Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC Lớp : KÌ I ............................................................ Môn: Toán Lớp: 3 Năm học: 2017 – 2018 Họ và tên : Ngày kiểm tra : 27/12/2017 ................................................... Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Điểm I. Trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. Câu 1: Số Bảy trăm linh hai được viết là: A. 720 B. 702 C. 7002 D. 7020 Câu 2: Số lớn nhất trong các số : 690; 906; 960; 609 là: A. 690 B. 906 C. 960 D. 609 Câu 3: Kết quả của phép tính 203 x 4 = ? A. 802 B. 821 C. 812 D. 820 Câu 4: Kết quả của phép tính 457 + 540 = ? A. 997 B. 990 C. 547 D. 457 Câu 5: Kết quả của phép tính 450 : 9 = ? A. 5 B. 50 C. 105 D. 150 Câu 6: Kết quả của phép tính 864 – 604 = ? A. 800 B. 660 C. 268 D. 260 II. Phần tự luận: ( 7 đ) Câu 7: Đặt tính rồi tính : 124 + 122 988 – 222 246 x 2 228 : 4 1 Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 7m 3dm = .dm b) 3m 8cm = cm Câu 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ? Hình bên có: góc vuông. Câu 10: Lớp 3A thu nhặt được 50 kg giấy vụn, lớp 3B thu nhặt được nhiều hơn lớp 3A 20 kg giấy vụn . Hỏi cả hai lớp thu nhặt được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn ? Câu 11: Tìm x x x 7 = 128 + 47 2 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN LỚP: 3 NĂM: 2017 – 2018 I. Phần trắc nghiệm: (3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng B C C A B D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Phần tự luận: (7đ) Câu 7: (2đ) Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm 124 _ 988 246 228 4 + x 122 222 2 20 57 28 246 766 492 28 0 Câu 8: (1đ) a) 7m 3dm = 73dm (0,5đ) b) 3m 8cm = 308cm (0,5đ) Câu 9: (1đ) Học sinh điền đúng 4 góc vuông thì được 1 điểm Câu 10: (2đ) Lớp 3/3 thu nhặt được số ki-lô-gam giấy vụn là : (0,25đ) 50 + 20 = 70 ( kg ) (0,75đ) Cả hai lớp thu nhặt được số ki-lô-gam giấy vụn là : (0,25đ) 50 + 70 = 120 ( kg ) (0,5đ) Đáp số : 120 kg giấy vụn. (0,25đ) Câu 11: (1đ) x x 7 = 128 + 47 x x 7 = 175 (0,25đ) 3 x = 175 : 7 (0,5 đ) x = 25 (0,25 đ) Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC Lớp : KÌ I ............................................................ Môn: Đọc thành tiếng + Đọc hiểu Lớp: 3 Họ và tên : Năm học: 2017 – 2018 ................................................... Ngày kiểm tra : 28/12/2017 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo Đọc thành tiếng Đọc hiểu Chính tả Tập làm văn A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt: (10đ) I. Đọc thành tiếng (6đ) II. Đọc hiểu: ( 4 đ) Biển đẹp Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Theo Vũ Tú Nam 4 Dưạ vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1: Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào ? A. Buổi sớm B. Buổi trưa C. Buổi chiều D. Buổi sớm, trưa, chiều Câu 2: Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên ? A. Mây trời B. Mây trời và ánh sáng C. Những cánh buồm D. Những tia nắng Câu 3: Bài văn có mấy hình ảnh so sánh ? A. Một hình ảnh B. Hai hình ảnh C. Ba hình ảnh D. Bốn hình ảnh Câu 4: Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất? A. Cánh buồm B. Con thuyền C. Mây trời D. Ánh sáng Câu 5: Câu “Biển nhiều khi rất đẹp.” được cấu tạo theo mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Để làm gì? Câu 6: Viết một câu có hình ảnh so sánh nói về biển. 5 Câu 7: Em cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp của biển? Trường : Tiểu học Trần Đại Nghĩa BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC Lớp : KÌ I ............................................................ Môn: Chính tả + Tập làm văn Lớp: 3 Họ và tên : Năm học: 2017 – 2018 ................................................... Ngày kiểm tra : 28/12/2017 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời nhận xét của giám khảo Chữ ký giám khảo B. Phần viết : ( 10 điểm) I. Viết chính tả: (5đ) 6 II. Tập làm văn: (5đ) Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu ) để kể về một người thân mà em yêu quý nhất . Gợi ý : a) Người đó tên là gì ? b) Năm nay khoảng bao nhiêu tuổi ? c) Tính tình, hình dáng của người ấy ra sao ? d) Tình cảm của gia đình em đối với người ấy ra sao và tình cảm của người ấy đối với gia đình em như thế nào ? 7 Đề thi chính tả Khối: 3 Giáo viên đọc cho học sinh viết Vầng trăng quê em Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng. Làn gió nồm thổi mát rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm. Theo Phan Sĩ Châu 8 Đề thi đọc thành tiếng Khối: 3 A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức tiếng Việt I. Đọc thành tiếng (6đ) : STT Tên bài Số đoạn Trang Ghi chú 1 Chiếc áo len 4 20 - 21 Bà mẹ 4 28 - 29 3 Người lính dũng cảm 4 38 - 39 4 Bài tập làm văn 4 46 5 Người con của Tây Nguyên 3 103-104 9 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP: 3 NĂM: 20167– 2018 I . Đọc thành tiếng: (6đ) Học sinh đạt điểm tối đa khi đạt được các yêu cầu sau: - Đọc đúng, lưu loát, rõ ràng, tốc độ đọc đạt 60- 70 chữ/1 phút - Biết thể hiện và điều chỉnh giọng đọc về độ cao, trường độ - Biết ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng để thể hiện đúng cảm xúc bài học. - Giáo viên căn cứ vào yêu cầu trên để chấm cho từng học sinh. II. Đọc thầm và làm bài tập: (4đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Ý đúng D B D A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Câu 6 : Biển rộng bao la như tình mẹ/ Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch/ Câu 7 : Không xả rác, nước thải, chất hóa học, . Tuyên truyền mọi người cùng giữ gìn biển. III. Chính tả (nghe viết) (5đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đẹp, rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả được 5 điểm. - Viết sai các lỗi: viết hoa, âm và vần trừ 0,25 điểm. - Đối với dấu thanh và dấu chấm câu sai hai lỗi trừ 0,25 điểm. Sai một lỗi không trừ điểm. 10 IV. Tập làm văn: ( 5đ) - Hướng dẫn chấm: - Học sinh viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài. - Câu văn đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 5 điểm. - Tùy vào mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo các mức điểm sau: 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 11
Tài liệu đính kèm: