Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 3 - Trường Tiểu học Yên Hùng

Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 3 - Trường Tiểu học Yên Hùng

Câu 3: (4đ) Dũng mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn đồng. Hùng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Hỏi mỗi quyển vở giá bao nhiêu? Mỗi bút chì giá bao nhiêu?

Câu 4: (4đ) Cho hình vuông có cạnh 15 cm. Chia hình vuông đó thành hai hình chữ nhật có hiệu hai chu vi là 10 cm. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật.

Câu 5: (4đ) Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết diện tích của nó là 128 cm2.

 

doc 3 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 3 - Trường Tiểu học Yên Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT YÊN ĐỊNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 3
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN HÙNG Môn: Toán
 (Thời gian: 90 phút)
Câu 1: (4đ) Tính nhanh
11 + 13 + 15 +  + 55 + 57.
 2006 x ( 12 x 56 + 24 x 2 – 12 x 60 ) x ( 1+ 2 + 3 +  + 100).
Câu 2: (4đ) Tìm x
(x +1) + (x+3) + (x+5) + (x+7) + (x+9) + (x+11) = 78
85 : x = 9 (dư 4).
Câu 3: (4đ) Dũng mua 3 bút chì và 5 quyển vở hết 21 nghìn đồng. Hùng mua 5 quyển vở và 5 bút chì hết 25 nghìn đồng. Hỏi mỗi quyển vở giá bao nhiêu? Mỗi bút chì giá bao nhiêu?
Câu 4: (4đ) Cho hình vuông có cạnh 15 cm. Chia hình vuông đó thành hai hình chữ nhật có hiệu hai chu vi là 10 cm. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật.
Câu 5: (4đ) Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết diện tích của nó là 128 cm2.
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 3
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
(4đ)
Tính nhanh:
a/ 11 + 13 + 15 + ... + 55 + 57
Tổng trên có số số hạng là:
 (57 - 11) : 2 + 1 = 24 (số hạng)
Vậy 11 + 13 + 15 + ... + 55 + 57
 = (11 + 57) + (13 + 55) + .......
 = (11 + 57) x (24 : 2)
 = 68 x 12
 = 816
0,5
0,5
0,5
 0,3
0,2
b/ 2006 x (12 x 56 + 24 x 2 – 12 x 60) x (1 + 2 + 3 + ... + 100)
= 2006 x (12 x 56 + 12 x 2 x 2 – 12 x 60) x (1 + 2 + 3 + ... + 100)
= 2006 x 12 x (56 + 4 - 60) x (1 + 2 + 3 + ... + 100)
= 2006 x 12 x 0 x (1 + 2 + 3 + ... + 100)
= 0 x (1 + 2 + 3 + ... + 100) = 0
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(4đ)
Tìm x:
a/ (x + 1) + (x + 3) + (x +5) + (x + 7) + (x + 9) + (x + 11) = 78
 (x + x + x + x + x + x) + (1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11) = 78
 x x 6 + 36 = 78
 x x 6 = 78 – 36
 x x 6 = 42
 x = 42 : 6
 x = 7
0,4
0,4
0,4
0,4
0,2
0,2
b/ 85 : x = 9 (dư 4)
 9 x x + 4 = 85
 9 x x = 85 – 4
 9 x x = 81
 x = 81 : 9
 x = 9
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
Câu 3
(4đ)
Bài giải:
Dũng mua hai bút chì hết số tiền là:
25000 – 21000 = 4000 (đồng)
Mỗi bút chì có giá tiền là:
4000 : 2 = 2000 (đồng)
Giá tiền của 5 quyển vở là:
21000 – 2000 x 3 = 15000 (đồng)
Giá tiền của 1 quyển vở là:
15000 : 5 = 3000 (đồng)
 Đáp số: Mỗi quyển vở: 3000 đồng
 Mỗi bút chì : 2000 đồng
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
Câu 4
(4đ)
Bài giải:
Hiệu hai nửa chu vi là:
10 : 2 = 5 (cm)
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật thứ hai hơn chiều rộng của hình thứ nhất là 5 cm
Ta có sơ đồ sau:
 Chiều rộng 1: * *
 5cm 15 cm
 Chiều rộng 2: * * *
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ nhất là:
(15 – 5) : 2 = 5 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ hai là:
15 – 5 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhất thứ nhất là:
15 x 5 = 75 (cm2)
Diện tích của hình chữ nhật thứ hai là:
15 x 10 = 150 (cm2)
 Đáp số: 75 cm2
 150 cm2
0.4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,2
0,2
0,2
0,4
0,2
0,4
0,2
0,2
Câu 5
(4đ)
Bài giải:
Vì hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng nên ta chia hình chữ nhật thành hai hình vuông bằng nhau.
Diện tích của một hình vuông là:
128 : 2 = 64 (cm2)
Ta thấy: 64 = 8 x 8 nên chiều rộng của hình chữ nhật là 8 cm
Chiều dài của hình chữ nhật là:
8 x2 = 16 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(16 + 8) x 2 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm
0,6
0,4
0,4
0,6
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_3_truong_tieu_hoc_yen_hung.doc