Đề kiểm tra cuối học kì II năm học 2011- 2012 môn toán - lớp 3

Đề kiểm tra cuối học kì II năm học 2011- 2012 môn toán - lớp 3

1, Trong các số: 98 078, 98 075, 98 090, 98 100, 98 099, 98 109, 99 000. Số lớn nhất là:

A. 98 078 B. 98 100 C. 98 109 D. 99 000

2: Số tròn chục liền trước số 13090 là:

A. 13091 B. 13100 C. 13080 D. 130

3. Giá trị của biểu thức 2342 + 21168: 7 là:

A. 5366 B. 5367 C. 5766 D 6751

4. Hình vuông có cạnh 7cm. Diện tích hình vuông là:

A. 49cm2 B. 49cm C. 28cm2 D 28cm

5. Mua 8kg gạo hết 32456 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là:

A. 20285 đồng B. 20258 đồng C. 20259 đồng D. 20528 đồng

 

doc 5 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 723Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II năm học 2011- 2012 môn toán - lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN TOÁN - Lớp 3
Họ và tên: .................................. 
Lớp : .............. 
Điểm
Chữ kí của giám thị
Chữ ký của giám khảo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.	
1, Trong các số: 98 078, 98 075, 98 090, 98 100, 98 099, 98 109, 99 000. Số lớn nhất là: 
A. 98 078 B. 98 100	 C. 98 109 D. 99 000
2: Số tròn chục liền trước số 13090 là:
A. 13091	B. 13100	C. 13080	D. 130
3. Giá trị của biểu thức 2342 + 21168: 7 là:
A. 5366	B. 5367	C. 5766	D 6751
4. Hình vuông có cạnh 7cm. Diện tích hình vuông là:
A. 49cm2	B. 49cm	C. 28cm2	D 28cm
5. Mua 8kg gạo hết 32456 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là:
A. 20285 đồng B. 20258 đồng C. 20259 đồng D. 20528 đồng
II. PHẦN TỰ LUẬN
1. Đặt tính rồi tính:
78 244 + 89 660	 78 840 – 18 795	 65 236 x 9	 468 120 : 6
.
2.Tính giá trị của biểu thức:
15 840 + 32046 : 7	.......................... 32 464 : 8 – 3956
.
3.Tìm x:
1025 + x = 3721	 18 315 : x = 9
.
4. Một ô tô đi trong 9 giờ thì được 4 914 km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu ki - lô - mét?
..
.
5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 90cm, có chiều rộng 9cm. Tính diện tích thửa ruộng đó?
...
ĐÁP ÁN CHẤM
Phần I : 2 điểm
Câu 1 : Đáp D cho 0.25 điểm
Câu 2 : Đáp C cho 0.25 điểm
Câu 3 : Đáp A cho 0.5 điểm
Câu 4 : Đáp A cho 0.5 điểm
Câu 5 : Đáp A cho 0.5 điểm
Phần II: 8 điểm
Câu 1 : 2 điểm
- Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng cho 0.5 điểm.
Câu 2 : 2 điểm
- Tính đúng giá trị mỗi biểu thức cho 0.5 điểm
Câu 3 : 1 điểm
- Tìm đúng một giá trị của x cho 0.5 điểm
Câu 4 : 1.5 điểm
1 giờ ô tô đi được số km là : 4914 : 9 = 546 (km) cho 0.5 điểm
3 giờ ô tô đi được số km là : 546 3 = 1638(km) cho 0.5 điểm
 Đáp số : 1638 km cho 0.5 điểm
Câu 5 : 1.5 điểm
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là : 90 : 2 = 45 (cm) cho 0.5 điểm
Chiều dài hình chữ nhật đó là : 45 – 9 = 36 (cm) cho 0.5 điểm
Diện tích hình chữ nhật đó là : 36 9 = 324(cm2) cho 0.5 điểm
 Đáp số : 324cm2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN TIẾNG VIỆT - Lớp 3
Họ và tên: .................................. 
Lớp : .............. 
Điểm
Chữ kí của giám thị
Chữ ký của giám khảo
