I- Mục tiêu:
- HS tự lập và học thuộc bảng nhân 7.
- Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. Hs vận dụng vào giải toán.
- Hs tự giác học bài.
II- Đồ dùng dạy- học:
- 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.
III- Các hoạt động dạy- học:
* Hoạt động 1: KTBC:
- Gọi hs đọc thuộc bảng nhân 6.
- Gv nhận xét, cho điểm.
* Hoạt động 2: Lập bảng nhân 7.
+ Yêu cầu Hs thao tác lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn.
- 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn?
- 7 được lấy 1 lần bằng 7, ta viết 7 x 1= 7.
+ Yêu cầu Hs thao tác lấy 2 tấm bìa có 7 chấm tròn.
- 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy chấm tròn?
- 7 được lấy 2 lần ta viết có thể viết ntn? Đọc ntn?
+ Yêu cầu Hs thao tác lấy 3 tấm bìa có 7 chấm tròn.
- 7 chấm tròn được lấy 3 lần bằng mấy chấm tròn?
- 7 lấy 3 lần được viết thành phép nhân ntn? Đọc ra sao?
- Gọi Hs đọc lại 3 phép nhân: 7 x1; 7 x 2; 7 x 3.
- Em có nhận xét gì về 3 tích trên?
- Dựa vào đó, em hãy lập tiếp bảng nhân 7.
- Gọi Hs lên bảng điền tiếp các phép nhân còn lại. Luyện đọc thuộc bảng nhân 7 theo hình thức che bớt, xoá dần các tích.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
+) Bài 1: Gv nêu yêu cầu.
- Yêu cầu Hs nhẩm và ghi kết quả vào bảng con.
- Gv nhận xét.
+) Bài 2:- Gọi hs đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Muốn biết 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ta làm như thế nào?
- Yêu cầu Hs giải vào vở, gv chấm.
+) Bài 3:- Yêu cầu hs đếm thêm 7 và viết số thích hợp vào ô trống.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy số này?
*Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 1 Hs đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét giờ học.
- 3 Hs đọc, lớp nhận xét.
- Hs thực hành.
- 7 chấm tròn.
- Hs đọc phép nhân.
- 14 chấm tròn.
- Viết là: 7 x 2 =14. Hs đọc.
- Hs thao tác theo.
- 21 chấm tròn.
-. Viết là: 7 x 3 = 21. Hs đọc.
- 5 Hs đọc.
- Mỗi tích liền sau sẽ bằng tích liền trước nó cộng thêm 7.
- Hs tự lập theo cách:
7 x 4 = 7 x 3 + 7 =21 + 7 = 28.
7 x 5 = 7 x 4 + 7 = 28 + 7 = 35.
- Lần lượt từng em lên bảng viết phép nhân. Hs luyện đọc thuộc.
- Hs làm bảng con, chữa bài.
- 1 đọc.
- Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
- Lấy: 7 x 4 = 28 ( ngày ).
- Hs đếm.
-. số sau = số trước + 7.
- Hs đọc.
