Đề : Đọc thầm bài Tập đọc “Ông Trạng thả diều” SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 104 và chọn ý trả lời đúng :
Câu 1 : Nguyễn Hiền thích trò chơi gì ?
a) Đánh trận giả
b) Thả diều
c) Bắn bi
Câu 2 : Vì sao Nguyễn Hiền phải bỏ học ?
a) Vì thích thả diều
b) Vì cậu lười học
c) Vì nhà nghèo quá
Câu 3 : Tối đến, để học bài được cậu sử dụng đèn gì ?
a) Vỏ trứng bỏ nến vào trong
b) Đèn dầu
c) Vỏ trứng thả đom đóm vào trong
Lớp : Môn : Tiếng Việt (đọc thầm) Tên : Ngày 10 tháng 10 năm 2013 Điểm Lời phê của Giáo viên Đề : Đọc thầm bài Tập đọc “Ông Trạng thả diều” SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 104 và chọn ý trả lời đúng : Câu 1 : Nguyễn Hiền thích trò chơi gì ? Đánh trận giả Thả diều Bắn bi Câu 2 : Vì sao Nguyễn Hiền phải bỏ học ? Vì thích thả diều Vì cậu lười học Vì nhà nghèo quá Câu 3 : Tối đến, để học bài được cậu sử dụng đèn gì ? Vỏ trứng bỏ nến vào trong Đèn dầu Vỏ trứng thả đom đóm vào trong Câu 4 : Vì sao thầy phải kinh ngạc vì chú ? Vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Vì chú thả diều giỏi Vì chú có trí nhớ lạ thường Câu 5 : Dòng nào dưới đây có 2 tính từ Óng ánh, bầu trời Hót, bay Rực rỡ, cao Câu 6 : Từ nào dưới đây nói lên ý chí, nghị lực của con người ? Ước mơ Quyết tâm Gian khổ Câu 7: Câu hỏi “Em có thể ra ngoài chơi cho chị học bài được không ?” được dùng với mục đích gì ? Bày tỏ thái độ chê, khen Yêu cầu, mong muốn, đề nghị Khẳng định, phủ định Câu 8 : Thành ngữ nào có nghĩa là làm một việc nguy hiểm : Chơi với lửa Chơi diều đứt dây Ở chọn nơi, chơi chọn bạn Câu 9 : Em hãy đặt một câu kể Ai làm gì ? và xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu vừa đặt Chủ ngữ là : Vị ngữ là : Câu 10 : khi đi du lịch em thường mang theo gì ? Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Bài 1: a, Giá trị của chữ số 2 trong số 653 279 là: A. 20 B. 2 C. 200 b, Số bốn mươi hai triệu bảy trăm bảy mươi nghìn ba trăm viết là: A. 42 770 300 B. 42 77300 C. 42770 30 Bài 2: a, Số lớn nhất trong các số: 85 732; 857 23; 78523; 38 572 là A. 85 732 B. 85 723 C. 78 523 b, Dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 98124; 89 259; 89194; 89295. B. 89 194;89124; 89295; 89 259. C. 89 295; 89259; 89124; 89194. D. 89124; 89194; 89259; 89295. Bài 3: a, Kết quả phép tính: 2875 + 3219 là. A. 6094 B. 7054 C. 6950. b, Kết quả phép tính 62 975 – 24 138 là. A. 27847 B. 38 837 C. 46 254. Bài 4: a, Kết quả phép tính: 5327 x 3 là A. 15 981 B. 15 982 C. 15 983 b, Kết quả phép tính 3 328 : 4 là. A. 831 B. 830 C. 832 Bài 5: a, Số thích hợp viết vào chỗ chấm để; 70 cm = dm A. 700 dm B. 70 dm C. 7000 dm b. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để; 5 tấn 50 kg = kg A. 5000 B. 5005 C. 5050 Bài 6: a, Số thích hợp viết vào chỗ chấm để; 1 giờ 15 phútt = ..phút A. 60 B. 70 C. 75 b, Trong các góc dưới đây góc nhọn là: A B C A. Góc đỉnh A B. góc đỉnh B C. Góc đỉnh C Thi Chất lượng Giữa học kì 1 Môn : Tiếng Việt (viết) I. Chính tả (5 điểm) Nghe – viết : Mùa đông trên rẻo cao (SGK Tiếng Việt 4 trang 165) II. Làm văn (5 điểm) ĐỀ : Hãy tả lại một đồ chơi mà em thích . Đáp án Tiếng Việt 4 1/ Đọc thành tiếng (5 điểm) GV đánh giá, cho điểm dựa theo những tiêu chí sau : + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm (Đọc sai 2 đến 4 tiếng : 0.5 điểm ; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0.5 điểm ; ngắt nghỉ hơi không đúng 4 chỗ trở lên : 0 điểm) + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0.5 điểm ; không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm (Đọc quá 1 đến 2 phút : 0.5 điểm ; đọc quá 2 phút : 0 điểm) + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0.5 điểm ; trả lời sai hoặc không được : 0 điểm) 2/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 b c c a c b b a Câu 1 8 : mỗi câu đúng 0.5 điểm Câu 9 : Đặt câu đúng 0.5 điểm, xác định đúng chủ ngữ 0.25 điểm, đúng vị ngữ 0.25 điểm 3/ Chính tả (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng qui định), trừ 0.5 điểm. 4/ Làm văn (5 điểm) - Viết được bài văn miêu tả một đồ chơi đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học ; độ dài bài viết khoảng 12 câu. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả . - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. Trường Tiểu học Thuận Thành 1 Thi Chất lượng Cuối học kì 1 Lớp : Môn : Toán Tên : Ngày thi :.. Điểm Điểm thống nhất Lời phê của Giáo viên Câu 1/ Viết vào chỗ chấm (1 điểm) : Số “Bảy trăm tám mươi bốn nghìn sáu trăm ba mươi lăm “ viết là Số 28 456 310 đọc là Câu 2/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2 điểm) Lớp nghìn của số 8 604 327 gồm các chữ số 8 ; 6 ; 0 6 ; 0 ; 4 3 ; 2 ; 7 4 ; 3 ; 2 2. 16 m2 = cm2 160 1600 16000 160000 3. 4hg 1g = g 41 401 410 4001 4. Số dư trong phép chia 460 : 37 là 16 17 14 12 Câu 3/ Đặt tính rồi tính (2 điểm) 62573 + 43619 427658 – 285476 147 x 23 9975 : 41 Chia hết cho 2 Chia hết cho 5 Chia hết cho 3 129 2456 7150 377 Câu 4/ Nối với ý đúng (1điểm) Câu 5/ Khối lớp Bốn và khối lớp Năm cùng nhau trồng cây. Khối Bốn có 60 học sinh, mỗi học sinh trồng 8 cây, khối lớp Năm có 63 học sinh, mỗi học sinh trồng 10 cây. Hỏi khối Bốn và khối Năm trồng được tất cả bao nhiêu cây ? (2.5 điểm) Giải a b Câu 6/ Cho hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (1 điểm) Gọi S là diện tích hình chữ nhật a. Công thức tính diện tích hình chữ nhật là : b. Tính diện tích hình chữ nhật biết a = 18 cm, b = 13 cm Câu 7/ Tính bằng cách thuận tiện nhất (0.5 điểm) 96 x 111 – 96 x 100 = = = ---Hết--- ĐÁP ÁN MÔN TOÁN KHỐI 4 Câu 1 : (1 điểm) Mỗi ý đúng 0.5 điểm Câu 2 : (2 điểm) Mỗi ý đúng 0.5 điểm 1-B , 2-D , 3-B , 4-A Câu 3 : (2 điểm) Mỗi phép tính đúng 0.5 điểm Câu 4 : (1 điểm) Mỗi ý đúng 0.25 điểm Chia hết cho 2 : 2456, 7150 Chia hết cho 3 : 129 Chia hết cho 5 : 7150 Câu 5 : (2.5 điểm) Mỗi lời giải đúng 0.25 điểm Mỗi phép tính đúng 0.5 điểm Đáp số đúng 0.25 điểm Câu 6 : (1 điểm) (0.5 điểm) S = a x b (0.5 điểm) 18 x 13 = 234 cm2 Câu 7 : (0.5 điểm) 96 x 111 – 96 x 100 = 96 x (111 – 100) = 96 x 11 = 1056 Trường Tiểu học Thuận Thành 1 Thi Chất lượng Cuối học kì 1 Lớp : Môn : Khoa học 4 Tên : Ngày thi :.. Điểm Điểm thống nhất Lời phê của Giáo viên I . TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm) Câu 1. Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành nước đá là hiện tượng gì ? Đông đặc Bay hơi Ngưng tụ Cả 3 ý trên. Câu 2.Vai trò chất béo là : A) Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. B) Không có giá trị dinh dưỡng nhưng cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa C) Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min A, D, E, K D) Xây dựng và đổi mới cơ thể Câu 3. Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thứa ăn chứa nhiều đạm ? Cá Thịt gà Thịt bò Rau xanh Câu 4. Nước có hình dạng gì ? A) Hình cái chai B) Hình khối tròn C) Hình vuông D) Không có hình dạng nhất định Câu 5. Tính chất nào sau đây không phải của nước ? Trong suốt Không màu Chảy từ thấp lên cao Không mùi Câu 6. Để phòng bệnh thiếu chất dinh dưỡng cần : Ăn nhiều thịt cá Ăn nhiều rau xanh Ăn nhiều quả Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí. Câu 7. Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp : A Thiếu chất đạm Thiếu vi-ta-min A Thiếu i-ốt Thiếu vi-ta-min D B Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa Bị còi xương Bị suy dinh dưỡng Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ Câu 8. Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống : trao đổi chất, môi trường, thức ăn, thừa, nước, cặn bã, không khí, môi trường. Trong quá trình sống, con người lấy ., ., . từ và thải ra những chất , . Quá trình đó gọi là quá trình. II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1 . Không khí có những tính chất gì ? Câu 2. Thế nào là nước bị ô nhiễm ? ---Hết--- ĐÁP ÁN KHOA HỌC 4 I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1 6 : mỗi câu 0.5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C D D C D Câu 7 : (1 điểm) Mỗi ý 0.25 điểm A Thiếu chất đạm Thiếu vi-ta-min A Thiếu i-ốt Thiếu vi-ta-min D B Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa Bị còi xương Bị suy dinh dưỡng Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ Câu 8 : (2 điểm) Mỗi ý đúng 0.25 điểm Trong quá trình sống, con người đã lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất . II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1 : Không khí có những tính chất gì ? (2 điểm) Trong suốt, không màu, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc dãn ra. Câu 2 : Thế nào là nước bị ô nhiễm ? (2 điểm) Là nước có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. Trường Tiểu học Thuận Thành 1 Thi Chất lượng Cuối học kì 1 Lớp : Môn : Lịch sử - Địa lí 4 Tên : Ngày thi :.. Điểm Điểm thống nhất Lời phê của Giáo viên A. LỊCH SỬ Câu 1. Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta ? Khoảng 700 năm TCN, ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả Khoảng 500 năm TCN, ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả Khoảng 700 năm TCN, ở khu vực sông Hồng Khoảng 700 năm TCN, ở khu vực sông Mã, sông Cả Câu 2. Lý Công Uẩn được các quan trong triều tôn lên làm vua vì : Vì vua Lê Long Đỉnh quá hèn nhát Vì vua Lê Long Đỉnh quá bạo ngược khiến lòng dân oán hận Vì Lý Công Uẩn có tài, đức độ, cảm hóa được lòng người Câu B và C đúng Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S Em hãy cho biết chùa thời Lý đóng vai trò gì ? Chùa là nơi tu hành của các nhà sư Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã Chùa là nơi tổ chức văn nghệ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật Câu 4. Em hãy trình bày ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938 ? B. ĐỊA LÍ Câu 1. Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là ? A. Khai thác rừng B. Nghề thủ công truyền thống C. Nghề khai thác khoáng sản D. Nghề nông Câu 2. Đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ là : A. Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải B. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải C. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải D. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải Câu 3. Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên ? A. Sông Hồng B. Sông Thái Bình C. Sông Hồng và sông Đà D. Ý A và B đúng Câu 4. Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (bằng phẳng, biển, đồng bằng, diện tích) : Đây là ..lớn thứ hai của nước ta, có địa hình khá..và đang tiếp tục mở rộng ra, của đồng bằng khoảng 15 000 km2 Câu 5. Đà Lạt đã có những điều kiện luận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch, nghỉ mát ? ---Hết--- ĐÁP ÁN SỬ - ĐỊA 4 LỊCH SỬ Câu 1: A (0.5 điểm) Câu 2 : D (0.5 điểm) Câu 3 : Đ – Đ – S – Đ (2 điểm) Câu 4 : (2 điểm) Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt thời kì hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài của dân tộc. B. ĐỊA LÍ Câu 1 : C (0.5 điểm) Câu 2 : B (0.5 điểm) Câu 3 : D (0.5 điểm) Câu 4 : (2 điểm) đồng bằng – bằng phẳng – biển – diện tích. Câu 5 : (1.5 điểm) Nhờ có không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt đã trở thành thành phố du lịch – nghỉ mát.
Tài liệu đính kèm: