Tự nhiên và xã hội
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật
- GDHS Biết gữi gìn vệ sinh chung để bảo vệ môi trường trong sạch
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 72 và 73 trong sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Quan sát tranh .
Bước 1 : Quan sát theo nhóm :
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 trang 72 và 73 SGK .
- Hãy nói và nhận xét nhữnggì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, việc nào đúng, việc nào sai ? Hiện tượng đó có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không ?
Bước 2 : HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình .
Bước 3 : Thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi theo gợi ý:
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh .
Bước 1 : Hoạt động cả lớp
+ Ở gia đình em nước thải được chảy vào đâu?
+ Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ?
Bước 2 : Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK và TLCH:
+ Hãy chỉ và cho biết những hệ thống cống hợp vệ sinh trong các hình ?
+ Theo bạn nước thải có cần được xử lí không?
Bước 3:
- Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp .
- GV kết luận.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương.
- HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát các hình trang 72, 73 và nêu nhận xét về những gì có trong từng bức tranh.
- Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo gợi ý
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất
- HS tự liên hệ
- Tiến hành thảo luận:nêu tên các hệ thống cống hợp vệ sinh có trong các hình trong sách giáo khoa , rồi giải thích và qua đó liên hệ với những hệ thống cống hiện đang sử dụng nơi em ở.
- Lần lượt các đại diện lên trình bày trước lớp .- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 3C TUẦN 19 ( Từ ngày 18/1 đến ngày 31/1/2020) Thứ, ngày Ca Tiết theo TKB Môn Tiết Theo PPCT Tên bài Thứ bảy 18/1 dạy thứ hai S Á N G 1 Chào cờ 19 Chào cờ đầu tuần. 2 Tập đọc 37 Hai Bà Trưng. 3 Kể chuyện 19 Hai Bà Trưng. 4 Toán 91 Các số có bốn chữ số. C H IỀ U 1 Luyện TV 37 2 TN&XH 37 Vệ sinh môi trường (tt). 3 Luyện Toán 19 Ôn các số có bốn chữ số. 4 Thứ hai 20/1 dạy thứ ba S Á N G 1 Âm nhạc 19 GV CHUYÊN DẠY 2 Đạo đức 19 GV DẠY THAY 3 Thủ công 19 GV DẠY THAY 4 Tập viết 19 GV DẠY THAY C H IỀ U 1 Chính tả 37 Nghe viết: Hai Bà Trưng. 2 Toán 92 Luyện tập. 3 TN&XH 38 Vệ sinh môi trường (tt). 4 Thứ ba 21/1 dạy thứ tư S Á N G 1 Tiếng Anh 73 GV CHUYÊN DẠY 2 Tiếng Anh 74 GV CHUYÊN DẠY 3 Tin học 37 GV CHUYÊN DẠY 4 Tin học 38 GV CHUYÊN DẠY C H IỀ U 1 Tập đọc 38 Báo cáo kết quả tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội" 2 Toán 93 Các số có bốn chữ số (tt). 3 Luyện TV 38 Ôn luyện chính tả 4 Thứ năm 30/1 S Á N G 1 LT&Câu 19 Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? 2 Toán 94 Các số có bốn chữ số (tt). 3 Thể dục 37 GV CHUYÊN DẠY 4 Thể dục 38 GV CHUYÊN DẠY C H IỀ U 1 Mĩ thuật 19 GV CHUYÊN DẠY 2 tiếng Anh 75 GV CHUYÊN DẠY 3 tiếng Anh 76 GV CHUYÊN DẠY 4 Thứ sáu 31/1 S Á N G 1 SHTT 19 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM ATGT 19 2 Chính tả 38 Nghe viết: Trần Bình Trọng 3 Toán 95 Số 10 000. Luyện tập 4 Tập làm văn 19 Nghe kể: Chàng tran làng Phù Ủng. Thứ bảy ngày 18 tháng 1 năm 2020 (Dạy thứ hai) BUỔI SÁNG: Tập đọc - kể chuyện HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu : * Yêu cầu cần đạt: Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Ổn định: Điểm danh 2. KTBC: Kiểm tra sách vở HKII của HS - Nhận xét, nhắc nhở HS còn thiếu bổ sung SGK, đò dùng cần bổ sung . 3. Bài mới a) Giới thiệu bài : Cho HS quan sát và miêu tả những hình ảnh trong tranh b) HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Yêu cầu HS luyện đọc tiếng từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc câu. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. * HD HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ? + Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi : + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? + Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa ? - Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 4 và TLCH: + Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? c) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn. Kể chuyện : * Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất . 4. Củng cố dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì - Nhận xét dánh giá tiết học.Học bài cũ, chuẩn bị bài sau Hát HS để SGK, dụng cụ lên bàn - Quan sát và phân tích tranh minh họa. - Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài. - Đọc nối tiếp câu trong bài. - Đọc tiếng từ phát âm sai. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc câu (SGK) - Các nhóm thi đọc. - Lớp đọc thầm lại đoạn 1. + Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán hận ngút trời. + Đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn giọng ở những TN nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta. - 1 HS đọc cả đoạn trước lớp. + Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông + Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta. + Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong, ... - 2 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. + Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. + Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài . - Lớp quan sát các tranh minh họa. - 1 em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay - Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bào đời nay. Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số dều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra Thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). - Bài tập 1,2, 3 (a,b) không yêu cầu viết số .Chỉ yêu cầu trả lời II. Đồ dùng dạy học: HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông. III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2.Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: a. Giới thiệu số có 4 chữ số . - Giáo viên ghi lên bảng số : 1423 - Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. - GV đính lên bảng. - Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2. - GV đính lên bảng. - Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3. - Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 4. - Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm. - GV ghi bảng như SGK. 1000 400 20 3 +Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ? + Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ? Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ? Nếu coi1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ? - GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là : "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" . - Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a. - Mời 1 em lên bảng viết số - Gọi 1 số em đọc số đó. - Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm - HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS nêu số ô vuông của từng nhóm: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông. + Hàng đơn vị có 3 đơn vị. + Hàng chục có 2 chục. + Có 4 trăm. + Có 1 nghìn. - Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số . - HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại. - Cả lớp quan sát mẫu. - 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231 - 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt". - Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp làm vào vở. - Đổi chéo vở để KT bài. - Nhận xét chữa bài trên bảng. - Một học sinh đọc đề bài 3. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - 2 em lên bảng viết số và đọc số. BUỔI CHIỀU: Tự nhiên xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) I. Mục tiêu : * Yêu cầu cần đạt: - Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi . - Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định . II. Đồ dùng dạy học: Các hình trang 70 và 71 SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: KT đồ dùng, sách vở ,dụng cụ học tập. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Giảng bài * Hoạt động 1: Quan sát tranh . ca Bước 1 : Quan sát cá nhân : - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 70 và 71 sách giáo khoa. Bước 2 : - Mời một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. Bước 3 : Thảo luận nhóm - Yêu cầu thảo luận theo gợi ý : + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? + Chúng ta cần làm gì để tránh những hiện tượng trên? - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . - KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã, chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh, cho nên chúng ta không nên phóng uế bừa bãi. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm . Bước 1: - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình 3 và 4 trang 71 sách giáo khoa và trao đổi theo gợi ý: + Hãy chỉ và cho biết tên các loại nhà tiêu trong các hình ? + Ở địa phương em thường sử dụng loại nhà tiêu nào ? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch ? + Cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? Bước2: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. - KL: Dùng nhà tiêu hợp VS để phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem trước bài mới . - HS để sách vở, dụng cụ lên bàn. - Quan sát tranh trong hình trang 70 . + Một số em lên nêu nhận xét: Tranh vẽ về người và gia súc thả rông phóng uế bừa bãi gây ô nhiễm môi trường. - Các nhóm thảo luận. - Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất - Các nhóm quan sát hình 3 và 4 trang 71 chỉ và nêu tên các loại nhà tiêu có trong các hình trong sách giáo khoa và qua đó liên hệ với những loại nhà tiêu hiện đang sử dụng nơi em ơ.û - Lần lượt ... trăm bốn mươi bảy. - Số này gồm có 5 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 7 đơn vị. - Ta viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - Viết thành tổng các số sau theo mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. 1952 = 1000 + 900 + 50 +2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 +700 + 50 +7 4700 = 4000 + 700 - Viết các tổng sau thành số có 4 chữ số: - Cả lớp làm vào vở. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a/ 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 3000 + 600 + 30 + 2 = 3632 b/ 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài - Viết rồi đọc các số sau: - Cả lớp thực hiện vào vở . - 2HS lên bảng lên bảng thi làm bài. Lớp theo dõi nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc. a/ Tám nghìn, năm trăm ,năm chục năm đơn vị : 8555: Tám nghìn năm trăm năm mươi lăm. b/ Tám nghìn, năm trăm, năm chục : 8550 - Tám nghìn năm trăm năm mươi. Thứ sáu ngày 31 tháng 01 năm 2020 SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập và rèn luyện trong học kì I. - Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần. - Triển khai kế hoạch tuần tới. II. Đánh giá tình hình tuần qua Các tổ báo cáo, nhận xét các hoạt động trong tuần. 1. Thể dục, vệ sinh trực nhật : Tương đối nghiêm túc sạch sẽ, đúng thời gian quy định. 2. Nề nếp ra vào lớp: Tương đối tốt, có ý thức tự giác trong giờ sinh hoạt 15’ đầu giờ. 3. Nề nếp học bài, làm bài: Ý thức tự học một số em tuần trước GV nhắc nhở đã chuyển biến rõ rệt. 4. Chất lượng chữ viết có nhiều tiến bộ. 5. GV đánh giá chung về các mặt hoạt động và học tập, rèn luyện trong học kì I. Nêu một số nhiệm vụ trọng tâm cần phấn đấu trong học kì II. III. Kế hoạch tuần tới : - Duy trì nề nếp học bài, làm bài, ý thức tự giác trong học tập. - Tiếp tục rèn chữ viết. - Đi học đều đúng giờ, đọc bảng nhân, chia đầu giờ. - Lớp trưởng và các tổ tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài của các bạn. - Tiếp tục trang trí lớp để chấm lớp sạch-đẹp. - Vệ sinh lớp học, sân trường, bảo vệ cây xanh. Chính tả (nghe viết) TRẦN BÌNH TRỌNG I. Mục tiêu: * Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 b II. Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b. III. Hoạt đông dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:Điểm danh 2.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS lên bảng viết, cả lớp lpos viết vào bảng con các từ: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay. - Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài ghi đề: b) Hướng dẫn nghe- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. - Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm . - Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương , khẳng khái . + Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì ? + Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ? + Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm ? - Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở - GV đọc cho HS soát lại bài. * Chấm, chữa bài. - GV thu 1/3 lớp chữa lỗi - Nhận xét chính tả. c) Hướng dẫn làm bài tập 2b: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó.. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả. - Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc. - Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm. - mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn. 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả. - Hát - HS nghe - viết. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. - 2 em đọc chú giải. + Ông nói “ Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc“. + TBT rất yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc. + Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng trong bài. + Câu nói của TBT trả lời quân giặc. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (khảng khái, dụ dỗ , tước vương,nước Nam, đất Bắc) - Nghe - viết bài vào vở. - HS soát lại bài - Dò bài soát lỗi bằng bút chì . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn. - Tự làm bài vào VBT. - 3 em lên bảng thi làm bài nhanh, đúng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - 3 em đọc lại lời giải đúng. - 1 em đọc lại cả đoạn văn. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - chiếc cặp. Toán SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Yêu cầu cần đạt: - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số . - BT cần làm:1, 2, 3, 4, 5 II. Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa viết số 1000 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2 .Bài cũ : - Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị: 6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508. - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu số 10 000. - HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK. + Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ? + 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ? - Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm. + Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn ? - Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. + 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ? - Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu: Số 10 000 đọc là : "Mười nghìn" hay "Một vạn". - Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. + Số 10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm những số nào ? b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 . - Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở . - Gọi HS đọc số. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2 - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT. - Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 - Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi hai học sinh lên bảng viết . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập 4. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 5: - Gọi một học sinh đọc bài 5 . - Yêu cầu cho ví dụ về các số liền trước và liền sau. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng viết . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại số : 10 000. - Tìm số ở giữa hai số : 7500 và 7700. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 4HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV. + Có 1 nghìn. + Có 8 nghìn, viết 8000. + 9 nghìn. + 10 nghìn. - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. + Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Một em nêu đề bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 2HS đọc các số, lớp bổ sung. Một nghìn , hai nghìn, ba nghìn, bốn nghìn , năm nghìn, sáu nghìn, bảy nghìn, tám nghìn , chín nghì, mười nghìn ( một vạn ) - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 98000; 9900. - Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài. - Một học sinh đọc đề bài . - Cả lớp làm vào vở . -Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ : 9940 , 9950, 9960, 9970 ,9980, 9990. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài 4 . - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. 9995 , 9996 , 9997 , 9998 , 9999, 10 000. - Viết các số liền trước và liền sau các số sau: - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. Số liến trước Số đã cho Số liền sau 2664 2665 2666 2001 2002 2003 9998 9999 10 000 - Học sinh khác nhận xét bài bạn. Tập làm văn CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I.Mục tiêu: * Yêu cầu cần đạt: - HS nghe kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện kể trong sách giáo khoa. - Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý kể chuyện. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - KT sách vở, đồ dùng của HS. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn nghe , kể chuyện : Bài tập 1 : - Gọi 2 học sinh đọc bài tập. - Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV yêu cầu HS kể chuyện: + Trong truyện có những nhân vật nào ? - Giới thiệu về Trần Hưng Đạo. - Yêu cầu HS kể lại lần 2 . + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3. - Yêu cầu HS tập kể: + HS tập kể theo nhóm 3. + Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp. + Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. Bài tập 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu lớp độc lập suy nghĩ và viết vào vở. - Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp . - Theo dõi nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. - Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn. - 2 em đọc lại đề bài tập làm văn. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát tranh. - Kể chuyện. + Trong chuyện có chàng trai làng phù Ủng , Trần Hưng Đạo và những người lính. + Chàng trai ngồi bên đường đan sọt. + Chàng trai mãi mê đan sọt không nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. + Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài . - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3 . - HS tập kể chuyện theo nhóm. - 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - 2 nhóm thi kể chuyện theo vai. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - Cả lớp tự làm bài. - 5 - 7 em thi đọc bài viết của mình trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất.
Tài liệu đính kèm: