Giáo án lớp 3 Tuần 10 tháng 10 năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần 10 tháng 10 năm 2012

MỤC TIÊU:

 - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.

 - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị kia).

 - Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia số đo độ dài, so sánh các số đo độ dài

II- ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 A-Bài cũ:

 - Hs làm: 1 hm = dam 6 dam = m

 3 hm = hm 1 km = m

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 10 tháng 10 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Sáng
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết45: Luyện tập
I- Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
 - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị kia).
 - Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia số đo độ dài, so sánh các số đo độ dài
II- Đồ dùng: - Bảng phụ 
III- Hoạt động dạy và học:
 A-Bài cũ: 	
 - Hs làm:	1 hm =  dam	6 dam =  m
	3 hm =  hm	1 km =  m
 - Nhận xét, đánh giá. 
 B- Bài mới: 
 HĐ1: Giới thiệu về số đo có 2 đơn vị
 - Yêu cầu Hs đo độ dài đoạn thẳng AB
 - Yêu cầu Hs đọc 3 m 2 dm =  dm
 - Hs nêu cách đổi 3 m 2 dm
 - Khi muốn đổi số đo có 2 đơn vị thành số đo có 1 đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đó có 2 đơn vị ra đơn vị cần đổi sau đó cộng các thành phần đã đổi với nhau
 - Yêu cầu Hs làm các phần còn lại của bài HĐ2:Cộng, trừ, nhân, chia các đơn vị đo độ dài
 - Hs làm bài 2- chữa bài
 HĐ3: So sánh các đơn vị độ dài
 - Gọi Hs nêu yêu cầu bài 3
 - Viết bảng 6 m 3 cm  7 m. 
 - Yêu cầu Hs tự làm tiếp bài
- đoạn AB dài 1 m và 9 cm 
- Hs đọc 
 3 m = 30 dm
 30 dm + 2 dm = 32 dm
- Hs nhắc lại
- Hs làm bài 2- chữa bài
- Hs thảo luận, nêu cách so sánh
- 6 m 3 cm < 7 m vì 6 m và 3 cm không đủ để thành 7 m. Hoặc 
 6 m 3cm = 603 cm
 7 m = 700 cm 
 mà 603 cm 6 m 3 cm < 7 m
 C- Củng cố, dặn dò: - Kể tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và ngược lại?
 - Về xem lại bài, luyện tập thêm về các số đo độ dài.
Tập đọc - kể chuyện 
Giọng Quê hương
I- Mục tiêu.
A- Tập đọc.
+ KT: Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).KKHS trả lời được câu hỏi5.
+ KN: - Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: Luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, lẳng lặng cúi đầu.
	- Đọc đúng giọng đối thoại đối thoại của các nhân vật, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu.
 - Hiểu nghĩa 1 số từ ngữ: Đôn hậu, thành thực, trung kỳ, bùi ngùi, ...
+ TĐ: Yêu quê hương , yêu giọng nói quê hương thân quen.
B- Kể chuyện:
- Rèn kỹ năng nói nghe cho HS; kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa, KKHS kể dược cả câu chuyện. HS nắm được cốt truyện, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục HS biết yêu quê hương.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong SGK.( GTB + Kể chuyện)
III- Hoạt động dạy học.
Tập đọc.
1- Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra.
2- Bài mới: 
a- Giới thiệu bài: ( GV dùng tranh giới thiệu)
b- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- HD quan sát tranh SGK.
- HD đọc nối tiếp câu.
- HD đọc phát âm 1 số từ ngữ như mục I.
- HD đọc đoạn: 3 đoạn.
- HD đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Giọng người dẫn truyện giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
+ Đoạn 2: Chú ý ngắt hơi, nhấn giọng: Xin lỗi // Tôi ....ra // anh là ...// (kéo dài từ là).
- Dạ, không ! Bây giờ ....... anh.
Tôi muốn làm quen. ...
- Mẹ tôi là người ... Trung // Bà qua đời / đã .... rồi .. // (giọng trầm xúc động).
+ Đoạn 3: 
- Yêu cầu 3 HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc đồng thanh.
c- Hướng dẫn tìn hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, trả lời câu 1.
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2, trả lời câu 2
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời câu 3,4.
- GV cho HS đọc nối tiếp đoạn 3.
*Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương ?.
d- Đọc lại:
- GV gọi HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- Đoạn này cần đọc chú ý gì ?.
- Hướng dẫn đọc phân vai
* KKHS :Thi đọc cả bài
- HS nghe.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc từng câu.
- HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- HS theo dõi và đánh dấu trong SGK.
- 3 HS đọc, nhận xét.
- HS đọc thầm, trả lời, nhận xét.
- 3 HS đọc, nhận xét.
- HS tự do phát biểu theo suy nghĩ của mình, nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Lời các nhân vật.
- HS theo dõi, nhận xét.
Kể chuyện
1- Giáo viên giao nhiệm vụ.
2- HD kể lại truyện theo tranh.
- GV cho HS quan sát tranh, nêu nội dung.
- HD kể nhóm đôi.
- HD kể trước lớp.
*KK HS kể cả chuyện.
- HS nghe.
- HS lần lượt quan sát và nêu nội dung, nhận xét.
- 3 HS kể nối tiếp.
- 2 HS kể
IV- Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tập viết
Ôn chữ hoa G 
I- Mục đích – yêu cầu.
+ KT: Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng Gi ), Ô,T( 1 dòng); viết đúng tên riêng: Ông Gióng (1dòng)và câu ứng dụng: Gió đưa ... Thọ Xương(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
+ KN: Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, viết sạch đẹp.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết.Học tập tinh thần yêu nước của Ông Gióng.
II- Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa D, Ô, T.
- Viết tên riêng và câu ca dao trong bài lên bảng.
III- Hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng viết: G, Gò Công.
B- Bài mới
HĐ1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
HĐ2- Hướng dẫn HS viết bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu HS tìm chữ hoa viết trong bài.
- GV viết mẫu chữ hoa đó và nhắc lại cách viết.
- GV cho HS luyện viết trên bảng con.
- GV cùng HS nhận xét, sửa lại.
b/ Luyện viết từ.
- Em biết gì về Ông Gióng.
- GV tóm tắt lại.
- GV viết mầu theo cỡ chữ nhỏ.
- GV nhấn mạnh nét nối ở chữ Gióng
- Yêu cầu HS viết bảng.
- GV nhận xét.
c/ Luyện viết câu:
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao.
- Yêu cầu HS tìm chữ viết hoa (đầu dòng, tên riêng).
-Yêu cầu luyện viết: Trấn Vũ, Thọ Xương
- GV nhận xét.
HĐ3- Hướng dẫn viết vở:
- GV yêu cầu viết vở.
- GV quan sát, uốn nắn.
- GV thu chấm, chữa bài.
- HS viết: G, Ô, T, V, X.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng: G, Ô, T, V, X.
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS phát biểu nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con, nhận xét.
- 1 HS đọc câu ca dao.
- 1 HS nhận xét.
- 1 HS viết bảng, nhận xét.
- HS theo dõi và viết
IV- Củng cố dặn dò.
- Nêu cách viết hoa chữ G?
- GV nhận xét tiết học.
Toán +
Luyện :Bảng đơn vị đo độ dài
I .Mục tiêu :
	-Củng cố bảng đơn vị đo độ dài ,mối quan hệ giữa các đơn vị .
	-Làm bài đúng ,trình bày bài rõ ràng .
	-Thích học toán .
II .Hoạt động dạy học : 
HĐ1: Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, yêu cầu giờ học
HĐ2: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
 a, 8 m 5cm = cm b,3km 5dam = m
 5m 7cm = mm 8hm 5m = dm
6008m =  km m 256dm = m dm
 526mm = dm mm 970m =hm dam m
Bài 2: Điền dấu( = ) vào chỗ chấm.
 8 m 6dm........9 m 576 mm...........5 dm 8cm
 954 cm........ 93 dm 6cm 49 hm x 5.........244 hm
 4 m 5dm........4 m 88 m : 4.........
 5 km 3dam.....530dam 1 km.......219 km x 4
 7 hm 8dam.....780 m 
 + Để điền dấu đúng cần phải làm gì?
Bài 3: Một đội công nhân, ngày thứ nhất làm được 27 m đường. Ngày thứ 2 làm gấp 3 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả 2 ngày làm được bao nhiêu m đường ?
Bài 4: Một cuộn dây điện dài 6m 6dm, người ta đã dùng độ dài của cuộn dây điện đó. Hỏi người ta dùng bao nhiêu đề-xi-mét dây điện?
Bài 5*: An cưa một khúc gỗ dài thành các khúc gỗ ngắn hơn, mỗi khúc gỗ cưa ra dài 5 dm và An đã cưa 7 lần thì hêt khúc gỗ dài. Hỏi khúc gỗ của An dài bao nhiêu mét? 
- GV chấm 1 số bài - nhận xét.
- Chữa bài giải thích và củng cố bài .
-Hs làm bài ở vở ,nêu bài làm ,giải thích .
- Học sinh làm bài vào vở 
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Nêu miệng kết quả bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
- Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo => so sánh.
- Đọc bài toán.
- Phân tích đề toán.
- Nêu dạng toán.
- Làm bài vào vở
-1 hs lên bảng làm bài 
- Cả lớp chữa bài.
- KKHS nêu cách làm.
- Làm bài vào vở.
- 1 số Hs đọc bài làm trước lớp 
- Các em khác nhận xét.
 Củng cố ,dặn dò : 
- Nhận xét giờ học . Dặn dò hs ôn bài .
Tiếng Việt +
Luyện đọc: Quê hương
I - Mục tiêu.
	- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: trèo hái, nón lá. Ngắt đúng nhịp (2/4 hoặc 4/2) ở từng dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài. Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu quê hương là tình cảm rất tự nhiên và sâu sắc. Tình yêu quê hương làm người ta lớn lên.
	- Đọc đúng, nhanh. Bước đầu bộc lộ tình cảm qua giọng đọc. Học thuộc lòng bài thơ.
	- Thêm yêu quý quê hương, đất nước mình.
II - Đồ dùng:
	- Tranh minh họa bài tập đọc. 
III - Các hoạt động dạy và học.
1 - Kiểm tra bài cũ: 
	Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài "Giọng quê hương"
2 - Bài mới.
a - Giới thiệu bài.
b - Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn học sinh nối tiếp từng câu => hướng dẫn luyện đọc từ phát âm sai.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ.
 + Hướng dẫn ngắt nghỉ câu thơ.
 + Giải nghĩa một số từ khó: nón lá, cầu tre,...
- Cả lớp đọc đồng thanh.
c- Tìm hiểu bài.
+ Đọc thầm 3 khổ đầu và trả lời câu hỏi 1?
+ Đọc khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi 2?
+ Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối như thế nào?
d- Luyện đọc lại. Học thuộc lòng bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh đọc hay - thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ trong bài.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Học sinh đặt câu với từ: cầu tre, quê hương.
- ... chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm.....
-...vì nơi đó ta được sinh ra được nuôi dưỡng lớn khôn giống như người mẹ đã sinh và nuôi ta.
...nếu ai không nhớ, không yêu quê hương mình thì không thể thành người tốt được.
- Học sinh luyện đọc hay bài thơ.
- Học sinh học thuộc lòng bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.
3 - Củng cố - Dặn dò: - Câu chuyện muốn gửi tới chúng ta thông điệp gì? 
 - Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Sáng: Chính tả
Quê hương Ruột thịt
I- Mục tiêu
	- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài "Quê hương ruột thịt" .Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài.
	- Viết đúng, đẹp bài chính tả.
	- Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II - Đồ dùng: Bảng phụ ghi nội dung bài tập Tiếng Viêt.
III - Các hoạt động dạy và học.
HĐ1- Kiểm tra bài cũ: 
	+ Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi ?
HĐ2- Bài mới.
a - Giới thiệu bài.
b - Hướng dẫn viết chính tả.
- Giáo viên đọc bài chính tả.
* Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
 + Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài? *Vì sao?
- Yêu cầu học sinh tìm từ khó viết và luyện viết từ khó.
- Giáo viên đọc bài chính tả.
- Giáo viên đọc soát lỗi.
- Giáo viên chấm và nhận xét 1 số bài chấm.
c- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Hướng dẫn học sinh làm bài 2, bài 3a.
- 2  ... à bản thân cho người thân biết?
 + ở phần cuối thư em muốn chúc người thân của mình những gỡ ?
 + Em còn hứa với người thân điều gì không?
 + Kết thúc lá thư em viết những gỡ ?
 - GV nhắc nhở HS trước khi viết thư :
 + Trình bày theo đúng thể thức (rõ vị trị trí dòng ghi ngày tháng, lời xưng hô, lời chào).
 + Dùng từ, viết câu đúng, lời lẽ phù hợp vời người nhận thư (kính trọng vời người trên, thân ái với bạn bè ...)
