I- Mục tiêu:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0). Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra thứ tự của các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
- Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận biết ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- GD cho hs tính tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Đồ dùng:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô vuông.
III- Các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1:- Giới thiệu số có 4 chữ số.
- Cho học sinh lấy một tấm bìa có 100 ô vuông.
- Yêu cầu học sinh nhận biết tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông => mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- Yêu cầu học sinh lấy lần lượt các tấm bìa để thành các nhóm có tất cả 1423 ô vuông.
- Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Số ô vuông này tương ứng với bao nhiêu đơn vị?
- Giáo viên giới thiệu bảng ghi các hàng: từ hàng đơn vị => hàng nghìn.
- Coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có 3 đơn vị ta viết 3 ở hàng nào?
- Coi 10 là một chục thì ở hàng chục có bao nhiêu chục?
- Yêu cầu học sinh lên gắn thẻ số tương ứng với 2 chục.
- Yêu cầu học sinh lên viết số 2 vào hàng tương ứng.
- Tương tự viết số 4 ở hàng trăm, số 1 ở hàng nghìn.
- Số gồm1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là 1423. Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
- Số 1423 gồm mấy chữ số?
- Chữ số 1 chỉ giá trị là bao nhiêu?
- Yêu cầu mỗi học sinh tự nghĩ 1 số có 4 chữ số. Đọc số đó và chỉ rõ giá trị của mỗi chữ số trong số đó.
* Hoạt động 2: Thực hành.
+) Bài 1:- Bài toán yêu cầu gì ?
- Gọi 1 Hs lên bảng điền.
* Bài 2 :
- GV ghi bảng.
- Bài toán yêu cầu gì ?
=> Gọi Hs lên bảng điền.
* Bài 3:
+ Bài 3 yêu cầu gì ?
- Yêu cầu Hs làm vở.
- Gọi 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy số trên? - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 100 ô vuông.
- Học sinh thực hành trên tấm bìa.
-.một nghìn, bốn trăm, hai mươi ba ô vuông.
-.một nghìn bốn trăm hai mươi ba đơn vị.
-.hàng đơn vị.
-.2 chục.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh viết số 2 vào hàng chục.
-.4 chữ số.
-.1000.
- Học sinh lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài, chữa bài.
- Hs nêu.
- Hs làm vở, chữa bài.
Tuần 19 Sáng Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2007 Chào cờ ( Kết hợp với giáo viên Tổng phụ trách Đội nhắc nhở lớp). __________________________ Toán Tiết 91: Các số có bốn chữ số. I- Mục tiêu: - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0). Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra thứ tự của các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số. - Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận biết ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - GD cho hs tính tự tin, hứng thú trong học toán. II- Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. III- Các hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1:- Giới thiệu số có 4 chữ số. - Cho học sinh lấy một tấm bìa có 100 ô vuông. - Yêu cầu học sinh nhận biết tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông => mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - Yêu cầu học sinh lấy lần lượt các tấm bìa để thành các nhóm có tất cả 1423 ô vuông. - Có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Số ô vuông này tương ứng với bao nhiêu đơn vị? - Giáo viên giới thiệu bảng ghi các hàng: từ hàng đơn vị => hàng nghìn. - Coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có 3 đơn vị ta viết 3 ở hàng nào? - Coi 10 là một chục thì ở hàng chục có bao nhiêu chục? - Yêu cầu học sinh lên gắn thẻ số tương ứng với 2 chục. - Yêu cầu học sinh lên viết số 2 vào hàng tương ứng. - Tương tự viết số 4 ở hàng trăm, số 1 ở hàng nghìn. - Số gồm1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là 1423. Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - Số 1423 gồm mấy chữ số? - Chữ số 1 chỉ giá trị là bao nhiêu? - Yêu cầu mỗi học sinh tự nghĩ 1 số có 4 chữ số. Đọc số đó và chỉ rõ giá trị của mỗi chữ số trong số đó. * Hoạt động 2: Thực hành. +) Bài 1:- Bài toán yêu cầu gì ? - Gọi 1 Hs lên bảng điền. * Bài 2 : - GV ghi bảng. - Bài toán yêu cầu gì ? => Gọi Hs lên bảng điền. * Bài 3: + Bài 3 yêu cầu gì ? - Yêu cầu Hs làm vở. - Gọi 3 Hs lên bảng chữa bài. - Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy số trên? - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 100 ô vuông. - Học sinh thực hành trên tấm bìa. -...một nghìn, bốn trăm, hai mươi ba ô vuông. -...một nghìn bốn trăm hai mươi ba đơn vị. -...hàng đơn vị. -...2 chục. - Học sinh thực hành. - Học sinh viết số 2 vào hàng chục. -...4 chữ số. -...1000. - Học sinh lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh làm bài, chữa bài. - Hs nêu. - Hs làm vở, chữa bài. * Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh ghi nhớ nội dung. _______________________________ Mĩ thuật Tiết 19: Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông. ( Giáo viên chuyên dạy ). ______________________________ Tập viết Tiết 19: Ôn chữ hoa N (Tiếp theo). I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa N (Nh) thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: “Nhà Rồng” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học: - Mẫu chữ. - Phấn màu, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học: A) KTBC: Kiểm tra vở TV, đọc cho hs viết bảng con. - GV nhận xét. - Hs viết bảng con: Ngô Quyền, xứ Nghệ. B) Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Hs theo dõi. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài: - Chữ N cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét - GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. N, L, R, C, H - GV nhận xét sửa chữa. - HS tìm :N, L, R, C, H. - Cao 5 ô;... - 2 Hs lên bảng viết, Hs dưới lớp viết vào bảng con: N, L, R, C, H. b) Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu về: Nhà Rồng. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Yêu cầu hs viết: Nhà Rồng. - Hs đọc từ viết. - Hs theo dõi. - Hs viết trên bảng lớp, bảng con. c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng. Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. - Gv giúp Hs hiểu nội dung trong câu ứng dụng. - Yêu cầu hs viết bảng con. - 3 Hs đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng. - Hs nêu ý hiểu. - Hs viết bảng con: Nhớ, sông Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà. 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - Gv nêu yêu cầu viết. - Gv quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút, viết. 4. Chấm, chữa bài. - Gv chấm 5 - 7 bài trên lớp. C- Củng cố - dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Dặn hs rèn VSCĐ. - Học sinh viết vở:+1 dòng chữ: N (Nh). +1 dòng chữ: . +2 dòng từ ứng dụng. +2 lần câu ứng dụng. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi, thực hiện. ___________________________________ Chiều Tự nhiên và xã hội Tiết 37: Vệ sinh môi trường (tiếp). I- Mục tiêu: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người. - Hs biết cách giữ cho nhà tiêu luôn hợp vệ sinh. - Có thái độ giữ gìn sệ sinh môi trường xung quanh. II- Đồ dùng dạy- học: - Các hình trang 70, 71 SGK. III- Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: Quan sát tranh. +) Mục tiêu: Nêu được tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. +) Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh quan sát các hình 70, 71 - SGK. - Yêu cầu học sinh nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. - Nêu những dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy. - Em cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên? +) Kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh => phải đi đại, tiện tiện đúng nơi qui định, không để vật nuôi phóng uế bừa bãi. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. +) Mục tiêu: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng vệ sinh. +) Cách tiến hành:- Yêu cầu các nhóm quan sát hình hình 3, 4 trang 71 SGK và chỉ tên, nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình. + Yêu cầu thảo luận nhóm các câu hỏi: - ở địa phương bạn sử dụng loại nhà tiêu nào? - Bạn cần làm gì để nhà vệ sinh luôn sạch sẽ? - Với vật nuôi cần làm gì để phân của chúng không làm ô nhiễm môi trường? - Học sinh quan sát tranh. -...gây mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. - Hs nêu. -...đi đại tiểu tiện đúng nơi qui định, không để gia súc, gia cầm phóng uế bừa bãi. - Học sinh quan sát tranh và làm việc theo nhóm đôi yêu cầu của câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. +) Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người và động vật hợp lý sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh vận dụng vào bài tập. _____________________________ Thể dục Trò chơi: Thỏ nhảy. ( Gv chuyên dạy ). _____________________________ Bồi dưỡngTiếng Việt Luyện viết chữ hoa N ( Tiếp theo). I- Mục tiêu: - Luyện cách viết chữ viết hoa N (Nh) thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: “Nhà Rồng” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con, chữ mẫu. III- Các hoạt động dạy- học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: N. - Gv nhận xét. 2- Luyện viết chữ hoa: N. a- Luyện viết bảng con: - Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: N. - Gv nhận xét, sửa chữa. b- Luyện viết vở: - Gv yêu cầu hs viết vở phần còn lại: Hs khá, giỏi viết hết nội dung bài, hs trung bình, khá viết 1/ 2 số dòng. - Gv theo dõi, giúp đỡ hs. c- Chấm, chữa bài: - Gv chấm 6- 7 bài, nhận xét chung. 3- Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn hs luyện viết chữ đẹp. ___________________________________________________________________________________ Sáng Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2007 Toán Tiết 92: Luyện tập. I- Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số (mỗi chữ số đều khác 0). Làm quen với các số tròn nghìn (1000 => 9000). - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. - Tự tin, hứng thú trong học toán. III- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu mỗi học sinh tự viết 1 số có 4 chữ số. Em hãy đọc số đó và nêu giá trị của các chữ số trong số đó. - Gv nhận xét, cho điểm. * Hoạt động 2: Luyện tập. +) Bài 1:- Yêu cầu học sinh làm việc trong bảng con. Giáo viên đọc số. - Nêu giá trị của các chữ số giống nhau trong 1 số (VD: 1911). +) Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Lưu ý: Với những số có chữ số hàng đơn vị là 1, 4, 5 cần đọc theo đúng quy định. +) Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài. - Em có nhận xét gì về đặc điểm của từng dãy số? +) Bài 4:- Gv nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên giới thiệu 1000, 2000 là những số tròn nghìn. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Nêu đặc điểm của dãy số trên tia số. - Số tròn nghìn là những số như thế nào? - Học sinh viết số vào bảng con. - Học sinh đọc lại số đó. - 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra. - Học sinh làm bài vào vở. - Các số trong dãy số đều hơn (kém) nhau 1 đơn vị. - Học sinh làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. -...là dãy số tròn nghì từ 0 đến 9.000. -...là những số có tận cùng là 3 chữ số 0. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh ghi nhớ nội dung bài. ________________________________ Tập đọc – Kể chuyện Tiết : Hai Bà Trưng. I- Mục tiêu: A- Tập đọc: 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn: ruộng nương, lên rừng, lập mưu,...Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc lưu loát toàn bài, phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. 2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu nghĩa một số từ khó, từ địa phương: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu,... - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. Đồng thời thể hiện lòng khâm phục và biết ơn của chúng ta đối với các anh hùng dân tộc. B - Kể chuyện: 1- Rèn kĩ năng nói:- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn ... học: - 10 tấm bìa viết số 1000, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh tự nghĩ ra một số có 4 chữ số rồi phân tích số đó thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Gv nhận xét, cho điểm. * Hoạt động 2: Giới thiệu số 10.000. - Yêu cầu học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000. - Có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Em hãy đọc số tương ứng với số tấm bìa. - Yêu cầu học sinh lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000. - Ta được mấy tấm bìa? - Yêu cầu học sinh lên bảng viết số tương ứng với số tấm bìa rồi đọc số đó. - Yêu cầu học sinh lấy thêm một tấm bìa 1000. - Ta được mấy tấm bìa? Viết số? Đọc số tương ứng? => 10 nghìn còn đọc là 1 vạn. - Số 10.000 gồm mấy chữ số? Trong đó, có mấy chữ số 1 và mấy chữ số 0? - Giáo viên đưa ra 1 chữ số 2 và 4 chữ số 0. Ta được số nào? Hãy đọc số này. - Yêu cầu học sinh tự lấy ví dụ khác => Nêu cách đọc. * Hoạt động 3: Luyện tập. +) Bài 1: - Hướng dẫn học sinh làm lần lượt vào bảng con. - Số tròn nghìn là những số có đặc điểm gì? Đọc các số đó. +) Bài 2: Yêu cầu học sinh làm miệng. - Số tròn trăm là những số như thế nào? Đọc các số đó. +) Bài 3: Tương tự bài 2. +) Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm lần lượt vào bảng con. - Muốn tìm số liền sau (liền trước) của một số bất kỳ làm như thế nào? +) Bài 5: Yêu cầu học sinh làm vở. - Gọi học sinh chữa bài. - Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy số trên? - Trong dãy số, số nào là số tròn trăm, số nào là số tròn nghìn? * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn hs vận dụng vào bài tập tương tự. -...8 tấm bìa. - Hs đọc: Tám nghìn. -...9 tấm bìa. - Học sinh viết: 9000. - Được 10 tấm bìa=> Số:10.000. - Học sinh đọc lại. - Số 10.000 gồm 5 chữ số. Trong đó, có 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0. - Ta được số: 20.000 - học sinh đọc số. - Hs lấy ví dụ. - Học sinh làm bài. - Số tròn nghìn có đặc điểm là số có 3 chữ số 0 đứng liền nhau ở bên phải của số đó. 2 học sinh đọc các số vừa viết. - Số tròn trăm có đặc điểm là số có 2 chữ số 0 đứng liền nhau ở bên phải của số đó. 3 học sinh đọc các số vừa viết. - Học sinh làm bài trên bảng con. - Muốn tìm số liền sau (liền trước) của một số bất kỳ ta lấy số đó cộng ( trừ ) đi 1 đơn vị. - Hs làm vở. -...các số trong dãy số hơn (kém) một đơn vị (hoặc đây là dãy số cách đều 1). - Hs nêu. - Hs theo dõi. ______________________________ Âm nhạc Học hát bài: Em yêu trường em( lời 1 ). ( Gv chuyên dạy ). __________________________________ Chính tả( Nghe - viết ) Bài viết: Trần Bình Trọng. I- Mục tiêu: - Nghe viết bài chính tả: "Trần Bình Trọng". - Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. - Gd ý thức trình bày VSCĐ cho học sinh. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A-KTBC:- Gv gọi 2 Hs viết bảng lớp. - Gv nhận xét, cho điểm. B- Bài mới: 1- GTB: - Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn Hs nghe - viết: a) Chuẩn bị:- Gv đọc bài chính tả. - Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng trả lời ra sao? - Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào? - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? - Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu 2 chấm? - Yêu cầu học sinh, viết ra bảng con những chữ khó, dễ lẫn. - Gv nhận xét, phân tích. b) Hs nghe- viết bài. - Gv nhắc nhở Hs chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày. - Gv đọc từng câu. - Yêu cầu hs tự soát lỗi. c) Chấm, chữa bài: - GV chấm 5- 7 bài, nhận xét chung. 3- Hướng dẫn làm bài tập: +) BT2a: Gv treo bảng phụ. - Gọi Hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs làm vào VBTV, gọi 2 Hs lên thi điền. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: nay là, liên lạc, nhiều lần. 4- Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn Hs rèn chữ đẹp. - Hs khác viết bảng con: Hai Bà Trưng,... - 1 Hs đọc bài chính tả. - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. -...yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. -...chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng. -...câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. - Hs tìm, viết bảng con. - Hs phân tích. - Hs viết bài chính tả, soát lỗi. - Hs theo dõi. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm vào vở bài tập. - 2 hs thi điền trên bảng lớp. - Hs theo dõi. - Hs nêu. ________________________________ Tập làm văn Tiết 19: Nghe- kể: Chàng trai Phù ủng. I- Mục tiêu: - Nghe kể câu chuyện "Chàng trai Phù ủng" và viết lại câu trả lời cho câu hỏi b, c đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý. - Rèn kỹ năng nói và viết, kể lại đúng, tự nhiên câu truyện và viết rõ ràng, đủ ý theo câu hỏi bài. - Học sinh tự giác làm bài tập. III- Đồ dùng dạy- học: - Tranh vẽ Phạm Ngũ Lão, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học: 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn học sinh nghe- kể:+) Bài 1: - Nêu yêu cầu bài 1? - Gọi học sinh đọc 3 câu hỏi gợi ý. - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 1. - Truyện có những nhân vật nào? => Giáo viên nói sơ lược về tiểu sử Trần Hưng Đạo. - Giáo viên kể lần 2. - Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi và học sinh khác trả lời lần lượt từng câu hỏi a, b, c. - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm. - Gọi đại diện các nhóm lên kể. - Yêu cầu học sinh kể theo vai câu chuyện. +) Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Giáo viên chấm, nhận xét một số bài. - Nghe - kể.... - Học sinh đọc. - Học sinh theo dõi. - Phạm Ngũ Lão, Trần Hưng Đạo, quân lính. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc và trả lời từng câu hỏi. - Các nhóm kể và đại diện từng nhóm lên kể trước lớp. - Học sinh kể theo vai câu chuyện. - Học sinh ghi câu trả lời vào vở. 3- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Em thấy Phạm Ngũ Lão là người như thế nào? Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống yêu nước của cha ông ta? _________________________________ Chiều BD Toán Ôn tập: Các số có 4 chữ số. I- Mục tiêu:- Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số và xác định được vị trí của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 4 chữ số, biết phân tích cấu tạo hàng của số có 4 chữ số. - Tự tin, hứng thú trong thực hành toán. II- Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh nêu cách viết các số có 4 chữ số. - Gv nhận xét, cho điểm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập: a- Đối với Hs trung bình- yếu làm bài tập sau: +) Bài 1: Đọc các số sau. 9999; 8064; 5408; 3780; 6700. - Gọi hs đọc số. - Gv nhận xét. +) Bài 2: Phân tích mỗi số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. 6666; 8969; 5008; 5065; 2909. - Yêu cầu học sinh làm vở, chữa bài. - Gv nhận xét. +) Bài 3: Tính tổng của số lớn nhất có 4 chữ số với số bé nhất có 3 chữ số? - Gọi Hs chữa bài. - Gv nhận xét. b- Đối với Hs khá- giỏi: làm thêm bài tập: +) Bài 4: Với 4 chữ số có 0, 1, 2, 3. Hãy viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số đó? - Yêu cầu hs làm vở. Gv nhận xét. - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. - Lần lượt từng học sinh đọc từ số. - Học sinh xác định yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài vào vở, chữa bài. - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh xác định số lớn nhất có 4 chữ số, số bé nhất có 3 chữ số. - Học sinh làm bài vào bảng con. - Học sinh tìm hiểu yêu cầu của bài. - Học sinh viết số (chú ý chọn từng chữ số ở từng hàng). * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn hs chuẩn bị bài sau. _______________________________ BD TIếng việt Ôn luyện từ và câu: Nhân hoá, cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? I- Mục tiêu: - Củng cố về các cách nhân hoá, cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? - Rèn kỹ năng nhận biết phép nhân hoá và tác dụng của nó, nhận biết bộ phận trả lời câu hỏi: Khi nào? - Học sinh tự giác học bài. II- Các hoạt động dạy- học: 1- ổn định tổ chức. 2- Hướng dẫn ôn tập: * Học sinh TB- Y làm bài tập sau: +) Bài 1: Trong các đoạn thơ dưới đây, những sự vật nào được nhân hoá? Gạch dưới những từ ngữ nhân hoá sự vật đó. "Muôn nghìn cây mía ........................... Trọc lốc". - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gọi 2 nhóm chữa bài. - Giáo viên nhận xét. +) Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau: a- Vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, chúng em đón tết trung thu. b- Ngày 1 tháng 5 hàng năm, thế giới kỉ niệm ngày Quốc tế lao động. c- Năm mười bốn tuổi, Hoà xin mẹ cho đi đánh giặc. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gọi 2 học sinh chữa bài. - Giáo viên nhận xét. * Học sinh K- G làm 2 bài tập trên và làm thêm:+) Bài 3: Hãy sử dụng cách nói nhân hoá để diễn đạt lại những ý dưới đây cho gợi cảm, sinh động. a- Chiếc cần trục đang bỗ dỡ hàng ở bến cảng. b- Chiếc lá vàng rơi từ trên cây xuống. c- Con sông mùa lũ chảy nhanh ra biển. d- Mấy con chim hót ríu rít trên cây. e- Mỗi ngày, một tờ lịch bị bóc đi. - Gọi 2 học sinh chữa bài. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh xác định yêu cầu của bài. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - 2 nhóm trình bày miệng bài làm. - 1 Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm vở, chữa bài. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Học sinh làm vở, chữa bài. 3- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh vận dụng làm bài tập tương tự. __________________________________ Sinh hoạt lớp Kiểm điểm hoạt động tuần 19. Phương hướng tuần 20. * Lớp trưởng điều khiển: 1- Các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ trong tuần 19: + Ưu điểm: Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ngoài giờ lên lớp. + Nhược điểm: Còn 1 số bạn hay quên mũ ca nô... 2- Lớp trưởng tập hợp kết quả thực hiện của toàn lớp: + Tuyên dương: Tổ 2, 3. Cá nhân: Nhung, Huyền, Sơn, Thuyên. + Phê bình: Tổ 1. Cá nhân: Hùng, Chuyên, Long. 3- ý kiến của giáo viên chủ nhiệm: - Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: Đi học, truy bài, xếp hàng ra vào lớp. - Phê bình những mặt lớp thực hiện chưa tốt: Thể dục giữa giờ, mặc đồng phục. - Đã nhiều bạn hoàn thành các khoản thu nộp đầu năm. - Nhắc nhở Hs: + Thi đua học tốt phấn đấu đạt nhiều điểm tốt, thực hiện tốt các nề nếp nhất là thể dục giữa giờ, mặc đồng phục. + Nộp tiền học kì II. 4- Sinh hoạt văn nghệ: - Gv tổ chức cho lớp tập múa các bài về chủ đề: Mừng Đảng, mừmg xuân.
Tài liệu đính kèm: