Giáo án 2 buổi Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Thị Mai

Giáo án 2 buổi Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Thị Mai

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Tiếng đàn “

- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.

- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài: 2’

b) Luyện đọc: 30’

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?

- Yêu cầu đọc thầm 3.

+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5.

+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?

+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ?

 

doc 29 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 buổi Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 	 CHÀO CỜ
( Sinh ho¹t d­íi cê)
Tiết 2 + 3: Tập đọc - Kể chuyện: TiÕt thø: 73 + 74
HỘI VẬT
A / Mục tiêu:.
 - Luyện đọc đúng các từ: Quắm đen, thoắt biến, khôn lườn, chán ngắt, giục giã,... 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
 - Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi(trả lời được các câu hỏi SGK)
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước
 - GSHS thường xuyên tập thể dục.
B / Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
 - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Tiếng đàn “
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 2’
b) Luyện đọc: 30’ 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc thầm 3. 
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. 
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? 
d) Luyện đọc lại: 10’
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện ( 20’)
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
 đ) Củng cố, dặn dò : 5’
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ...
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. 
- Đọc thầm đoạn 3. 
+ Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. 
+ Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. 
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. 
- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. 
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật.
Tiết 4 Toán: 	 TiÕt thø: 180
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (T T)
A/ Mục tiêu:
 - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). B
-Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 
- GDHS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. 
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KiÓm tra bài cũ: 5’
- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 2’
b) Dạy bài mới: 
 Hướng dẫn HS luyện tập 28’
 Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời học sinh nêu kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò: 5’
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ. 
- 2 em quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Một em đề đề bài 1. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
+ Đến trường lúc 7 giờ 12 phút 
+ Học bài lúc 10 giờ 24 phút
+ Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút 
+ Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút 
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: 
H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E.
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
 a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút,
 b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. 
 c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. 
- 2HS nêu số giờ.
Buæi chiÒu
TiÕt 1 M«n: LuyÖn §äc + LuyÖn viÕt
Héi vËt
- H­íng dÉn HS luyÖn ®äc l¹i bµi, cñng cè l¹i néi dung bµi.
 - HD luyÖn viÕt ®o¹n 1 + 2 trong bµi.
- KÌm HS yÕu ®äc ®­îc bµi.
- HD HS kh¸ giái ®äc diÔn c¶m.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
A-KiÓm tra bµi cò:
( GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ cña hs)
1/Giíi thiÖu bµi. ( b»ng lêi)(2’)
- Ghi ®Çu bµi lªn b¶ng.(HS nh¾c l¹i ®Çu bµi)
2,LuyÖn ®äc: (25’)
HS kh¸, giái
HS trung b×nh, yÕu
- GV yc c¸c em nhí l¹i c¸ch ®äc buæi s¸ng vµ yªu cÇu c¸c em ®äc mçi em 2 ®o¹n , HD c¸c em ®äc diÔn c¶m tõng ®o¹n.
- GV nhËn xÐt c¸ch ®äc cña c¸c em. Tuyªn d­¬ng, ®éng viªn c¸c em.
3/ HD t×m hiÓu bµi.(10’)
GV nªu lÇn l­ît c¸c c©u hái cuèi bµi.
 - HS lÇn l­ît tr¶ lêi c¸c c©u hái cuèi bµi.
Rót ra néi dung bµi.
4/ LuyÖn viÕt:(20’)
GV treo b¶ng phô ( ®o¹n 1+2 ). Gäi HS ®äc bµi. (2 em ®äc)
Cho c¸c em nhËn xÐt c¸ch tr×nh bµy ®o¹n viÕt.
 YC c¸c em chÐp bµi vµo vë.
YC mçi em ®äc 1 ®o¹n. GV gióp c¸c em trung b×nh ®äc diÔn c¶m ®o¹n ®äc.
GV theo dâi, kÌm cÆp c¸c em HS yÕu ®äc bµi.
 GV vµ HS nhËn xÐt, tuyªn d­¬ng ®éng viªn c¸c em.
Khi nªu c©u hái GV chÎ nhá vµ gîi ý c¸ch tr¶ lêi cho c¸c em.
 NhËn xÐt, tuyªn d­¬ng c¸c em kÞp thêi.
GV HD t­¬ng tù.
YC c¸c em chÐp ®­îc Ýt nhÊt 1 ®o¹n .
 GV theo dâi gióp ®ì, chØnh söa t­ thÕ ngåi viªt, c¸ch cÇm bót cho c¸c em.
GV chÊm bµi, nhËn xÐt chung.
cñng cè- dÆn dß.(3’)
-GV vµ HS hÖ thèng l¹i giê häc.
-DÆn HS vÒ xem l¹i vµ ®äc l¹i bµi, hoµn thµnh bµi viÕt ch­a lµm xong.
- NhËn xÐt giê häc.
-----------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 23 tháng 02 năm 2010
Tiết1: Toán: TiÕt thø: 181
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
A/ Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
 - GDHS Chăm học.
B/Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
C/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KiÓm tra bài cũ : 5’
- Gọi một em lên bảng làm BT3. 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 2’
b) Khai thác: 10’
* Hướng dẫn giải bài toán 1. 
- Nêu bài toán. 
- Gọi HS đọc lại bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. 
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét chữa bài.
* Hướng dẫn giải bài toán 2: 
- Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán 
+ Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ?
+ Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? 
+ Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ?
c/ Luyện tập: 18’
 Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu tự làm và chữa bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. 
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 
- Gọi học sinh đọc bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. 
- Ghi bảng tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 3: (gv Tổ chức trò chơi) 
- Mời một học sinh đọc đề bài. 
- Cho HS lấy 8 hình tam giác rồi tự sắp xếp thành hình như trong SGK. 
- Theo dõi nhận xét, biểu dương những em xếp đúng, nhanh.
d) Củng cố - dặn dò: 5’
- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải "Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị".
- Về nhà xem lại các bài toán đã làm.
- Một học sinh lên bảng làm bài tập 3. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- 2 em đọc lại bài toán. 
+ Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
+ Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong.
+ Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can.
- Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả.
- 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( lít )
 ĐS: 5 lít.
+ Làm pháp tính chia: lấy 35 : 7 = 5 (lít)
+ Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 10 (lít)
+ Thực hiện qua 2 bước:
 Bước 1: Tìm giá trị một phần. 
 Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. 
- Một em nêu đề bài. 
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. 
 - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. 
Giải:
Số viên thuốc mỗi vỉ có là:
24: 4 = 6 ( viên )
 Số viên thuốc 3 vỉ có là:
 6 x 3 = 18 ( viên )
 Đ/S: 18 viên thuốc 
- 2 em đọc.
- Phân tích bài toán. 
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên bảng  ... “ Mười nghìn đồng “ số 10000. 
- Một em đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. 
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
+ Con lợn a có: 6200 đồng 
+ Con lợn b có: 8400 đồng 
+ Con lợn c có: 4000 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
- Cả lớp tự làm bài. 
- Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
a.Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất.
- Cả lớp tự làm bài. 
- hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung
b.số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là.
1000 + 1500 = 2500 (đồng)
c. Gía tiền một lọ hoa nhiều hơn một chiếc lược là:
8700 – 4000 = 4700 ( đồng) 
 ---------------------------------------------------
 Tiết 2: Tập làm văn: 
KỂ VỀ LỄ HỘI
A/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền)học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 
- GDHS ham học.
B/ Đồ dùng dạy học:
Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to)
C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 2’
b/ Hướng dẫn làm bài tập: 28’
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. 
- Viết lên bảng hai câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
- Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. 
- Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 
c) Củng cố - dặn dò: 5’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết).
- Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH:
 Qua câu chuyện hiểu gì ?
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài tập. 
- Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. 
- Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay...
+ Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Tiết 3: Tập viết: 	 TiÕt thø: 25
ÔN CHỮ HOA: S
A/ Mục tiêu:
 -Củng cố về cách viết đúng và nhanh chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng:
 - Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. 
 - Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng cỡ chữ nhỏ. 
 - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học::
- Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
C/ hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 2’
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con 10’
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
S, C, T. 
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ S.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
Sầm Sơn 
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì ? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta.
c) Hướng dẫn viết vào vở : 18’
S, C, T. 
 Sầm Sơn 
 Côn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai 
- Nêu yêu cầu viết chữ S một dòng cỡ nhỏ. Các chữ C, T : 1 dòng.
- Viết tên riêng Sầm Sơn 2 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d/ Chấm chữa bài 
 đ/ Củng cố - dặn dò: 5’
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết : Phan Rang, Rủ.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: S, C, T. 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn . 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Sầm Sơn 
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Côn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
+ Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở Côn Sơn. 
Lớp thực hành viết trên bảng con:
Côn Sơn, Ta .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- Nộp vở. 
- Nêu lại cách viết hoa chữ S.
Tiết 4:	 SINH HOẠT LỚP 
I Mục tiêu:
- Đánh giá công tác tuần 25
- Nêu phương hướng tuần 26.
 - GDHS mạnh dạn, tự tin. 
II. Lên lớp:
- Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt.
Tổ trưởng tổ 1đúc kết hoạt động của tổ trong tuần
Các bạn đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp hăng say phát biểu xây dựng bài, vệ sinh trường lớp sạch đẹp
Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn còn đi muộn, đến lớp chưa chú ý nghe giảng, ngồi học hay nói chuyện riêng
Tổ đề nghị tuyên dương bạn...., nhắc nhở bạn
Tương tự tổ 1,2
Sinh hoạt theo tổ nhận xét ưu khuyến – Nêu nhiệm vụ tuần tới
Lớp phó nhận xét hoạt động học tập
Lớp phó văn thể mỷ nhận xét các hoạt động khác.(Vệ sinh,Tác phong của HS )
Lớp trưởng đúc kết lại hoạt động của lớp trong tuần. Đề nghị các bạn tuyên dương bạn..........
.GV Nhận xét chung:
1,Ưu điểm:-Đi học đều đúng giờ. Không có ai vắng
-Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
-Sách vở đò dùng học tập, đầy đủ
-Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu
- Về nhà có chuẩn bị bài ở nhà.
2,Tồn tại:
-Trực nhật một số buổi làm vệ sinh chưa sạch tổ 1
-Chữ viết một số em chưa đẹp
-Một số em trầm,nhút nhát chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài
-Chưa tập trung học tập còn nói chuyện riêng trong lớp học
III.Kế hoạch tuần 24
-Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên
-Thực hiện đúng nội quy trường lớp: Đồng phục, bỏ áo vào quần từ nhà đến trường. -Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
-Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
-Ở nhà luyện đọc thật nhiều
-Viết bài, làm bài đầy đủ ở nhà.
- HS ôn luyện các bài hát, bài múa của Sao nhi đồng.
 - Chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê"
Buæi chiÒu
TiÕt 1 M«n: To¸n ( Båi d­ìng)
TOÁN NÂNG CAO
 A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán giải bằng hai phép tính"
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Bình mua 5 mớ rau hết 2500 đồng. Hòa mua 3 mớ rau cùng loại. Hỏi Hòa phải trả bao nhiêu đồng ? (Giải 2 cách) 
Bài 2: 
Mua 8 lạng thịt hết 28000 đồng. Hỏi mua 5 lạng thịt cùng loại thì phải trả bao nhiêu tiền ? 
Bài 3: 
May 4 bộ quần áo hết 16 m vải. Chị nhận may 7 bộ quần áo thì phải nhận về bao nhiêu mét vải ? (Giải 2 cách)
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:
 Giải:
 Giá tiền mua 1 mớ rau là:
 2500 : 5 = 500 (đồng)
 Số tiền mua 3 mớ rau là:
 500 x 3 = 1500 (đồng)
 ĐS: 1500 đồng
Cách 2: Giải:
Số tiền Hòa mua 3 mớ rau là:
2500 : 5 x 3 = 1500 (đồng)
 ĐS: 1500 đồng
 Giải:
Số tiền 1 lạng thịt là:
 28000 : 8 = 4000 (đồng)
Số tiền mua 5 lạng thịt là:
 4000 x 5 = 20000 (đồng)
 ĐS: 20000 đồng
Cách 2: Giải:
Số tiền mua 5 lạng thịt là:
28000 : 8 x 5 = 20000 (đồng)
 ĐS: 20000 đồng
 Giải:
Số mét vải may mỗi bộ quần áo là:
 16 : 4 = 4 (m)
Số mét may 7 bộ quần áo là:
 4 x 7 = 28 (m)
 ĐS: 28 m vải
Cách 2: Giải:
Số mét may 7 bộ quần áo là:
 16 : 4 x 7 = 28 (m)
 ĐS: 28 m vải
 Tiết 2: Tập làm văn: 
KỂ VỀ LỄ HỘI
A/ Mục tiêu:
- Cñng cè. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền)học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 
- GDHS ham học.
B/ Đồ dùng dạy học:
Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to)
C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 2’
b/ Hướng dẫn làm bài tập: 28’
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. 
- Viết lên bảng hai câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
- Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. 
- Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 
c) Củng cố - dặn dò: 5’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết).
- Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH:
 Qua câu chuyện hiểu gì ?
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài tập. 
- Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. 
- Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay...
+ Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25 LOP 3 2 BUOI.doc