 - Yêu cầu cả lớp viết thư.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS.
 GV gọi 1 số HS đọc thư của mình trước lớp.
 - Nhận xét và cho điểm HS
 Bài 2:
 - Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
 - Hướng dẫn học sinh quan sát phong bì thư.
 - Góc trên bên trái của phong bì thư ghi những gì? 
 + Góc bên phải, phía dưới của phong bì thư ghi những gỡ ?
 + Cần ghi địa chỉ của người nhận thế nào để thư đến tay người nhận?
 + Chúng ta dán tem ở đâu ?
 - Yêu cầu HS viết bì thư sau đó kiểm tra bì thư của 1 số em. 
 - GV cho HS nêu kết quả.
 - GV nhận xét - Yêu cầu học sinh thực hành viết trên bì thư.
- Hs đọc thầm yêu cầu.
- Hs đọc gợi ý trên bảng phụ 
- HS trả lời tùy theo sự lựa chọn của từng HS, VD: Em gửi thư cho ông, bố mẹ, anh,
2-3 HSTL,VD: Cẩm Chế, ngày 2 tháng 11 năm 2011
3 - 5 HS trả lời, VD: Ông kính mến!/ Ông kính yêu! /
2 HS trả lời, VD: Dạo này ông có khỏe không ạ? Ông có đi tập dưỡng sinh vào các buổi sáng không? Cây cam mà hai ông cháu mình trồng từ năm ngoái bây giờ chắc lớn lắm rồi ông nhỉ ?
Cả nhà cháu vẫn khỏe. Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều. Năm nay cháu lên lớp Ba, em Nga cũng bắt đầu vào mẫu giáo rồi ông ạ. Bố giao cho cháu phải dạy em Nga tập tô chữ nhưng em nghịch và hay kêu mỏi tay lắm. Giờ mà có ông ở đây, ông sẽ dạy giống như ngày xưa ông dạy cháu ông nhỉ...
2 HS trả lời. VD: Cháu kính chúc ông mạnh khỏe, sống lâu ... 
2 HS trả lời. VD: Cháu sẽ cố gắng học giỏi, vâng lời bố mẹ để ông vui lòng.
Lời chào, chữ kí, tên của em.
HS viết thư
Cả lớp lắng nghe bạn đọc và nhận xét.
- HS làm theo gợi ý (Khuyến khích HS viết câu văn có hình ảnh,có mở đoạn, kết đoạn)
- Học sinh đọc bài 2.
Ghi họ tên, địa chỉ của người gửi
Ghi họ tên, địa chỉ của người nhận thư
- Phải ghi đầy đủ họ tên, xóm thôn, xã huyện tỉnh.
Dán tem ở góc bên phải, phía trên
HS làm bài.
- Học sinh viết cụ thể trên phong bì => đọc kết quả bài làm.
 HĐ3: Củng cố, dặn dò
 - Nhắc lại các nội dung chính của một bức thư
 - GV nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 50: Bài toán giải bằng 2 phép tính
I- Mục tiêu:
+ KT: Bước đầu biết cách giải và trình bày bài toán bằng 2 phép tính.Bài tập cần làm: bài1,3. Khuyến khích HS làm cả bài2.
+ KN: Rèn cách giải và cách trình bày bài giải.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tự tìm tòi, phát hiện.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
III- Hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ dạy.
2- Bài mới: HS quan sát tranh minh hoạ.
Bài toán 1:
- GV hỏi để hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ (chú ý phần ứng với 1 cái kèn).
- HD cách tìm lời giải và phép tính.
- GV ghi bảng.
Bài toán 2:
- HD tóm tắt.
- GV hướng dẫn để HS biết tìm phép tính tương ứng, nêu lời giải.
- GV cho HS nhận xét 2 bài toán rút ra kết luận bài toán giải 2 phép tính.
3- Bài tập:
Bài tập 1 :
- GV cho HS tóm tắt và giải nháp.
- GV cho HS nhận xét bài của nhau.
*Bài tập 2: KKHS làm
- Hướng dẫn để tìm cách tóm tắt.
- HD tìm cách giải và giải vở.
- GV cùng HS chữa bài và chấm.
Bài tập 3 :
- Nhìn tóm tắt nêu nội dung bài toán.
- Hướng dẫn giải bài toán.
- GV cùng HS chữa bài .
- 1 HS TB đọc đầu bài, HS khác đọc thầm.
- HS nêu cách tóm tắt.
- HS nêu lời giải, phép tính.
- 1 HS TB đọc đầu bài, HS khác đọc thầm.
- HS tóm tắt nháp, HS kiểm tra nhau.
- HS nêu lời giải, phép tính và nhận xét.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm việc trên nháp.
- 1 HS chữa trên bảng.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm nháp, 1 HS lên bảng.
- HS làm nháp, 1 HS chữa.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS nêu, nhận xét.
- HS giải vở, HS kiểm tra chéo.
- 1 HS chữa.
Iv- Củng cố dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
 -Nhắc HS ôn bài – chuẩn bị bài sau.
Giao lưu học tập 
I. Mục tiêu : 
- Hệ thống hoá ôn lại các kiến thức của môn Toán + Tiếng Việt qua hình thức trò chơi học tập " Rung chuông vàng " 
-Rèn kĩ năng suy nghĩ, phản ứng nhanh trước các tình huống học tập, tái hiện nhanh các tri thức đã học 
- Tạo sân chơi thoải mái, bổ ích cho các em . 
- Giáo dục sự bình tĩnh, tự tin và ý chí học tập cho các em 
II. Chuẩn bị 
GV: Hệ thống câu hỏi 
HS: bảng con 
III. Nội dung 
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ chào mừng buổi giao lưu.
HĐ2. Giao lưu học tập.
GV nêu thể lệ buổi giao lưu: HS tham gia giao lưu sẽ trả lời tất cả 15 câu hỏi của cô giáo trên bảng con trong thời gian 30 giây. Mỗi câu trả lời đúng sẽ được tính là 10 điểm. Tất cả HS được chơi đến hết cuộc giao lưu, cuối cùng cộng điểm tính nhất - nhì - ba; bạn nào có tổng điểm cao nhất sẽ là người chiến thắng.
Hệ thống câu hỏi:
Câu 1: Trong bài TĐ “ cô giáo tí hon” tên là gì? ( Bé )
Câu 2: Đặt tính rồi tính: 98 x6 
Câu 3: Điền vào chỗ chấm r hay gi: Củ ...iềng ; láng ... iềng
	 (Củ riềng; láng giềng)	
Trong bảng đơn vị đo độ dài hai đơn vị liền kề hơn kém bao nhiêu lần?
 ( 10 lần )
Câu 4: Điền chữ nghẹo - ngoẹo vào chỗ chấm. Chú mèo... đầu nhìn bóng nắng. ( ngoẹo)
Câu 5: Mỗi vỉ thuốc có 10 viên thuốc. Hỏi có 70 viên thuốc thì đóng được bao nhiêu vỉ thuốc? ( 7 vỉ thuốc) 
Câu 6: Tìm sự vật được so sánh trong câu sau: “Mùa đông, lá bàng như tấm thiếp màu đỏ báo tin mùa xuân sắp đến”. ( lá bàng- tấm thiếp màu đỏ)
Câu 7: 5 dam = ... m? ( 50)
Câu 8: Đồng hồ chỉ 2 giờ 30 phút chiều là mấy giờ trong ngày? ( 14 giờ 30 phút )
Câu 9:Độ dài đoạn thẳng AB dài 20 cm. Đoạn thẳng MN bằng 1/4 đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng MN dài bào nhiêu xăng - ti - mét? ( 5cm)
Câu 10: Chẳng phải bò, chẳng phải trâu.
Uống nước ao sâu lên cày ruộng cạn	Là cái gì? (Là cái bút mực) 
Câu 11: đặt tính rồi tính : 48 : 4
Câu 12: Trong phép chia có dư với số chia bằng 9 thì số dư lớn nhất là mấy? Số đó là số chẵn hay số lẻ? ( 8- số chẵn)
Câu13: Viết 5 từ dùng để so sánh trong câu có hình ảnh so sánh?
Câu 14: Một sợi dây dài 2m 5dm,Tí muốn cắt ra làm 5 đoạn. Hỏi Tí phải cắt mấy nhát?(4 ) 
Câu 15: Kết quả sau đúng hay sai? Vì sao? *7 : a= 4 ( sai vì 4 x a không cho kết quả có chữ số hàng đơn vị là 7)
 HĐ3. Nhận xét 
- GV nhận xét đánh giá sau buổi giao lưu 
- Nhắc nhở HS củng cố lại các KT KN mà các em chưa ghi nhớ , chưa thực hiện được .
- Giải đáp các thắc mắc cho các em 
- Dặn dò: chuẩn bị cho lần sau 
Tự nhiên – xã hội
Bài 20. Họ nội, họ ngoại
I- Mục tiêu
	- Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.
	- Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình, xưng hô đúng với các anh, chị em của bố mẹ. (Khuyến khích HS phân tích mối quan hệ họ hàng của 1 số trường hợp cụ thể).
	- ứng xử đúng với những người họ hàng của mình, không phân biệt họ nội, họ ngoại.
II- Đồ dùng:
	- ảnh họ hàng nội ngoại.
III - Các hoạt động dạy và học.
 + Khởi động: Lớp hát bài "Cả nhà thương nhau".
 HĐ1: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, họ ngoại là những ai?
 - Yêu cầu học sinh làm việc với SGK. 
 - Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi?
 + Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
 + Ông ngoại Hương sinh ra những ai trong ảnh?
 + Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
 +Kết luận: Ông, bà sinh ra bố và các anh chị em ruột của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội.
Ông, bà sinh ra mẹ và anh chị em ruột của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại.
 HĐ2: Kể về họ nội, họ ngoại.
 - Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe về họ nội họ ngoại của mình.
 +Kết luận: Mỗi người ngoài bố, mẹ, anh, chị em ruột của mình còn có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội, họ ngoại.
 * Lấy VD về những người có họ với em, phân tích mối quan hệ họ hàng đó?
 - Những người họ hàng cần đối xử với nhau như thế nào?
 - Có phân biệt đối xử giữa họ nội và họ ngoại không?
 HĐ3: Đóng vai.
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng vai với các tình huống: Họ hàng bên nội hoặc bên ngoại đến chơi khi bố, mẹ đi vắng.
 +Kết luận: Phải biết yêu quý, quan tâm giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình.
Học sinh quan sát => báo cáo kết quả.
-...ông bà, mẹ, bác.
- ...ông bà, bố, cô.
- Học sinh làm việc theo nhóm => các nhóm lên giới thiệu với lớp.
- HS lấy VD và phân tích.
- HS trả lời
- Học sinh thảo luận => đóng vai.
HĐ4: Củng cố - Dặn dò: 
 - Em đã làm gì để thể hiện tình cảm yêu quý với những người họ hàng của mình?
 - Nhận xét tiết học.
Tiếng Việt +
Tập viết thư và phong bì thư
I- Mục đích.
	- Viết được một bức thư ngắn (khoảng 8 đến 10 dòng) để thăm hỏi, báo tin cho người thân. Ghi rõ nội dung trên phong bì thư.
	- Rèn kĩ năng diễn đạt rõ ý, trình bày đúng hình thức của một bức thư.
	- GD HS biết quan tâm ,chia sẻ tình cảm với người thân.
II- Đồ dùng.	- Giấy trắng, phong bì thư.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- ổn định tổ chức.
2- Hướng dẫn viết thư.
-Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn cho một người bạn ở xa để thăm hỏi và báo tin về học tập.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Đề bài yêu cầu viết thư cho ai?
- Nội dung viết là gì?
* Nếu viết thư, em sẽ thăm hỏi điều gì? báo tin gì cho bạn?
+ Để viết một bức thư cần phải có những phần nào?Nêu nội dung của từng phần ?
- Yêu cầu học sinh dựa vào các phần chung của 1 bức thư, viết vào giấy đã chuẩn bị.
- Yêu cầu học sinh đọc bức thư của mình.
- Hướng dẫn học sinh viết phong bì thư.
- Đọc đề bài.
-...cho bạn ở nơi xa.
-...thăm hỏi và báo tin.
-...thăm hỏi sức khoẻ, học tập của bạn và báo tin về học tập, cuộc sống... của mình cho bạn biết.
- KK HS nêu miệng.
- Học sinh thực hành viết thư trên giấy.
- Học sinh đọc, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh viết trên phong bì thư và đọc kết quả. – KKHS nhận xét- bổ sung.
3- Củng cố - Dặn dò: 
- Về nhà hoàn thiện bức thư rồi dán tem bỏ vào thùng thư gửi cho người nhận.
	- Nhận xét giờ học.
Sinh hoạt 
Sinh hoạt Đội Tuần 10
Tiếng anh
 GV chuyên dạy
Kí duyệt giáo án
........................................................................................................................................
 Cẩm Chế, ngày.....tháng 10 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10(2).doc