Đề thi kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5

Đề thi kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5

I/ KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM):

1. Đọc thành tiếng (5 điểm):

- Đọc bài: "Hạt gạo làng ta" sách Tiếng Việt lớp 5, tập I, trang 139.

 - Trả lời một trong hai câu hỏi sau:

Câu 1: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?

Câu 2: Tuổi thơ đã góp công, góp sức như thế nào để làm ra hạt gạo?

2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm):

Đọc thầm bài: "Luyện tập" sách Tiếng Việt lớp 5, tập I, trang 175. Rồi khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất (hoặc ghi lại ý trả lời đúng nhất) cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Suốt bốn mùa dòng sông có đặc điểm gì?

a) Nước sông đầy ắp.

b) Những cơn lũ dâng đầy.

c) Dòng sông đỏ lựng phù sa.

 

doc 5 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd&đt huyện yên minh
Trường TH SủNG CHáNG
đề thi kiểm tra cuối học kì I
Năm học 2009 - 2010
Khối lớp: 5
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 90 phút, không kể thời gian chép (phát) đề.
I/ kiểm tra đọc (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (5 điểm):
- Đọc bài: "Hạt gạo làng ta" sách Tiếng Việt lớp 5, tập I, trang 139.
	- Trả lời một trong hai câu hỏi sau:
Câu 1: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
Câu 2: Tuổi thơ đã góp công, góp sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm):
Đọc thầm bài: "Luyện tập" sách Tiếng Việt lớp 5, tập I, trang 175. Rồi khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất (hoặc ghi lại ý trả lời đúng nhất) cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Suốt bốn mùa dòng sông có đặc điểm gì?
Nước sông đầy ắp.
Những cơn lũ dâng đầy.
Dòng sông đỏ lựng phù sa.
Câu 2: Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì?
Màu nắng của những ngày đẹp trời.
Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
Màu áo của những người thân trong gia đình.
Câu 3: Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió?
Những cánh buồm đi như dong chơi.
Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ.
Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng.
Câu 4: Trong bài văn có mất từ đồng nghĩa với từ "To lớn"?
Một từ. (Đó là từ ..)
b) Hai từ. (Đó là từ ..)
c) Ba từ. (Đó là từ ..)
II/ kiểm tra viết ( 10 điểm):
Chính tả Nghe - viết (5 điểm):
Bài viết: "Thầy thuốc như mẹ hiền" sách Tiếng Việt lớp 5, tập I, trang 175.
Đoạn viết: "Hải Thượng Lãn Ông  còn cho thêm gạo, củi".
Tập làm văn (5 điểm):
Đề bài: Em hãy tả một người thân đang làm việc.
Ví dụ: Đang nấu cơm hoặc đang làm vườn trồng rau 
Phòng gd&đt huyện yên minh
Trường TH SủNG CHáNG
Hương dẫn đánh giá - chấm điểm
Khối lớp: 5
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 90 phút, không kể thời gian chép (phát) đề.
I/ kiểm tra đọc (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (5 điểm):
Giáo viên đánh giá - ghi điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ đạt 1 điểm. (Đọc sai từ 4 đến 6 tiếng đạt 0,5 điểm; đọc sai từ 7 tiếng trở lên không ghi điểm.
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu đạt 1 điểm. (Ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 chỗ đạt 0,5 điểm; Ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên không đạt điểm.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) đạt 1 điểm. Đọc trên 1 phút đến 2 phút đạt 0,5 điểm; Đọc quá 2 phút không ghi điểm.
+ Đọc bước đầu thể hiện tính biểu cảm đạt 1 điểm. (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm đạt 0,5 điểm; Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm không ghi điểm . 
+ Trả lới đúng ý câu hỏi giáo viên nêu đạt 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng đạt 0,5 điểm; Trả lời sai hoặc không trả lời được không ghi điểm. 
2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm):
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất (hoặc ghi lại ý trả lời đúng nhất) cho mỗi câu hỏi. ( câu 1,2,3 mỗi câu đúng đạt 1 điểm; câu 4 đúng đạt 2 điểm.
Câu 1: Suốt bốn mùa dòng sông có đặc điểm gì?
a)Nước sông đầy ắp. 
Câu 2: Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì?
Màu áo của những người thân trong gia đình.
Câu 3: Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió?
Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ.
Câu 4: Trong bài văn có mất từ đồng nghĩa với từ "To lớn"?
b) Hai từ. (Đó là các từ: Lớn và khổng lô)
II/ kiểm tra viết ( 10 điểm):
Chính tả Nghe - viết (5 điểm):
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng đúng mẫu chữ hiện hành, trình bày sạch - đẹp theo đúng đoạn văn đạt 5 điểm. (mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định trừ 0,25 điểm).
Tập làm văn (5 điểm):
Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5 điểm.
+ Viết được bài văn tả người thân đang làm việc (đang nấu cơm, làm nương trồng rau ...) có đầy đủ ba phần rõ ràng (mở bài, thân bài, kết bài) theo đúng yêu cầu đã học.
+ Viết đũng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi hính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
Lưu ý: + Viết được phần mở bài đạt 1 điểm. 
	 + Viết được phần thân bài (từ 4 đến 5 câu) đạt 3 điểm. 
 + Viết được phần kết bài đạt 1 điểm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5.doc