Tuần 7 Sáng Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2006 Chào cờ ( Kết hợp với giáo viên Tổng phụ trách Đội nhắc nhở lớp). __________________________ Toán Tiết : Bảng nhân 7. I- Mục tiêu: - HS tự lập và học thuộc bảng nhân 7. - Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. Hs vận dụng vào giải toán. - Hs tự giác học bài. II- Đồ dùng dạy- học: - 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III- Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: KTBC: - Gọi hs đọc thuộc bảng nhân 6. - Gv nhận xét, cho điểm. * Hoạt động 2: Lập bảng nhân 7. + Yêu cầu Hs thao tác lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. - 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn? - 7 được lấy 1 lần bằng 7, ta viết 7 x 1= 7. + Yêu cầu Hs thao tác lấy 2 tấm bìa có 7 chấm tròn. - 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy chấm tròn? - 7 được lấy 2 lần ta viết có thể viết ntn? Đọc ntn? + Yêu cầu Hs thao tác lấy 3 tấm bìa có 7 chấm tròn. - 7 chấm tròn được lấy 3 lần bằng mấy chấm tròn? - 7 lấy 3 lần được viết thành phép nhân ntn? Đọc ra sao? - Gọi Hs đọc lại 3 phép nhân: 7 x1; 7 x 2; 7 x 3. - Em có nhận xét gì về 3 tích trên? - Dựa vào đó, em hãy lập tiếp bảng nhân 7. - Gọi Hs lên bảng điền tiếp các phép nhân còn lại. Luyện đọc thuộc bảng nhân 7 theo hình thức che bớt, xoá dần các tích. * Hoạt động 3: Luyện tập. +) Bài 1: Gv nêu yêu cầu. - Yêu cầu Hs nhẩm và ghi kết quả vào bảng con. - Gv nhận xét. +) Bài 2:- Gọi hs đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn biết 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ta làm như thế nào? - Yêu cầu Hs giải vào vở, gv chấm. +) Bài 3:- Yêu cầu hs đếm thêm 7 và viết số thích hợp vào ô trống. - Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy số này? *Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 Hs đọc bảng nhân 7. - Nhận xét giờ học. - 3 Hs đọc, lớp nhận xét. - Hs thực hành. - 7 chấm tròn. - Hs đọc phép nhân. - 14 chấm tròn. - Viết là: 7 x 2 =14. Hs đọc. - Hs thao tác theo. - 21 chấm tròn. -... Viết là: 7 x 3 = 21. Hs đọc. - 5 Hs đọc. - Mỗi tích liền sau sẽ bằng tích liền trước nó cộng thêm 7. - Hs tự lập theo cách: 7 x 4 = 7 x 3 + 7 =21 + 7 = 28. 7 x 5 = 7 x 4 + 7 = 28 + 7 = 35. - Lần lượt từng em lên bảng viết phép nhân. Hs luyện đọc thuộc. - Hs làm bảng con, chữa bài. - 1 đọc. - Mỗi tuần lễ có 7 ngày... - Lấy: 7 x 4 = 28 ( ngày ). - Hs đếm. -... số sau = số trước + 7. - Hs đọc. ______________________________ Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ cái chai. ( Giáo viên chuyên dạy ). ______________________________ Tập viết Tiết 1: ôn chữ hoa: E, Ê. I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa E, Ê thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng : “Ê- đê ” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : Em thuận anh hoà là nhà có phúc. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học: - Mẫu chữ. - Phấn màu, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học: A) KTBC: Kiểm tra vở TV, bảng con. - GV nhận xét. - Hs mở vở Tập viết, viết bảng con: Kim Đồng, Dao. B) Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài: - Chữ E cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét - GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. E, Ê. - GV nhận xét sửa chữa. - HS tìm :E, Ê. - Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét. - 2 Hs lên bảng viết, Hs dưới lớp viết vào bảng con: E, Ê. b) Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu về: Ê- đê. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Yêu cầu hs viết: Ê- đê. - Hs đọc từ viết. - Hs theo dõi. - Hs viết trên bảng lớp, bảng con. c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng. Em thuận anh hoà là nhà có phúc. - GV giúp Hs hiểu nội dung trong câu ứng dụng. - Yêu cầu hs viết bảng con. - 3 Hs đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng. - Hs viết bảng con: Em, là. 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết. - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút, viết. 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. C- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs rèn VSCĐ. - Học sinh viết vở:+1 dòng chữ: E +1 dòng chữ: Ê. +2 dòng từ ứng dụng. +2 lần câu ứng dụng. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi, thực hiện. ___________________________________ Chiều Tự nhiên và xã hội Tiết 13: Hoạt động thần kinh. I- Mục tiêu: Sau bài học, Hs có khả năng: - Phân tích được các hoạt động phản xạ. - Nêu được 1 vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc sống, thực hành 1 số phản xạ. - GD ý thức giữ bảo vệ sức khoẻ bản thân. II- Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK trang 28, 29. III- Hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. +) Mục tiêu: Phân tích được họat động phản xạ. Nêu được 1 vài ví dụ về những phản tự nhiên thường gặp trong cuộc sống +) Cách tiến hành: - Điều gì sẽ xảy ra khi ta va chạm vào vật nóng? - Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng? - Hiện tượng tay ta vừa chạm vào vật nóng đã rụt ra ngay lại gọi là gì? - Phản xạ là gì? Nêu ví dụ về phản xạ thường gặp trong cuộc sống. - Tay ta lập tức rụt lại. - Tuỷ sống đã điều khiển... - Gọi là phản xạ. - Hs nêu. +) KL: SGK. * Hoạt động 2: Trò chơi thử phản xạ. +) Mục tiêu: Hs có khả năng thực hành 1 số phản xạ. +) Cách tiến hành: + Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: Thử phản xạ của đầu gối. - Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. - Gv dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân đó phản ứng. - Em hãy nhận xét hiện tượng xảy ra. - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm. + Gv tổ chức trò chơi: Ai phản ứng nhanh. - Hướng dẫn cách chơi. - Yêu cầu hs chơi theo cặp. - Nhận xét hiện tượng xảy ra. * Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn hs cần bảo vệ thân thể. - Hs theo dõi. - 1 Hs thực hành: ngồi trên ghế cao, chân buông thõng, lớp theo dõi, nhận xét. - Chân bật lên, co lại... - Hs thực hành theo nhóm. - Hs theo dõi. - Hs chơi theo cặp. - Hs nêu. - Hs nêu. _____________________________ Thể dục Ôn đi chuyển hướng phải, trái. ( Gv chuyên dạy ). _____________________________ Tiếng Việt ( T ) Tiết : Luyện viết chữ hoa E, Ê. I- Mục tiêu: - Luyện cách viết chữ viết hoa E, Ê thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng : “Ê- đê ” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : Em thuận anh hoà là nhà có phúc. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con, chữ mẫu. III- Các hoạt động dạy- học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: E, Ê. - Gv nhận xét. 2- Luyện viết chữ hoa: E, Ê. a- Luyện viết bảng con: - Gv yêu cầu hs viết bảng con chữ hoa: E, Ê. - Gv nhận xét, sửa chữa. b- Luyện viết vở: - Gv yêu cầu hs viết vở phần còn lại: Hs khá, giỏi viết nghiêng, hs trung bình, khá viết chữ đều, thẳng. - Gv theo dõi, giúp đỡ hs. c- Chấm, chữa bài: - Gv chấm 6- 7 bài, nhận xét chung. 3- Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn hs luyện viết chữ đẹp. ___________________________________________________________________________________ Sáng Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006 Toán Tiết :Luyện tập. I- Mục tiêu: - Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính, giải toán. Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. - Hs thực hiện nhân thành thạo. - Gd ý thức tự giác làm bài. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Gọi hs lên bảng đọc thuộc bảng nhân 7. - Gv nhận xét, cho điểm. * Hoạt động2: Luyện tập. +) Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Gv chép các phép tính lên bảng. a-7x 1= 7x 2= 7x 3= b-7x2= 2x7= 7 x 8 = 7 x 9 = 7 x 7 = 4 x 7 = 7 x 4 = 7 x 6 = 7 x 4 = 7 x 0 = 7 x 6 = 6 x 7 = 7 x 5 = 0 x 7 = 7 x10 = 3 x 7 = 7 x 3 = 5 x 7 = 7 x 5 = - Em có nhận xét gì về các phép tính trong phần b? - Gv nhận xét. +) Bài 2: Tính. - Gv ghi các phép tính lên bảng. - Yêu cầu hs thi tìm nhanh đáp án. - Gv nhận xét. +) Bài 3: Gv nêu đề bài. - Bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn 5 lọ có bao nhiêu bông hoa ta làm như thế nào? - Yêu cầu hs giải vào vở, gv chấm, chữa bài. +) Bài 4: Gọi hs nêu đề bài. - Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? - Có tất cả mấy hàng? - Vậy số ô vuông trong hình chữ nhật là bao nhiêu? Tìm bằng cách nào? - Gv nhận xét. +) Bài 5: Gv ghi dãy tính. - Nêu nhận xét về từng dãy số. + Yêu cầu hs viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. *Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Dặn hs ghi nhớ, vận dụng vào giải toán. - Hs thực hiện. - Hs đọc các phép tính. - Hs làm bảng con. Đs: a- 7, 14, 21; 56, 63, 49; 42, 28, 0; 35, 0, 70. b- 14, 14; 28,28; 42,42; 21, 21; 35, 35. - Kết quả các phép tính trong cùng 1 cột bằng nhau. - 2 Hs nêu yêu cầu. - 2 nhóm, mỗi nhóm cử 2 em thi tính nhanh. - Hs theo dõi. - Mỗi lọ có: 7 bông hoa. - 5 lọ như vậy có:...bông hoa? - Lấy 7 x 5 = 35 ( bông hoa ). - Hs làm, chữa bài. - Hs nêu. - Mỗi hàng có: 7 ô vuông. - Có 4 hàng. - Là 28 ô vuông. Lấy 7 x 4 = 28 (ô vuông ). - Hs đọc. - Dãy a: Số sau = số trước + 7. - Dãy b: Số sau = số trước - 7. - Hs làm, chữa bài. Đs: a- 14, 21, 28, 35, 42. b- 56, 49, 42, 35, 28. - Hs nêu. ____________________________ Tập đọc – Kể chuyện Tiết : Trận bóng dưới lòng đường. I- Mục tiêu: A- Tập đọc: 1- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: dẫn bóng, sững lại, nổi nóng, tán loạn, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới,... - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng nhân vật. 2- Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu các từ mới: cánh phải, khung thành, đối phương, cầu thủ, bấm. - Nắm được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật an toàn giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc nơi công cộng. B - Kể chuyện: 1- Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào câu chuyện, Hs khá giỏi biết nhập vai 1 nhân vật kể lại 1 đoạn của câu chuyện với giọng phù hợp. Còn đối với Hs trung bình, yếu không yêu cầu nhập vai nhân vật. 2- Rèn kĩ năng nghe:- Ngh ... ảng nhân 7. - Gv nhận xét, cho điểm. * Hoạt động 2: Lập bảng chia 7. + Yêu cầu Hs thao tác lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. - 7 được lấy 1 lần bằng mấy? - Gv ghi bảng: 7 x 1= 7. - Gv chỉ vào tấm bìa: Lấy 7 chấm tròn chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm? - Vậy 7 chia cho 7 được mấy? => Gv ghi bảng: 7 : 7 = 1. + Yêu cầu Hs thao tác lấy 2 tấm bìa có 7 chấm tròn. - 7 được lấy 2 lần bằng mấy? - Gv ghi bảng: 7 x 2 = 14. - Gv chỉ vào tấm bìa: Lấy 14 chấm tròn chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm? - Vậy 14 chia cho 7 được mấy? => Gv ghi bảng: 14 : 7 = 2. + Yêu cầu Hs thao tác lấy 3 tấm bìa có 7 chấm tròn. - 7 được lấy 3 lần bằng mấy? - Gv ghi bảng: 7 x 3 = 21. - Gv chỉ vào tấm bìa: Lấy 21 chấm tròn chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm? - Vậy 21 chia cho 7 được mấy? => Gv ghi bảng: 21 : 7 = 3. - Gọi Hs đọc lại 3 phép chia: 7 : 7; 14 : 7; 21 : 7. - Em có nhận xét gì về cách lập các phép tính trên? - Dựa vào đó, em hãy lập tiếp bảng chia 7. - Gọi Hs lên bảng điền tiếp các phép chia còn lại. Luyện đọc thuộc bảng chia 7 theo hình thức che bớt, xoá dần các số bị chia. * Hoạt động3: Luyện tập. +) Bài 1: Gv nêu yêu cầu. - Yêu cầu Hs nhẩm và ghi kết quả vào bảng con. - Gv nhận xét. +) Bài 2: Gv nêu yêu cầu. - Yêu cầu Hs nhẩm và ghi kết quả vào bảng con. - Gv nhận xét. +) Bài 3:- Gọi hs đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu hs ta làm như thế nào? - Yêu cầu Hs giải vào vở, gv chấm. +) Bài 4:- Gọi hs đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn biết có thể xếp được thành bao nhiêu hàng ta làm như thế nào? - Yêu cầu Hs giải vào vở, gv chấm. *Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 Hs đọc bảng chia 7. - Nhận xét giờ học. - 3 Hs đọc, lớp nhận xét. - Hs thực hành. - Bằng 7. - Được 1 nhóm. - 7 chia cho 7 được 1. - Hs đọc phép nhân, chia trên bảng. - Bằng 14. - Được 2 nhóm. - 14 chia cho 7 được 2. - Hs đọc phép nhân, chia trên bảng. - Bằng 21. - Được 3 nhóm. - 21 chia cho 7 được 3. - Hs đọc phép nhân, chia trên bảng. - 5 Hs đọc. - Dựa vào bảng nhân 7... - Hs tự lập theo cách: 7 x 4 = 28 => 28 : 7 = 4. - Lần lượt từng em lên bảng viết phép chia. Hs luyện đọc thuộc. - Hs làm bảng con, chữa bài. - Hs làm bảng con, chữa bài. - 1 đọc. - 56 hs xếp đều thành 7 hàng... - Lấy: 56 : 7 = 8 ( Học sinh ). - 1 đọc. - 56 hs xếp đều thành các hàng, mỗi hàng có 7 học sinh... - Lấy: 56 : 7 = 8 ( hàng). - Hs đọc. ______________________________ Âm nhạc Tiết : Học bài hát: Gà gáy. ( Gv chuyên dạy ). __________________________________ Chính tả( Nghe- viết ) Bài viết: Bận. I- Mục tiêu: - Nghe- viết 2 khổ thơ 2, 3 của bài:“ Bận ”. Và phân biệt chính tả vần en/ oen, âm ch/tr. - HS viết đúng chính tả, phân biệt đúng chính tả vần en/ oen âm ch/tr. - Gd ý thức trình bày VSCĐ cho học sinh. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, bảng con. III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A-KTBC:- Gv gọi 2 Hs viết bảng lớp. - Gv nhận xét, cho điểm. B- Bài mới: 1- GTB: - Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn Hs nghe - viết: a) Chuẩn bị:- Gv đọc bài chính tả. - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Trong bài có chữ nào cần viết hoa? - Tìm trong những chữ em cho là khó viết. - Gv hướng dẫn hs viết chữ mà hs thấy khó viết. - Yêu cầu hs viết bảng con chữ khó trên. b) Gv đọc cho Hs viết. - Nên bắt đầu viết từ ô nào? - Gv đọc từng câu. - Đọc lại cho Hs soát lỗi. c) Chấm, chữa bài: - GV chấm 5- 7 bài, nhận xét chung. 3- Hướng dẫn làm bài tập: +BT2: Gv treo bảng phụ. - Gọi Hs nêu yêu cầu: điền vào chỗ trống en hay oen. - Gọi 2 Hs lên thi điền. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. + BT3a: Gv nêu yêu cầu. - Tổ chức cho hs thi tiếp sức, trong 1 thời gian là 3 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng-> đội đó sẽ thắng cuộc. - Gv nhận xét. 4- Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn Hs rèn chữ đẹp. - Hs khác viết bảng con: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi. - HS theo dõi. - 1 Hs đọc lại. -...thể thơ 4 chữ. -...các chữ đầu mỗi dòng thơ. - Hs tìm. - Hs theo dõi. - Hs viết bảng con. - Từ ô thứ ba của dòng kẻ. - Hs viết bài chính tả, soát lỗi. - Hs theo dõi. - Hs làm vào vở bài tập. - 2 hs thi điền trên bảng lớp. - Hs theo dõi. - 2 đôi ( 3 em/ đội ) thi tìm nhanh từ. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Hs theo dõi. ________________________________ Tập làm văn Tiết :Nghe - kể: Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp. I- Mục tiêu: - HS nghe và kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn và tập tổ chức cuộc họp. - Hs lắng nghe và kể lại được nội dung câu chuyện và biết tổ chức cuộc họp. - Hs vận dung kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II- Đồ dùng dạy- học:- Tranh minh hoạ, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học: A- KTBC: - Giờ TLV trước học bài gì? - Gọi 2 hs đọc lại bài: Kể lại buổi đầu em đi học. + Gv nhận xét, cho điểm. B- Bài mới : 1) GTB : - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2) Hướng dẫn làm bài tập: a- Bài tập 1: - Gọi hs đọc yc của bài tập trong SGK. - Gv treo tranh và kể mẫu. - Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? - Bà cụ bên cạnh hỏi anh điều gì? - Anh trả lời thế nào? - Gv kể lại lần 2. - Gọi 1 số cặp lên thi kể. - Gv, lớp nhận xét bình chọn bạn kể đúng yc, lưu loát, chân thật. - Chuyện này gây cười ở chỗ nào? b- Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu. - Nêu trình tự tổ chức cuộc họp. - Gv nhắc nhở hs chọn nội dung thảo luận theo tổ cho phù hợp. - Yêu cầu các tổ tự tổ chức cuộc họp. - Gọi đại diện từng tổ lên tập tổ chức. - GV, lớp nhận xét bổ sung. 3) Củng cố- Dặn dò: - Gọi 1 hs kể lại chuyện. - Dặn hs ghi nhớ cách tổ chức cuộc họp và vận dụng vào thực tế khi cần. - Hs theo dõi. - 1 Hs đọc yc của bài. - Hs theo dõi. -..anh ngồi 2 tay ôm mặt. -... cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? - Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. - Hs nhìn phần gợi ý và tập kể lại. - 5 cặp thi kể chuyện. - ở lời nói của anh thanh niên... - 1 hs nêu. - Hs theo dõi. - Hs tự tổ chức cuộc họp theo tổ. - Hs trình bày. - 1 hs kể. _________________________________ Chiều Tiếng việt ( T ) Tiết : Luyện tập so sánh. Kể lại chuyện: Không nỡ nhìn. I- Mục tiêu: - Củng cố về luyện từ và câu: So sánh và tập làm văn kể lại chuyện: Không nỡ nhìn. - Hs biết tìm sự vật, hình ảnh so sánh. Biết kể lại chuyện: Không nỡ nhìn. - Gd ý thức sử dụng sự vật, hình ảnh so sánh khi viết văn. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học: A- KTBC: - Giờ LTVC trước học bài gì? - Gọi 2 hs nêu một câu có hình ảnh so sánh. + Gv nhận xét, cho điểm. B- Bài mới: 1) GTB: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2) Hướng dẫn làm bài tập: A- Luyện tập về so sánh: +) Bài 1: Tìm sự vật so sánh trong những câu văn dưới đây: a- Cô ấy có nước da trắng như tuyết. b- Mặt trăng tròn và to như cái đĩa khổng lồ. c- Mẹ em hiền như cô Tấm. + Gọi Hs lên bảng chữa bài, gv nhận xét. +) Bài 2: Tìm từ ngữ so sánh trong BT1. - Gv nhận xét. B- Luyện kể lại chuyện: Không nỡ nhìn: - Gv cho hs kể theo nhóm 4. - Gọi 1 vài nhóm lên thi kể cho cả lớp nghe. - Gv cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. 3) Củng cố- Dặn dò:- Nhận xét giờ học. - Dặn hs ghi nhớ nội dung để vận dụng vào bài tập tương tự. - Hs theo dõi. - Hs hoàn thành bài tập buổi sáng. - Hs tìm và gạch chân dưới những sự vật so sánh: a- Cô ấy có nước da trắng như tuyết. b- Mặt trăng tròn và to như cái đĩa khổng lồ. c- Mẹ em hiền như cô Tấm. - Hs nêu miệng. - Hs nêu yêu cầu. - Hs kể theo nhóm 4. - Đại diện 1 số hs lên thi kể. - Hs nhận xét, bình chọn. - Hs theo dõi. _______________________________ Toán ( t ) Tiết 4: Luyện bảng chia 7, giải toán: " Gấp một số lên nhiều lần ". I- Mục tiêu: - Củng cố về chia 7, giải toán: " Gấp một số lên nhiều lần ". - Hs thuộc bảng chia 7, biết giải toán có liên quan đến: " Gấp một số lên nhiều lần ". - Hs có ý thức học tập. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con. III- Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: KTBC: - Gọi hs đọc thuộc bảng chia 7. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Thực hành luyện tập: - Yêu cầu HSTB - Y làm bài tập 1, 2, 3. +) Bài 1: Đặt tính rồi tính: a- 49 : 7 63 : 7 56 : 7. b- 55 : 7 68 : 7 79 : 7. - Yêu cầu hs làm, chữa bài. - Gv nhận xét. +) Bài 2: Huệ cắt được 9 bông hoa, Lan cắt được nhiều gấp 3 lần Huệ. Hỏi Lan cắt được bao nhiêu bông hoa? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu hs giải bài toán, chữa bài. +) Bài 3: ( Dành thêm cho Hs khá, giỏi ). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Trong các phép chia có dư với số chia là 7, số dư lớn nhất của phép chia đó là: A- 1, B- 2, C- 3, D- 4, E- 5, G- 6. *HĐ3: Củng cố- dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn Hs ghi nhớ vận dụng vào làm BT. - 5 Hs nêu, lớp nhận xét. - Hs hoàn thành bài tập buổi sáng. - Hs lần lượt thực hành. - Hs làm bảng con. Đs: a- 7, 9, 8. b- 7 ( dư 6 ), 9 ( dư 5 ), 11 ( dư 2 ). - 1 Hs đọc đề bài. - Huệ cắt được 9 bông hoa... - Hỏi Lan cắt được bao nhiêu bông hoa? - Hs thực hiện, lớp nhận xét. Đs: 27 bông hoa. - 1 hs nêu yêu cầu. - Hs làm bảng con, chữa bài. Khoanh vào đáp án G. - Hs nêu. ________________________________ Sinh hoạt lớp Kiểm điểm hoạt động tuần 7. Phương hướng tuần 8. * Lớp trưởng điều khiển: 1- Các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ trong tuần 7: + Ưu điểm: Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ngoài giờ lên lớp. + Nhược điểm: Còn 1 số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học... 2- Lớp trưởng tập hợp kết quả thực hiện của toàn lớp: + Tuyên dương: Tổ 2, 3. Cá nhân: Nhung, Huyền, Sơn, Anh. + Phê bình: Tổ 1. Cá nhân: Hùng, Hải Nam, Long. 3- ý kiến của giáo viên chủ nhiệm: - Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: Đi học, truy bài, xếp hàng ra vào lớp. - Phê bình những mặt lớp thực hiện chưa tốt: Thể dục giữa giờ. - Nhắc nhở Hs: + Thực hiện tốt các nề nếp học tập, nhất là thể dục giữa giờ. + Nâng cao chất lượng học tập học thuộc các bảng cộng, trừ; nhân, chia. + Hoàn thành các khoản thu nộp. 4- Sinh hoạt văn nghệ: - Gv tổ chức cho lớp học bài hát: Cánh buồm tuổi thơ ( Tiếp ). ______________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: