Đạo đức
Tiết 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Nhận thức được:
- Cần phải trung thực trong học tập
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng
2. Biết trung thực trong học tập
- Biết đồng tình; ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các mẩu chuyện; tấm gương về sự trung thực trong học tập
Đạo đức Tiết 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Nhận thức được: - Cần phải trung thực trong học tập - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng 2. Biết trung thực trong học tập - Biết đồng tình; ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mẩu chuyện; tấm gương về sự trung thực trong học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung Họat động giáo viên Hoạt động học sinh (3’) (1 ) (34’) (3 p) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 4. Tìm hiểu bài: 6. Củng cố- Dặn dò: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Hôm nay học bài: trung thực trong học tập HĐ 1 - Gv treo tranh và tình huống lên bảng. - Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào? - Nếu là Long, em chọn cách giải quyết nào? - Căn cứ vào số hs giơ tay theo từng cách để phân nhóm. - Gv kết luận: + Cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. - Các việc a; b; là thiếu trung thực trong học tập HĐ 2 - Gv kết luận: + Các việc c là trung thực trong học tập. + Các câu (a);b;d là thiếu trung thực trong học tập. HĐ 3 - Gv nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi hs tự lựa chọn đứng vào 1 trong 3 vị trí; quy ước theo 3 thái độ - Tán thành, phân vân, không tán thành - Gv kết luận: ý kiến b; c; là đúng ý kiến a là sai - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. - Hs xem tranh và đọc nội dung tình huống - Hs liệt kê các cách giải quyết tình huống. - Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô xem. - Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên. - Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. - Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh nêu yêu cầu (BT2) - Hs thảo luận- giải thích lý do lựa chọn của mình. - Cả lớp trao đổi- bổ sung - 1 hoặc hai em đọc phần ghi nhớ trong SGK - Thực hiện Rút kinh nghiệm: ............................... .................................. Tuần 1 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013 Tập đọc Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu, các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ của từng nhân vật. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK: Tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò: truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” - Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC (3’) (1’) (12’) (12’) (10’) (3’) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3. Luyện đọc: 4. Tìm hiểu bài: 5. Đọc diễn cảm: 6. Củng cố- Dặn dò: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu chủ điểm và chủ đề. a- Luyện đọc: - Gv nhận xét - bổ sung. - Luyện đọc: Cho hs mở SGK - Gv chia 4 đoạn. ? Trong bày này có từ nào khó đọc ? Em hiểu thế nào là cỏ xước? ? Nhà Trò có nghĩa là gì? ? Bự nghĩa là gì? - Các đoạn còn lại tiến hành như trên. - Gv đọc diễn cảm. b- Tìm hiểu bài: - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? - Cho hs thảo luận nhóm đôi. Sau lên bảng trình bày- Gv nhận xét. - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn? - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó. - Cho hs thảo luận nhóm. c- Hướng dẫn hs đọc diễn cảm: - Gv đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu. - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn - Gv ghi nội dung lên bảng. - Về nhà học bài và tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu ký. - 1 em đọc toàn bài. - Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Hs luyện đọc theo cặp. - Một em đọc toàn bài - Cỏ xước, xoè... - Hs luyện đọc từ khó. - 1 em đọc đoạn 1. - Loài cỏ có quả nhọn như gai, hay bám vào... - Loài côn trùng nhỏ họ bướm, thường sống bụi - 1 hs đọc đoạn 2. - Là to, dày quá mức - Hs luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc lại cả bài - Hs đọc thầm đoạn 1. - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò - hs đọc thầm đoạn 2. - Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bị những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. - Hs đọc thầm đoạn 3. - Trước đây, mẹ nhà trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì chết. - Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ, bọn Nhện đã đánh nhà trò. - Lời Dế Mèn: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ, xoè cả hai càng ra: hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi - Hs đọc lướt toàn bài: - Nhà Trò gục đầu bên tảng đá, mặc áo thâm dài, người bị phấn... - Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương yếu đuối... - Hs đọc nối tiếp đoạn 4 - Hs luyện đọc theo cặp - 1 vài hs thi đua đọc - Có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu xoá bỏ áp bức, bất công. - Ghi bài, thực hiện Rút kinh nghiệm: ............................... .................................. Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.MỤC TIÊU: - Giúp học sinh ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100 000 - Phân tích cấu tạo số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh (4’) (10’) (8’) (8’) (8’) (9’) (3’) 1. Kiểm tra : 2.Giớithiệu bài: 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: 4. Luyện tập: Bài 1. Bài 2. Bài 3. Bài 4: 5. Củng cố- Dặn dò: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Hôm nay chúng ta ôn tập các số đến 100000 Nội dung: - Gv viết số 8351 lên bảng. - Số: 83001; 80201; 80001 - Cho hs nêu quan hệ giữa hai hàng 0 * Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: * Viết theo mẫu: - Chú ý: 70008 đọc là: Bảy mươi nghìn không trăm linh tám. * Viết mỗi số sau thành tổng: 8723; 9171; 3082; 7006 Mẫu 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 ... - Viết theo mẫu: - Mâu 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - Gv nhận xét - bổ sung * Tính chu vi các hình trong SGK - Gv hướng dẫn hs làm bài tập - Về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - hs đọc, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục. 500 000 300 000 100 000 400 000 200 000 - Hs tự tìm ra qui luật viết các số và viết 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000 - Hs tự phân tích theo mẫu: sau đó tự làm bài này - Hs tự làm bài tập vào vở: 9171 = 9000 + 100 +70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 7006 = 7000 + 6 7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351; 6000 + 200 + 3 = 6303 6000 + 200 + 30 = 6230 5000 + 2 = 5002 - Hs nhận xét - Hs làm theo nhóm - H1: 6 + 4 + 3 + 4 = 17cm - H2: (4 + 8) x 2 = 24cm - H3: 5 x 4 = 20cm - Hs nhận xét Rút kinh nghiệm: ............................... .................................. Chính tả Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế mèn bênh vực... Làm đúng các bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (ang/an) dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy học: Ba tờ phiếu khổ to viết sẳn nội dung Bt 2a hoặc 2b Vở bài tập tiếng việt 4. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3’) (18’) (8’) (8’) (3’) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3. Hướng dẫn viết chính tả. 4.Làm bài tập: Bài 2. Bài 3. 5. Củng cố- Dặn dò: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Hôm nay ta viết bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. - Gv đọc mẫu đoạn viết - Khi nào cần viết hoa? - Những từ ngữ nào mình dễ viết sai - Gv nhắc hs: ghi tên bài vào giữa dòng sau khi chấm xuống dòng, chữ đấu dòng phải viết hoa, viết lùi vào 1 ô, chú ý ngồi đúng tư thế. - Gv đọc bài. - Gv đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - Gv chấm 10 bài - Gv nhận xét chung * Điền vào chỗ trống - Gv dán 3 tờ phiếu khổ to mời 3 hs lên trình bày kết quả, có thể cho hs làm bài dưới hình thức tiếp sức. - Kết luận nhóm thắng cuộc *Giải các câu đố sau: - Tên một loài hoa chứa tiếng có vần an - Hoa gì trắng xoá núi đồi - Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân’ (là hoa gì) - Gv nhận xét nhanh. - Gv nhận xét tiết hoc - Hs học thuộc câu đố - Thực hiện - Lắng nghe - Hs đọc đoạn chính tả sẽ viết trong SGK - Hs đọc thầm lại đoạn cần, viết hoa danh riêng: Nhà trò, Dế mèn. - Cỏ xước, tỉ lệ, ngắn chùn chùn. - Hs gấp sgk - Hs nghe - viết - Hs soát lại bài - Hs đổi vở soát lỗi cho nhau- hs có thể đối chéo SGK tự sửa những chữ viết sai - Hs đọc yêu cầu bài tập 2: - Mỗi hs tự làm bài tập vào vở - Cả lớp nhận xét kết quả bài làm - Hs đọc yêu cầu của bài tập - Hs thi giải câu đố nhanh và viết đúng - Cả lớp viết bài vào vở bt. Rút kinh nghiệm: ............................... .................................. Kể chuyện Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I.Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ. Hs kể lại đựơc câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu - Hiểu truyện, biết trao đổi với sự hình thành hồ Ba Bể, còn ca ngợi khẳng định người giàu lòng nhân ái. - Có khả năng chăm chú theo dõi bạn kể chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong chuyện - Tranh ảnh về hồ Ba Bể III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3’) (10’) (12’) (12’) (3’) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3.Hướng dẫn HS kể chuyện : a. Giáo viên kể chuyện: b. Kể chuyện trong nhóm: c. Thi kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : 4. Củng cố- Dặn dò: -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Hôm nay chúng ta học kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể. * Giáo viên kể chuyện - Gv kể lần 1. Vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ - Gv kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạt phóng to - Gv kể lần3: * Hướng dẫn hs kể chuyện trao đổi ý nghĩa - Trước khi kể chỉ cần kể đúng cốt chuyện không cần lặp lại nguyên văn từng lời của cô. - Cho kể xong, trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ ba bể câu chuyện còn nói với ta điều gì? - Gv kết luận- ghi điểm - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại chuyện - Hs nghe - Hs nghe, kết hợp nhìnn t ... công lao của cha ông ta trong một thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương- An Dương Vương... - Lắng nghe - Hs đọc tên các bản đồ treo trên bảng - Thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất - các châu lục, bản đồ Việt Nam - Hs quan sát hình 1 và hình 2, Rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn - Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí của các đối tượng. Tính toán chính xác các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ tỉ lệ lựa chọn các ký hiệu - Người ta vẽ theo tỉ lệ - Đại diện hs trả lời trước lớp -Hs ghi bài - Thực hiện Rút kinh nghiệm: ............................... .................................. Toán Tiết 5: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3’) (9’) (8’) (8’) .(8’) (4’) 1. Kiểm tra : 2.Giới thiệu bài: 3. Luyện tập: Bài 1 Bài 2. Bài 3. Bài 4: 4. Củng cố- Dặn dò: - Gọi hs lên bảng làm bài tập về nhà. – GV nhận xét , cho điểm. - Hôm nay ta học luyện tập * Tính gía trị của biểu thức - Gv giao cho 4 nhóm 4phần - Đại diện nhóm lên trình bày * Tính giá trị của biểu thức - Gọi hs đọc yêu cầu Bt2 - Gv cho hs tự làm - Cả lớp thống nhấtkết quả * Viết vào ô trống - Gọi hs nhắc lại yêu cầu BT3 - Gv cho hs tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống * Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi chu vi hình vuông là P. Ta có P=a x4. Hãy tính chu vi hình vuông -Về nhà làm bài tập - Nhận xét tiết học - 2 HS làm . Lớp nhận xét . a 6x a b 5 6x5=30 2 18:1=9 7 6x7=42 3 18:3=6 a a+ 56 b 97- b 50 50+56 =106 18 97-18 =79 26 26+56=82 90 97-90=7 35 + 3 x n với n= 7 168 - m x 5 với m= 9 35 + 3x 7= 56 168 – 9 x 5= 795 237 - (66+x) với x=34 37 x (18 : y) với y=9 237 - (66+34) 37 x (18 : 7) 237 – 100 = 137 37 x 2 = 74 - Hs làm cá nhân c Biểu thức Giá trị của biểu thức 7 7 +3 x c 28 6 (93-c) +81 167 0 66x c+ 32 32 - Hs làm theo nhóm 4 Chu vi hình vuông với a= 3cm thì P= a x4: P= 3 x 4= 12 (dm) Chu vi hình vuông với a= 5dm thì p=a x4: P=5 x 4= 20 (dm) - Học sinh ghi bài. Rút kinh nghiệm: ............................... .................................. Kỹ thuật Tiết 5: VẬT LIỆU- DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (T1) I.Mục tiêu: Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và cối nút chỉ. Giáo dục ý thức thực hiện an toàn. II. Đồ dùng dạy học: Kim khâu, kim thêu các cỡ Kéo cắt vải cắt chỉ, khung thêu, phấn màu, một số sản phẩm may, khâu, thêu. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học (3’) (34’) (3’) 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài. 3. Tìm hiểu bài: 4. Củng cố- Dặn dò - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Hôm nay chúng ta học: vật liệu - dụng cụ cắt khâu, thêu * HĐ1 a,Vải: đặc điểm của vải - Em hãy kể tên một số sản phẩm được làm từ vãi. -Hướng dẫn hs chọn vải để học b, Chỉ: - Em hãy nêu tên loại chỉ trong hình 1a, b * HĐ2 - Em hãy so sánh cấu tạo, hình dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. * Cách sử dụng: - Gv hướng dẫn hs cách sử dụng kéo HĐ3 - Gv tóm tắt trả lời của hs và kết luận thước may, thước dây, khung thêu. - Khung cài, khung bấm - Phần may dùng để vạch dấu trên vải - Về xem lại bài - Tìm hiểu bài tiếp theo - Hs xem một số sản phẩm túi, khăn... - Lắng nghe - Hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu - Gồm nhiều loại: vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải tổng hợp... - Khăn tay, túi vải, vỏ gối - Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày - Hs quan sát hình 1 + chỉ đỏ, chỉ xanh, chỉ vàng, chỉ tím, chỉ hồng. - Hs quan sát hình 2 - Kéo cắt vải hình dạng to hơn - Kéo cắt chỉ nhỏ, hai lưỡi kéo nhỏ và ngắn hơn. - Hs quan sát hình 3 - Khi cắt vải, tay phải cầm kéo (ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón còn lại cầm vào tay bên kia) để điều khiển lưỡi kéo. - Lắng nghe - Thực hiện Rút kinh nghiệm: ............................... .................................. Hướng dẫn học LUYỆN PHÁT ÂM VÀ VIẾT ĐÚNG HAI PHỤ ÂM ĐẦU L-N A.Mục tiêu: Sau bài học tiếp tục giúp HS: - Đọc và viết đúng các từ ngữ có âm đầu l-n. - Rèn kĩ năng nghe, đọc, nói, viết đúng qua luyện đọc, luyện viết, qua cách diễn đạt và đối thoại trực tiếp. - Giáo dục nói và viết đúng các từ ngữ có phụ âm đầu l-n. B. Thiết bị - ĐDDH - GV: Phấn màu. - HS: Bảng con. C. Hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 12’ 7’ 8’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Giới thiệu bài : 1.Luyện đọc 2.Luyện viết: 3.Luyện nghe nói 4. Củng cố - dặn dò: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV đưa ra bài tập đọc: - Gvđọc mẫu toàn bài. - Gọi 1 HS đọc lại bài yêu cầu lớp quan sát và gạch dưới các tiếng có âm đầu đầu l – n. - Yêu cầu HS tìm trong bài tập đọc những tiếng có phụ âm đầu l? - GV chốt: lá, lửa, lá, lên, là, lá, . - Khi đọc những tiếng có âm đầu l ta phải đọc như thế nào? - HD học sinh luyện đọc các tiếng có âm đầu l. - Yêu cầu HS tìm trong bài tập đọc những tiếng có phụ âm đầu là n? - GV chốt: nảy, nền. . - Khi đọc những tiếng có âm đầu n ta phải đọc ntn? - Hướng dẫn HS luyện đọc các tiếng có âm đầu n. * Lưu ý: Nếu HS đọc sai, GV cho HS dừng lại và sửa luôn. Khuyến khích cho HS nhận xét và sửa cho bạn. *Luyện đọctừ, cụm từ, câu. - Cho HS luyện đọc các cụm từ: lá bàng mới nảy, ngọn lửa xanh, lá lên thật dày, lá bàng chuyển thành màu tía, trên nền trời. - HD học sinh luyện đọc nối tiếp câu. GV nhận xét. *Luyện dọc cả bài. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Đoạn văn tả cảnh gì? - GV chốt lại. - GV đưa nội dung bài tập: Điền phụ õm đầu l /n: Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả ảy dưới gốc cây kín đáo và ăng ẽ. ..... - Bài tập yêu cầu gì? - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - GV chữa-tổng kết. * Đố vui: GVHD học sinh cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi.( Trong mỗi câu đố, GV chốt và có phân biệt nghĩa, cách viết các từ.) - Muốn viết đúng chúng ta phải hiểu nghĩa của từ. Ngoài ra còn phải phân biệt được qua cách phát âm. GV HD học sinh nói câu: Làn giú nhẹ chạy qua, những chiếc lỏ lay động như những đốm lửa vàng, lửa đỏ bập bựng chỏy. + HD HS nói câu. + Luyện nói câu trong nhóm 2. + HS nói trước lớp. GV hướng dẫn tương tự câu trên: * Đố vui như trên. - Về nhà luyện nói, viết đúng những tiếng có phụ âm đầu l – n. - Tìm và sưu tầm các từ, câu, đoạn; các ví dụ điển hình có tiếng chứa âm đầu l-n để luyện tập giờ sau. - HS quan sát và đọc bài - HS lắng nghe. - 1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm, gạch chân dưới cá tiếng có âm đầu l – n. - HS nêu. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, theo nhóm. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, theo nhóm. - HS đọc cá nhân nối tiếp, đọc theo tổ. - HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc cả bài. - Hs trả lời câu hỏi. - HS đọc bài tập. - HS TL - 3 tổ chơi. - HS lắng nghe. - HS tham gia chơi - HS quan sát. - HS luyện nói cá nhân. - HS nói trong nhóm. - HS nói trước lớp. - HS tham gia chơi. - Nhắc lại nội dung. Rút kinh nghiệm: ............................... .................................. Khoa học. Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I .Mục tiêu: Sau bài học học sinh: 1. Kiến thức : - Nêu được con người cần thức ăn , nước uống , không khí , ánh sáng , nhiệt độ để sống 2.Kĩ năng : - Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống . 3.Thái độ : - Biết quý trọng những yếu tố cần cho sự sống . * Giúp HS biết được thức ăn , nước uống , không khí , ánh sáng , nhiệt độ rất cần cho cuộc sống con người . II. Đồ dùng dạy - học : - Hình trang 4, 5 sách giáo khoa. Phiếu học tập . III. Hoạt động dạy - học: TG ND Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 12’ 10’ 5’ 1.KTBC . 2.Bài mới . a. GTB : b. HĐ1: Động não . * Mục tiêu: Học sinh liệt kê những gì em cần cho cuộc sống * HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK . * Mục tiêu: Phân biệt những yếu tố mà con người, sinh vật khác cần để duy trì sự sốmg của mình với yếu tố mà chỉ có con người mới cần * HĐ3: Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ” * Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học và những điều kiện cần để duy trì sự sống 3. Củng cố , dặn dò . Kiểm tra đồ dùng học tập của HS NX , đánh giá . Nêu mục tiêu , ghi đầu bài lên bảng . * Cách tiến hành B1: GV nêu yêu cầu - Kể những thứ các em cần hàng ngày để duy trì sự sống ? - Nhận xét và ghi các ý kiến đó lên bảng B2: GV tóm tắt ý kiến và rút ra kết luận : Con người không thể thiếu ô-xi quá 3-4 phút , không thể nhịn uống nước 3-4 ngày , cũng không thể nhịn ăn 28-30 ngày . Gọi 2-3 HS nhắc lại . * Cách tiến hành B1: Làm việc với phiếu theo nhóm - GV phát phiếu - Gọi đại diện các nhóm trình bày . B2: Chữa bài tập ở lớp B3: Thảo luận tại lớp - GV đặt câu hỏi - Nhận xét và rút ra kết luận SGV trang 24 * Cách tiến hành B1: Tổ chức - Chia lớp thành các nhóm và phát phiếu B2: hướng dẫn cách chơi và thực hành chơi B3: Thảo luận - Nhận xét và kết luận NX tiết học , hệ thống lại ND bài Nhắc HS ôn lại bài và CB bài sau -Để đồ dùng lên bàn ( SGK , thước kẻ , vở bài tập ,... ) -Lắng nghe . -Học sinh lắng nghe. -Học sinh nối tiếp trả lời - Điều kiện vật chất: Quần, áo, ăn, uống - Điều kiện tinh thần: tình cảm, gia đình, bạn bè... Chú ý theo dõi . Chú ý lắng nghe . 2-3 HS nhắc lại . - Học sinh làm việc với phiếu học tập - Đại diện nhóm lên trình bày - Con người và sinh vật khác cần: Không khí, nước, ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn - Con người cần: nhà ở, tình cảm, phương tiện giao thông, bạn bè, quần áo, trường, sách, đồ chơi... - Học sinh nhận xét và bổ xung - Học sinh mở sách giáo khoa và thảo luận hai câu hỏi - Nhận xét và bổ xung - Học sinh chia nhóm và nhận phiếu - Học sinh thực hiện chơi theo yêu cầu của giáo viên - Từng nhóm so sánh kết quả và giải thích - Chú ý lắng nghe . - Chú ý lắng nghe . Rút kinh nghiệm: ............................... ..................................
Tài liệu đính kèm: