Đề thi kiểm tra cuối kì I năm học 201 - 201 môn : Toán – khối 3

Đề thi kiểm tra cuối kì I năm học 201 - 201 môn : Toán – khối 3

1, Sợi dây 18 m dài gấp . lần sợi dây dài 6 m ?

 A. 12 B. 24 C. 3 D. 108

2, Chu vi hình vuông có cạnh 7 cm là . cm?

 A. 28 B. 14 C. 21 D. 49

3, Mỗi giờ có 60 phút, giờ có . phút ?

 A. 10 B. 12 C. 15 D. 16

4, của 54 phút là . phút ?

 A. 4 B. 10 C. 9 D. 324

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra cuối kì I năm học 201 - 201 môn : Toán – khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
NĂM HỌC 201 - 201
Môn : TOÁN – Khối 3
Thời gian: phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2đ, mỗi câu đúng cho 0,5đ)
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1, Sợi dây 18 m dài gấp .... lần sợi dây dài 6 m ?
 A. 12 B. 24 C. 3 D. 108
2, Chu vi hình vuông có cạnh 7 cm là ..... cm? 
 A. 28 B. 14 C. 21 D. 49
3, Mỗi giờ có 60 phút, giờ có ...... phút ?
 A. 10 B. 12 C. 15 D. 16
4, của 54 phút là ..... phút ?
 A. 4 B. 10 C. 9 D. 324
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. (1đ) Tính nhẩm:
6 x 5 = .
3 x 9 = .....
8 x 4 = ..
72 : 9 = ..
 9 x 5 = ..
 4 x 4 = ..
56 : 7 = ..
64 : 8 = ..
36 : 6 = ..
Bài 2. (1đ) Số ?
 7 dam = ... dm
 1 kg =  g
100 mm =  dm
 8 m =  cm
Bài 3. (2đ) Đặt tính rồi tính:
54 x 3
............................
.............................
.............................
306 x 2
............................
.............................
.............................
97 : 7
............................
.............................
.............................
260 : 2
............................
.............................
.............................
Bài 4. (1đ) Tính giá trị của các biểu thức:
a, 14 x 3 : 7
b, 42 + 18 : 6
Bài 5. (1) Tìm Y, biết:
a, 35 : Y = 7
b, Y : 4 = 120
Bài 6. (2đ) Một cửa hàng có 96 kg đường, người ta đã bán được số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam đường ?
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
NĂM HỌC 201 - 201
Môn : Tiếng Việt - Khối 3
Thời gian: phút
I. CHÍNH TẢ: (3đ)
 Nhớ - viết lại 10 dòng thơ đầu trong bài: Nhớ Việt Bắc (TV3, trang 115, tập 1).
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2đ; đúng mỗi câu cho 0,5đ)
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1, Vì sao bạn trong truyện Ông ngoại lại gọi ông là người thầy đầu tiên ?
A. Vì ông ngoại là người dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
B. Vì ông ngoại là người đầu tiên dẫn bạn đến trường, cho bạn nghe tiếng trống đầu tiên.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
2, Từ trái nghĩa với từ hiền lành là từ: 
 A. giữ B. dữ C. dử 
3, Câu: Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm là kiểu câu:
 A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ?
4, Câu nào đặt đúng dấu phẩy ?
A. Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
B. Nắng cuối thu, vàng ong dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
C. Nắng cuối thu vàng ong dù giữa trưa, cũng chỉ dìu dịu.
III. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. (0,5đ) Điền vào chỗ trống oc hay ooc ?
 con s ..’. ; cần cẩu m ...’. hàng; kéo xe rơ m ’.. 
Câu 2. (1đ) Trong câu thơ sau, các sự vật được so sánh với nhau về đặc điểm nào?
 Cam Xã Đoài mọng nước
 Giọt vàng như mật ong
Sự vật 1
So sánh với nhau về đặc điểm
Sự vật 2
............................
.
Câu 3. (0,5đ) Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì), gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì ? trong câu sau:
 Chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về ăn, ăn vừa béo vừa bùi.
Câu 4. (3đ) Em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KTCKI L3.doc