I. Mục tiêu:
- Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Biết giải toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Ôn luyện:
Làm bài tập 2: (1HS)
Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu)
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn. - HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán. - HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách làm
- 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở .
Tóm tắt Giải
Tuần 3: Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010 Toán : Ôn tập về giải toán. I. Mục tiêu: - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải toán về hơn kém nhau một số đơn vị. II. Các hoạt động dạy học: A. Ôn luyện: Làm bài tập 2: (1HS) Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu) B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Bài tập Bài 1: Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn. - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán. - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách làm - 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở . Tóm tắt Giải Đội 1 Số cây đội hai trồng được là: Đội 2 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây - GV nhận xét – sửa sai. - Lớp nhận xét. Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn” Yêu cầu HS làm tốt bài toán. - HS nêu yêu cầu BT – phân tích bài toán - HS nêu cách làm – giải vào vở - 1 HS lên bảng làm. Tóm tắt Giải Buổi chiều cửa hàng bán được là: 635 – 128 = 507 (lít) Đáp số: 507 lít xăng - GV nhận xét, sửa sai cho HS. 2. Hoạt động 2: Giới thiệ bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị” - Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - Hàng trên có mấy quả? - Hàng dưới có mấy quả? - HS nhìn vào hình vẽ nêu. - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả - Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả. - Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào? - 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 7 - 5 = 2 - HS viết bài giải vào vở. GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. - HS nêu yêu cầu BT - 1HS lên giải + lớp làm vào vở Giải Số bạ nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3 bạn Đáp số: 3 bạn - GV nhận xét chung. Bài tập 4 :(HSKG) làm được bài tập dạng nhiều hơn, ít hơn. - 1HS nêu yêu cầu BT - 1HS tóm tắt giải Giải Bao ngô nhẹ hơn bao gạolà: 50 – 35 = 15 kg III. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Chính tả: (nghe viết) Chiếc áo len I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả . Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm các bài tập chính tả2a/b . - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: Xào rau; rà xuống, ngày sinh... 1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. B. Dạy bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài 2. Hướng dẫn nghe viết 1 HS đọc đoạn viết. a. Hướng dẫn chính tả. - Vì sao Lan ân hận ? - Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm cho anh phải nhường.... - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong câu gì? - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. b. Luyện viết tiếng khó: - GV đọc: nằm, cuộn tròn,chăn bông... - GV nhận xét – sửa sai cho HS c. GV đọc bài viết. . HS nghe đọc – viết bài vào vở. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS. d. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu nhỏ vở chấm bài - GV nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: a - HS nêu yêu cầu BT YC HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm . - Lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS - 1HS làm mẫu: gh – giê hat. - 1HS lên bảng làm + lớp làm vào vở. - Lớp nhìn lên bảng đọc 9 chữ và tên chữ . - HS thi đọc tại lớp. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2010 Thể dục: Tập hợp hàng dọc, hàng ngang quay phải, quay trái, I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng dọc , hàng ngang , dóng hàng điểm số, quay phải, quay trái. - Biết cách đi thường 1- 4 hàng dọc theo nhịp. - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng. -Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 5 – 6 phút - ĐHTT - GV nhận lớp – phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. x x x x x x x x x x x x - GV cho HS khởi động - HS khởi động theo HD của GV + Chạy chậm 1 vòng quanh sân. + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp B. Phần cơ bản 20 – 23 phút - ĐHTL: 1. Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. x x x x x x 2. Học tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 10 phút + Cả lớp cùng thực hiện, cán sự lớp điều khiển. x x x x x x x x x x x x + GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần – HS tập theo mẫu của GV. + HS tập theo tổ, thi giữa các tổ. 3. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy. - GV nêu tên trò chơi – HS chơi trò chơi. c. Phần kết thúc 5 phút - ĐHXL: x x x x x x x x x x - Đi thường theo nhịp và hát. - GV hệ thống bài học – NX giờ học - GV giao bài tập về nhà Toán: Xem đồng hồ I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ - Đồng hồ để bàn - Đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy học: A.Ôn luyện - 1HS làm lại BT3 - 1HS đọc bảng cửu chương 5 B. Bài mới: Hoạt động 1: - Yêu cầu HS nêu được cách tính giờ và thực hành quay kim đồng hồ đến các giờ chính xác. Nhớ được các vạch chia phút. + Một ngày có bao nhiêu giờ? - Có 24 giờ + Bắt đầu tính như thế nào ? - 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ ).. - HS dùng mô hình đồng hồ thực hành. - GV giới thiệu các vạch chia phút. - HS chú ý quan sát. Hoạt động 2: Xem giờ chính xác đến từng phút. - Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác. - HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm. + GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài. - Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút. + GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy. - GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ. Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn mẫu: + Nêu vị trí kim ngắn? +Nêu vị trí kim dài ? + Nêu giờ phút tương ứng? - HS trả lời miệng các câu hỏi ở bài tập 1. - Lớp nhận xét bổ xung Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành - HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ. - HS kiểm tra chéo bài nhau. - Lớp chữa bài. Bài 3: - GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. - Lớp nhận xét. Bài 4: - HS nêu yêu cầu BT - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS: - HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc: Quạt cho bà ngủ I. Mục tiêu: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm thương yêu, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà (trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc cả bài thơ. II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan. - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? B. Bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài. 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài thơ - HS chú ý nghe - GV tóm tắt ND bài - GV hướng dẫn cách đọc. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ kết hợp đọc đúng. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. - 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng. - Lớp nhận xét - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (theo N4). - Lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Tìm hiểu bài: * Lớp đọc thầm bài thơ - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Bạn quạt cho bà ngủ. * Cảch vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? - Mọi vật im lạn như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ... + Bà mơ thấy gì? - Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. - Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy? - HS thảo luận nhóm rồi trả lời. + Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi.... + Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế.... - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ? - HS phát biểu - GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà. + ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ? - HS tự liên hệ. 4. Học thuộc lòng bài thơ: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ. - GV xoá dần các từ, cụm từ chhỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ. - HS đọc thuộc từng khổ thơ. - HS đọc đồng thanh. - HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài. - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp bình chọn c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tập viết: Ôn Chữ Hoa B. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ viết hoa B ; viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng. “ Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn ” bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa B - Các chữ: Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 1HS nhắc lại từ và các cụm từ ứng dụng ở bài trước. - 2HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con. Âu Lạc, ăn quả. B. Bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn viết bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T. - GV đưa ra chữ mẫu - HS đọc + Nhận xét điểm bắt đầu, điểm dừng bút? Nêu độ cao của chữ ? - HS nêu - GV gắn chữ mẫu lên bảng? - HS quan sát - GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng bút. - HS chú ý nghe - GV viết bảng chữ mẫu (vừa viết vừa phân tích lại). - Vài HS nhắc lại - HS quan sát + GV đọc: B, H, T. - HS viết bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV đưa ra từ ứng dụng. - GV giải thích địa danh “ Bố Hạ” + Những chữ nào có độ cao bằng nhau? - HS nêu + Khoảng cách các chữ như thế nào? - HS nêu - HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng. - HS đọc câu dụng - HS chú ý nghe - Những chữ nào có độ cao bằng nhau? - HS nêu - GV hướng dẫn cách nối và khoảng cách chữ. - HS tập viết vào bảng con; Bầu, Tuy. 3. HD viết vào vở - GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng + Viết chữ H, T: 1 dòng +Viết tên riêng: 2 dòng - HS chú ý nghe. + Câu tục ngữ: 2 dòng - HS viết bài vào vở 4. Chấm – Chữa bài - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 1 tháng 9 năm 2010 Luyện từ và câu: So sánh – dấu chấm. I. Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn( BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh( BT2) . - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu(BT3). II. Đồ dùng dạy học: - 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1. - Bảng phụ viết BT3. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 1HS làm lại BT 1 - 1 HS làm lại BT 2 B. Bài mới: GT bài – ghi đầu bài. Bài tập. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS - HS nêu cách làm bài đúng, nhanh - Lớp quan sát – nhận xét - Lớp làm bài vào vở. a. Mắt hiền sáng tựa vì sao b. Hoa xao xuyến nở như mây từng c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung - GV quan sát, nhận xét d. Dòng sông là 1 đường trăng lung linh Bài tập 2: - 1HS đọc yêu cầu BT + lớp đọc thầm , 1 HS nêu cách làm - GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. - 4HS lên bảng làm – lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài trên bảng + Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là. - GV nhận xét – ghi điểm. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS - 1HS nêu cách làm bài - 1HS lên bảng làm bài + lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét ghi điểm . 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút). - Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật. II. Các hoạt động dạy học: A. Ôn luyện: - 1HS làm lại bài tập 2 - 1HS làm lại bài tập 3 B. Bài mới. Bài 1: Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút). - Gv dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập. - HS quan sát các đồng hồ trong SGK. - HS nêu miệng BT + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Hình A: 6h 15 phút C: 9h kém 5’ B: 2h 30’ D: 8h - Gv nhận xét - Lớp nhận xét Bài 2: Củng cố cho HS về bài toán có lời văn. - HS nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn HS phân tích + giải - HS phân tích + nêu cách giải - 1HS nên bảng + lớp làm vào vở. Bài giải 5 x 4 = 20 ( người) Đáp số: 20 người - GV nhận xét. - Lớp nhận xét Bài 3: Yêu cầu HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát và trả lời miệng, - GV nhận xét - Lớp nhận xét. Bài 4:Củng cố cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức.(YC HS KG làm ) - HS nêu yêu cầu BT - 3HS lên bảng + lớp làm bảng con 4 x 7 > 4 x 6 4 x5 = 5 x 4 28 24 20 20 - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Chính tả: (tập chép) Chị em I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/ oăc (BT2) , BT3 a/b do GV chọn. II. Đồ dùng dạy học: A. KTBC: - 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi. - Lớp viết bảng con: Trung thực. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2. Hướng dẫn nghe viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc bài thơ trên bảng phụ - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà sạch thềm.... + Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thơ lục bát + Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? - HS nêu. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu dòng. - Luyện viết tiếng khó: - Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru... - HS luyện viết vào bảng con. + GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. b. Chép bài. - HS nhìn vào SGK – chép bài vào vở. - GV theo dõi HS viết, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu bài chấm điểm. - Nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm. - Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn. + Lời giải: Đọc ngắc ngứ Ngoắc tay nhau - GV nhận xét kết luận. Dấu ngoặc đơn. Bài 3a: - HS nêu yêu cầu BT - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng. - Lớp nhận xét. + Chung - GV nhận xét + Trèo; chậu. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội: Máu và cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn; vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan trong cơ thể. II. Đồ dùng dạy học. Các hình trong SGK (14 – 15) III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm quan sát hình 1, 2,3 (SGK) và tiếp tục quan sát ống máu đã chống đông. Thảo luận theo câu hỏi. + GV yêu cầu các nhóm quan sát, thảo luận. + Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? + Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu chia thành mấy phần? đó là phần nào?... - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. c. GV kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu. - Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, huyết cầu đỏ hình dạng như cái đĩa lõm 2 mặt.... Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình 4 (15) và thảo luận theo cặp theo câu hỏi sau: + Chỉ vào hình đâu là tim, đâu là các mạch máu? + Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực? + Chỉ vào vị trí của tim trên lồng ngực của mình? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày két quả thảo luận. c. Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “tiếp sức” - Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - Bước 2: - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. c. Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động. Đồng thời máu cũng có chức năng.... IV: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Kể về gia đình điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý(BT1). - Biết viết một lá đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu(BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn xin nghỉ học III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2HS đọc lại đơn xin vào Đội - Lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. GT bài ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...) - HS chú ý nghe. - HS kể về gia đình theo bàn (nhóm) - Đại diện các nhóm thi kể - Lớp nhận xét,bình chọn. - Gv nhận xét VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ... Bài 2: - HS nêu yêu cầu Bài tập - 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn. - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. - 2 –3 HS làm miệng bài tập. - GV thu bài – chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra được những ưu điểm, tồn tại trong tuần để từ đó có hướng khắc phục và phát huy . - Phổ biến kế hoạch tuần tới. II. Tổ trưởng các tổ báo cáo hoạt đông của tổ mình trong tuần để cả lớp nghe. III. GV tổng hợp ý kiến ,đánh giá hoạt động của lớp trong tuần: - Nêu những ưu điểm, tồn tại của lớp. - Gợi ý, nhắc nhở HS mắc lỗi cần có hướng khắc phục của cá nhân , từng tổ. - Tuyên dương những HS thực hiện tôt mọi nội quy của lớp cũng như của đội. IV.Phổ biến kế hoạch tuần tới: - GV nêu một cách cụ thể , chi tiết để tất cả cùng nghe và thi đua thực hiện tốt giữa 3 tổ -> thi đua toàn trường. V. Dặn dò về nhà.
Tài liệu đính kèm: