Môn: ĐĐ (tiết 17)
Bài: Biết ơn thương binh, liệt sĩ (t2).
I. Mục tiêu:.
1. Biết: công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
2. Nêu được một số việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ gia đình các thương binh, liệt sĩ. Hs khá giỏi: Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do trường tổ chức
3. Hs kính trọng và biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
* KNS: KN trình bày, suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc
* PP: Thảo luận
II. Chuẩn bị:
- Gv: Phiếu thảo luận. Tranh minh họa
- Hs: VBT.
- DKPP: trực quan, đàm thoại, thảo luận, giảng giải.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 17 NGÀY, THÁNG MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY THỨ HAI 06/12/2010 ĐĐ 17 Biết ơn thương binh, liệt sĩ(t2). TĐ 49 Mồ côi xử kiện. KC 50 Mồ côi xử kiện. T 81 Tính giá trị biểu thức(tt). CC 17 THỨ BA 07/12/2010 CT 82 N– V: Vầng trăng quê em. T 33 Luyện tập. TNXH 33 An toàn khi đi xe đạp. TC 17 Cắt, dán chữ VUI VẺ. THỨ TƯ 08/12/2010 TĐ 51 Anh đom đóm. T 38 Luyện tập chung. LTVC 17 Từ ngữ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào?. Dấu phẩy. THỨ NĂM 09/12/2010 T 84 Hình chữ nhật. TV 17 Ôn chữ hoa N. TNXH 34 Ôn tập và kiểm tra học kì I. TLV 17 Viết về thành thị nông thôn. THỨSÁU 10/12/2010 CT 34 N - V: Âm thanh thành phố. T 85 Hình vuông. SHTT Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010 Môn: ĐĐ (tiết 17) Bài: Biết ơn thương binh, liệt sĩ (t2). I. Mục tiêu:. 1. Biết: công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. 2. Nêu được một số việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ gia đình các thương binh, liệt sĩ. Hs khá giỏi: Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do trường tổ chức 3. Hs kính trọng và biết ơn các thương binh, liệt sĩ. * KNS: KN trình bày, suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc * PP: Thảo luận II. Chuẩn bị: - Gv: Phiếu thảo luận. Tranh minh họa - Hs: VBT. - DKPP: trực quan, đàm thoại, thảo luận, giảng giải. III. Các bước lên lớp: Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1Ổn định: 2. KTBC: 3Bài mới: 3.1 GTB: 3.2 Phân tích truyện: 3.3 Thảo luận nhóm: 4. Củng cố: 5. Nhận xét- dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ. - Nêu các việc mà em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - Các giác em như thế nào khi làm xong những việc đó? - Nhận xét, NXC Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Biết ơn thương binh, liệt sĩ(t1). - Cho hs quan sát tranh. - Gv kể chuyện + tranh sgk. - Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7? - Qua câu chuyện trên, em thấy thương binh,liệt sĩ là người như thế nào? - Chúng ta cần có thái độ ntn đối với thương binh, liệt sĩ? - Gv kết luận, liên hệ giáo dục: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hòa bình cho Tổ quốc. Chúng ta phải kính trọng và biết ơn họ và gia đình họ. - Cho hs thảo luận tổ ghi kết quả vào phiếu, nhận xét các việc làm sau: a. Nhân ngày 27 tháng 7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ. b. Chào hỏi lễ phép các chú thương binh. c. Thăm hỏi, giúp đỡ gia đình các thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng nhữ viêc làm phù hợp với khả năng. d. Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với hs toàn trường. - Gv kết luận, liên hệ giáo dục: Các việc a, b, c nên làm; d không nên làm. - Cho hs liên hệ bản thân: về những việc các em nên làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ. - Gọi hs đọc ghi nhớ. - Em cần làm gì đối với thương binh và gia đình liệt sĩ? - Hệ thống lại, liên hệ gd. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs xem lại bài. - Chuẩn bị: Biết ơn thương binh liệt sĩ (t2). - Hát. - Đọc ghi nhớ. - giữ nhà giúp bác hai, chơi với em con bác hàng xóm, - Vui và có ích. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại. - Quan sát, nắm nội dung. - Quan sát. Lắng nghe. - 1, 2 HSG đọc lại truyện. - Đi thăm các cô chú ở trại điều dưỡng thương binh. - Là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Kính trọng và biết ơn. - Lắng nghe. - Thảo luận tổ. - Đại diện tổ trình bày. - Các tổ nhận xét, bổ sung. + Nên làm vì . + Nên làm vì . + Nên làm vì + Không nên vì - Lắng nghe. - Hs khá, giỏi liện hệ thực tế bản thân và nêu các việc làm cần thiết để bày tỏ sự biết ơn và lòng kính trọng. - Đọc ghi nhớ. - Kính trọng và biết ơn. - Thăm hỏi, quan tâm giúp đỡ băng những việc làm phù hợp. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Môn: TĐ – KC (tiết 49 - 50) Bài: Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn cho hs kĩ năng đọc thành tiếng và kĩ năng đọc hiểu để nắm được từ ngữ và nội dung bài: “ Ca ngợi sự thông minh của mồ côi”. Trả lời được các câu hỏi trong sgk. 3. Hs yêu thích đọc truyện và rút ra bài học bổ ích cho bản thân qua câu chuyện. 4. Tư duy sáng tạo,ra quyết định, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. é KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. * KNS: Lắng nghe tích cực * PP: Đặt câu hỏi * II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: sgk. - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải. III. Các bước lên lớp: Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1Ổn định: 2. KTBC: 3Bài mới: 3.1 GTB: 3.2 Luyện đọc: 3.3 Tìm hiểu bài: 3.4 Luyện đọc lại: 3.5 Kể chuyện: 4. Củng cố: 5. Nhận xét- dặn dò: - Gọi 2 hs đọc bài thơ và TLCH về nội dung bài trong bài: Về quê ngoại. - Nhận xét, cho điểm – NXC. Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện đọc và tìm hiểu bài: Mồ côi xử kiện. - Gv đọc mẫu toàn bài. Phân biệt giọng các nhân vật. - Mời hs đọc câu nối tiếp trước lớp. - Mời hs đọc đoạn nối tiếp trước lớp. HDHS đọc câu: + Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc, /vịt rán mà không trả tiền.// - Mời hs đọc chú giải, Gv giải thích thêm các từ hs chưa hiểu. - Cho hs luyện đọc đoạn trong nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. - Mời 1 hs đọc lại toàn bài. - Cho 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn ứng với câu hỏi trả lời: - Câu chuyện có những nhân vật nào? 1. Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? 2. Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? - Khi bác nông dân nhận hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? - Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe phán xử? 3. Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xốc hai đồng tiền đủ 10 lần? - Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà? 4. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện? - Gv chốt lại, rút ra nội dung bài học. - Gv treo bảng viết sẵn đoạn 3. - Cho hs phân vai tự đọc theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc đúng và hay nhất. - Gọi hs nêu yêu cầu . - Yêu cầu hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. - Mời 4 hs kể mẫu 4 tranh. - Cho hs tập kể theo nhóm. - Lớp, Gv nhận xét nhóm, cá nhân kể hay. - Qua câu chuyện này, em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Hệ thống lại, liên hệ gd. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs đọc, trả lời các câu hỏi. Tập kể lại câu chuyện và kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Anh Đom Đóm. - Hát. - 2, 3 hs đọc và trả lời. - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại. - Dò theo. - 1 hs giỏi đọc lại. - Đọc câu nối tiếp. - Đọc lại từ sai. - Đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc đúng theo giọng đọc. - 1 hs đọc chú giải. - Lắng nghe. - Luyện đọc nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét chéo. - Lắng nghe. - Hs giỏi đọc lại. - 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn ứng với câu hỏi để trả lời: - Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán. - Bác nông dân vào quán hít hết mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. - bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phân xử. - Bác giảy nãy: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền. - Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. - Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên “hít mùi thịt”, một bên “nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng. - Vị quan toà thông minh. - Phiên xử thú vị. - Ăn “hơi” trả “tiếng” - Lắng nghe. - Nhắc lại. - Quan sát. Hs khá, giỏi đọc. - Các nhóm phân vai, luyện đọc theo vai. - Thi đọc. - Nhận xét, lắng nghe + Tuyên dương. 1 hs giỏi đọc lại cả bài. - Dựa vào các tranh sau, kể lại câu chuyện “Mồ Côi xử kiện”. - Quan sát, nêu nội dung. - 4 hs giỏi kể mẫu. - Tập kể theo nhóm(3 tổ). - Các nhóm thi kể. - Nhận xét, lắng nghe, tuyên dương nhóm, cá nhân. - Mồ Côi vì anh thông minh, công bằng. - Bác nông dân vì bác chân thật, hiền lành. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Môn: Toán(tiết 81) Bài: Tính giá trị của biểu thức(tt). I. Mục tiêu: 1. Biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc và ghi nhớ cách tính. 2. Vận dụng được vào tính giá trị và giải toán(BT1, 2, 3). 3. Hs yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận, sáng tạo khi tính. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu, bảng phụ. - HS: sgk, bảng con, VBT. - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi. III. Các bước lên lớp: Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1Ổn định: 2. KTBC: 3Bài mới: 3.1 GTB: 3.2 Quy tắc tính: 3.4 Luyện tập: Bài 1 Bài 2 Bài 3 4. Củng cố: 5. Nhận xét- dặn dò: - Gọi 2 hs tính giá trị của biểu thức: 74x7+124; 384:6x9 - Nhận xét, cho điểm. NXC Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Tính giá trị của biểu thức(tt) - Gv ghi bảng: 30 + 5 : 5 - Yêu cầu hs nêu cách tính giá trị của biểu thức. - Muốn thực hiện phép cộng 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta có thể kí hiệu ntn? - Muốn thực hiện phép cộng 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, người ta viết thêm kí hiệu() vào như sau: (30 + 5) : 5 - Gv nêu quy tắc tính: Nếu trong biểu thức dấu ngoặc thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc trước. - Gv ghi bảng: 3 x (20 – 10) - Mời hs nêu các phép tính có trong biểu thức và quy tắc tính. - 1 hs làm bảng, lớp làm nháp. - Gọi hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu hs xác định dạng tính giá trị? Nêu cách làm? - Cho hs tự làm vào sgk, 2 hs làm bảng phụ. - Gv nhận xét, cho điểm. - Làm như bài 1. - Gọi hs đọc yêu cầu. - Đây là dạng toán nào? - Em làm thế nào? - Cho hs tự làm vào vở, 2 hs làm phiếu. - Gv nhận xét. Mở rộng cho hs cách giải 2, 3. - Cho hs tính giá trị của các biểu thức: (606:6)x8; 4x(319-153); (963-639)+134. - Hệ thống lại các dạng toán cần nắm, liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về xem làm lại các bài tập. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Trò chơi. - 2 hs làm bảng. Lớp làm nháp - Nhận xét bảng. - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại. - Quan sát. - Thực hiện 5 : 5 trước rồi mới cộng sau. - Khoanh vào. - Gạch chân. - Đóng khung. - Quan sát, theo dõi. - Lắng nghe, nhắc lại đến thuộc. - Đọc biểu thức. - Có phép tín ... c lại tên riêng và câu ứng dụng. - Gọi 2 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con: M, Mạc Thị Bưởi. - Nhận xét, cho điểm. NXC Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Ôn chữ hoa N. - Tìm các chữ hoa có trong bài? - Gv viết mẫu + nêu cách viết chữ N, Q, Đ. - Cho hs luyện viết bảng con: N, Q, Đ - Gọi hs đọc tên riêng. - Gv giải thích: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên song Bạch Đằng - Gv viết mẫu, cho hs luyện viết bảng con. - Mời hs đọc câu ứng dụng. - Em hiểu câu này nói lên điều gì? - Cho hs luyện viết bảng con: Đường, Non. - Gv nhắc hs tư thế và nêu yêu cầu viết. - Gv quan sát, uốn nắn hs. - Chấm, nhận xét 5-6 bài. - Cho hs luyện viết lại: N, Ngô Quyền. - Hệ thống lại bài, liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về viết tiếp phần còn lại. - Viết xong tuần 18. - Trò chơi. - Để vở lên bàn. - Nhắc lại. - 2 hs viết bảng. Lớp viết bảng con. Nhận xét. - Lắng nghe - Lắng nghe, nhắc lạ - N, Q, Đ. - Quan sát, lắng nghe. - Luyện viết bảng con. - Ngô Quyền. - Luyện viết bảng con: Ngô Quyền. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biết như tranh hoạ đồ. - Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ. - Luyện viết bảng con. - Lắng nghe. - Viết vào vở. - Lắng nghe. - Luyện viết bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Môn: TNXH(tiết 34) Bài: Ôn tập và kiểm tra học kì I(t1) I. Mục tiêu: 1. Biết tên gọi và vị trí của các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. 2. Nêu được tên gọi và vị trí của các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. 3. Yêu thích và có thói quen vệ sinh các cơ quan sạch sẽ để phòng chống các bệnh. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu thảo luận. - HS: sgk. - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải. III. Các bước lên lớp: Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1Ổn định: 2. KTBC: 3Bài mới: 3.1 GTB: 3.2 Hoạt động tổ: 3. 3 Trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng? 4. Củng cố: 5. Nhận xét- dặn dò: - Kể tên các việc cần làm để đi học an toàn? - Đọc mục bạn cần biết? - Nhận xét, NXC Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Ôn tập và kiểm tra HKI. - Cho hs làm việc theo tổ. Quan sát bảng sgk trang 66 và thảo luận các câu hỏi: Điền tên các bộ phận và chức năng của các cơ quan tuần hoàn, bài tiết nước, thần kinh. - Gv kết luận lại các bộ phận và chức năng của từng cơ quan. - Gv nêu tên trò chơi. - Chia lớp làm 2 đội. - Một đội nêu tên bệnh, đội kia nêu cách đề phòng. - Đội nào nêu không được hoặc nêu sai sẽ bị trừ 1 điểm. - Cho hs chơi thử. - Cho hs bắt đầu chơi. - Gv tổng kết, tuyên bố đội thắng - Gv kết luận, liên hệ giáo dục qua trò chơi. - Yêu cầu hs kể tên các cơ quan đã học . - Kể tên các bộ phận và nêu chức năng của từng cơ quan? - Hệ thống lại, liên hệ giáo dục học sinh. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs xem lại bài. - Chuẩn bị: Ôn tập và kiểm tra HKI(T2). - Hát. - đi bên phải, không đi hàng 2 – 3, không đùa giỡn khi chạy xe, - Đọc mục cần biết. - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại. - Làm việc theo tổ. - Quan sát. - Thảo luận. - Đại diện tổ trình bày(HSG). - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Ngồi theo đội. - Lắng nghe luật và cách chơi. - Chơi thử. - Tiến hành chơi. - Lắng nghe. - Hs khá, giỏi nêu. - hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Nêu tên các bộ phận và chức năng. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Môn: TLV (tiết 17) Bài: Viết về thành thị, nông thôn. I. Mục tiêu: 1. Biết cách viết một bức thư ngắn cho bạn kể những điềm em biết về thành thị, nông thôn. 2. Viết được một bức thư ngắn cho bạn kể những điềm em biết về thành thị, nông thôn. 3. Hs yêu thích môn học và yêu quý vẻ đẹp của thành thị, nông thôn. * GDBVMT: Giáo dục có ý thức tự bảo vệ cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu viết sẵn các gợi ý để hs làm. - HS: sgk,VBT. - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi. III. Các bước lên lớp: Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1Ổn định: 2. KTBC: 3Bài mới: 3.1 GTB: 3.2 HDHS làm BT: 4. Củng cố: 5. Nhận xét- dặn dò: - Gọi 2 hs làm lại BT1, 2 tiết TLV tuần 16. - Nhận xét, cho điểm. NXC Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Viết về thành thị, nông thôn. - Gọi hs đọc yêu cầu. - Treo các gợi Bt2 tuần 16. - Gv dựa vào gợi ý, giúp hs hiểu yêu cầu và cách làm. - Mời 1, 2 hs nói mẫu. - Nhận xét, chỉnh sửa. - Cho hs tự làm vào VBT. - Gv nhận xét, cho điểm. - Cho hs nêu lại trình tự viết thư. - Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài, liên hệ gd. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về xem, làm lại các BT. - Xem lại tất cả các bài TLV để học tốt tuần ôn. - Trò chơi. - 2 hs làm. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe - Lắng nghe, nhắc lại. - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 16, viết một bức thư ngắn(khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị, nông thôn. - Quan sát. Đọc gợi ý. - Chú ý theo dõi. - 1, 2 hs khá giỏi nói mẫu. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Tự làm vào VBT. - Nhiều hs đọc bài viết của mình. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Nêu trình tự. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Môn: Chính tả n- v(tiết 34) Bài: Anh Đom Đóm I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Rèn cho hs kĩ năng nhìn, viết chính xác và viết đúng chính tả. Tìm được từ có vần ui/uôi(BT2). Làm đúng BT3a/b. 3. Hs yêu thích học chính tả và kịp thời phát hiện các lỗi sai để sửa chữa. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu làm BT2, bảng phụ làm BT3b. - HS: sgk, bảng con. - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, trò chơi. III. Các bước lên lớp: Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1Ổn định: 2. KTBC: 3Bài mới: 3.1 GTB: 3.2 HDHS nghe – viết: 3.3 Luyện tập: Bài 2 Bài 3b 4. Củng cố: 5. Nhận xét- dặn dò: - Gọi 3 hs viết bảng lớp các từ: thắt lưng, bắt cầu, miền bắc, ... - Nhận xét, cho điểm. NXC Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện viết bài: Âm thanh thành phố. - Gv đọc mẫu. - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Trình bày như thế nào? - Những chữ nào trong bài em viết dễ sai? - Nhắc hs tư thế và cách trình bày. Đọc cho hs viết vào vở. - Đọc cho hs dò lại. - Chấm, nhận rút kinh nghiệm 5-6 bài. - Gọi hs đọc yêu cầu. - Gv HD mẫu: củi, chuối. - Cho hs tự làm vào VBT. - Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức. - Gv nhận xét đội thắng. mở rộng thêm một số từ khác. - Gọi hs đọc yêu cầu. - Cho hs tự làm vào VBT, 2 hs làm bảng phụ. - Gv nhận xét, cho điểm. - Cho hs viết lại từ sai ở bài chính tả vào bảng con. - Hệ thống lại, liên hệ gd. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về sửa lỗi sai, làm lại các BT. - Chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập. - Trò chơi. - 3 hs viết bảng lớp. Lớp viết bảng con. - Nhận xét bảng lớp. - Lắng nghe - Lắng nghe, nhắc lại. - Dò theo. 1, 2 hs đọc lại. - Chữ đầu câu, tên riêng người, tên riêng địa danh và tên nước ngoài. - Viết hoa lùi vào1 ô. - Phát biểu. Viết ra nháp từ mình dễ sai. Ghi nhớ từ sai. - Lắng nghe. -Viết vào vở. - Dò lại, đổi tập soát lỗi. - Lắng nghe. - Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi: - Quan sát theo dõi. - Tự làm vào VBT. - 3 tổ thi. - Nhận xét chéo. - Lắng nghe. Đọc lại. - Tìm các từ chứa vần ăt hoặc ăc: - Tự làm vào VBT. - Đính bảng phụ: bắc, ngắt, đặc - Nhận xét. - Lắng nghe. Đọc lại. - Luyện viết bảng con lại từ sai. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Môn: Toán(tiết 85) Bài: Hình vuông. I. Mục tiêu: 1. Nhận biết một số yếu tố(đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông(BT1, 2) 2. Vẽ được hình vuông đơn giản trên giấy kẻ ô vuông(BT3, 4) 3. Hs yêu thích môn học và có tính cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu, bảng phụ. - HS: sgk, bảng con, VBT. - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải. III. Các bước lên lớp: Các bước lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1Ổn định: 2. KTBC: 3Bài mới: 3.1 GTB: 3.2 Giới thiệu hình vuông: 3.4 Luyện tập: Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 4. Củng cố: 5. Nhận xét- dặn dò: - Cho hs nêu lại đặc điểm của hình chữ nhật. - Gọi 1 hs lên vẽ hcn. - Nhận xét, cho điểm. NXC Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Hình vuông. - Gv vẽ bảng. Đây là hình gì? A B C D - Hình vuông có mấy góc? Các góc như thế nào? - Hình hình vuông có mấy cạnh? - Gọi 1 hs lên đo độ dài các cạnh. Nêu nhận xét. - Em hãy nêu đặc điểm của hình vuông? - Gv đưa thêm 1 số hình để hs nhận dạng hình vuông. - Gọi hs đọc yêu cầu. - Cho hs làm việc theo cặp. Giải thích tại sao? - Gv nhận xét, tuyên dương. - Gọi hs đọc yêu cầu. - Cho hs tự làm vào sgk, 2 hs làm bảng phụ. - Gv nhận xét, cho điểm. - Gọi hs đọc yêu cầu. - Cho hs tự làm vào sgk, 2 hs làm bảng phụ. - Gv nhận xét, cho điểm. - Gọi hs đọc yêu cầu. - Gv HDHS nắm cách làm. - Cho hs tự làm vào vở, 2 hs làm phiếu. - Lớp, Gv nhận xét. - Cho hs nêu lại đặc điểm của hình vuông. - Hệ thống lại bài, liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về xem làm lại các bài tập. - Chuẩn bị: Chu vi hình chữ nhật. - Trò chơi. - Nêu đặc điểm. - Nhận xét. - 1hs lên bảng vẽ hcn. - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại. - Quan sát. - Hình vuông ABCD. - 4 góc đều là góc vuông. - Hs dùng ê ke để kiểm tra. - 4 cạnh: AB, BC, CD, AD - Có 4 cạnh bằng nhau. - 1 hs đo, lớp quan sát. - Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Quan sát. - Nhận dạng và giải thích tại sa nó là hình vuông. - Hình2: là hình vuông vì có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Hình 1, 3, 4: không phải vì không có 4 góc vuông ... - Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông? - Làm việc theo cặp. - Các cặp hỏi đáp: + Hình nào là hình vuông? + Hình vuông là EHGI vì có 4 góc vuông và ; các hình ABCD, MNPQ không phải là hình chữ nhật vì không có 4 góc vuông và - Nhận xét. - Lắng nghe. - Đo rồi cho biết độ dài các cạnh chủ mỗi hcn sau: - Tự làm cá nhân. - Đính bảng phụ: 4cm A 3cm B M N 3cm 3cm 4cm 4cm D 3cm C Q P 4cm - Nhận xét. - Lắng nghe. - Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hcn: - Tự làm cá nhân. - Đính bảng phụ: - Nhận xét. - Lắng nghe. - Vẽ theo mẫu: - Quan sát, theo dõi. - Tự làm vào sgk. - Đính phiếu: - Nhận xét, lắng nghe. - Hình vuông có 4 góc vuông và 4 bằng nhau. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: