm thảm Câu 18
* Chấm xong cộng điểm toàn bài rồi làm tròn: 5,25 -> 5 ; 5,5 -> 6 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_sinh_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop.doc