Phần I : Kiểm tra đọc ( 6 điểm)
Bốc thăm và đọc một trong các bài sau :
- Hai Bà Trưng ; Tr4
- Ở lại với chiến khu – Tr13
- Ông tổ nghề thêu – Tr22
- Nhà bác học và bà cụ – Tr31
- Hội đua voi ở Tây Nguyên – Tr60
Cuộc chạy đua trong rừng – Tr80
Phần II : Đọc hiểu : ( 4 điểm) Đọc thầm và khoanh vào đáp án đúng: 
Mùa xuân! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kỳ diệu!
Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của Họa Mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng giấcHọa Mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa.
	 (Võ Quảng)
Câu 1.Họa Mi hót nghe hay nhất vào thời gian nào ?
a. Buổi sáng b. Mùa xuân c .Buổi trưa d. Mùa hè
Câu 2.Từ ngữ nào nói lên sự đổi thay kì diệu của mọi vật ?
a.Rực rỡ b.Lấp lánh c. Bừng giấc d. Tưng bừng
Câu 3.Ngoài tiếng hót của Họa Mi, người ta còn nghe thấy âm thanh gì nữa ?
a.Tiếng sóng vỗ bên hồ b.Tiếng gió nhẹ rì rào trong lá
c.Tiếng thì thầm của hoa d.Tiếng hòa ca của các loài chim
Câu 4.Câu “Trời bỗng sáng thêm ra” thuộc kiểu câu gì ?
a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ?
Câu 5. :Tìm sự vật được nhân hóa trong khổ thơ sau :
a.Dòng sông mới điệu làm sao.
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha.
b.Mặt trời lặn xuống bờ ao.
Ngọn khói xanh lên lúng liếng
Vườn sau gió chẳng đuổi nhau
Lá vẫn bay vàng sân giếng.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT - Lớp 3
Phần II. Bài kiểm tra viết (5 điểm)
Quà của đồng nội
Đợi đến lúc vừa nhất, người ta gặt mang về. Bằng những cách thức riêng truyền từ đời này sang đời khác, một sự bí mật trân trọng và khắc khe giữ gìn, các cô gái làng Vòng làm ra thứ cốm dẻo và thơm ấy
Cốm là thức quà riêng biệt của những cánh đồng lúa bát ngát, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ Việt Nam. 
2/Tập làm Văn. (5 điểm) 
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 - 10 câu) kể về lễ hội mà em biết.
CÁCH ĐÁNH GIÁ:
* Phần I : Đọc thành tiếng 6 điểm
- Học sinh phát âm rõ, chính xác và trôi chảy, tốc độ khoảng 70 tiếng/1 phút. Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ (5điểm). Trả lời câu hỏi đúng 1 điểm.
	- Nếu học sinh đọc không đạt các yêu cầu trên, giáo viên dựa vào khả năng của học sinh lớp mình mà chấm điểm cho phù hợp.
* Phần II: Đọc hiểu : 4 điểm : Mỗi ý đúng từ câu 1 đến câu 4 cho 0.5 điểm, câu 5 tìm đúng, đủ cho 2 điểm
Bài : Viết chính tả : 5 điểm
- Đánh giá, cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả : 5đ
Mỗi lỗi trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng qui định) trừ : 0.5đ
*Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài.
Bài : Tập làm văn : 5 điểm
-Đánh giá, cho điểm : Đảm bảo các yêu cầu sau được 5đ.
+ Viết được đoạn văn kể về lễ hội mà em biết đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 5-7 câu trở lên.
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4.5 – 4 – 3.5 – 3 – 2.5 – 2 – 1.5 – 1 – 0.5.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI CUOI HOC KI II NH 20112012 DE 2 Lop 3.doc