Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 19

Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 19

Tập đọc - Kể chuyện :

HAI BÀ TRƯNG

(Theo Văn Lang)

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Đọc rành mạch ,trôi chảy.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi trong sgk)

B. Kể chuyện:

Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 844Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học Kì II
Tuần 19 
Ngày soạn: 29/12/ 2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện :
Hai Bà Trưng
(Theo Văn Lang)
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc: 
- Đọc rành mạch ,trôi chảy.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
Tập đọc :
1. Kiểm tra: không 
2. Bài mới :
HĐ1. GTB : ghi đầu bài 
HĐ2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu toàn bài. 
- GV HD cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
GV theo dõi tìm tiếng, từ HS phát âm chưa phát âm chuẩn cho HS luyện phát âm. 
- HS nối tiếp đọc câu 
HS luyện phát âm từ khó, dễ lẫn
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
Sau mỗi lần HS đọc GV nhận xét uốn nắn HS đọc.
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
Gọi 1 HS đọc bài.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 -> 4 HS đọc
1 HS khá đọc bài, lớp đọc thầm
- Lớp đọc đồng thanh 
HĐ3. Tìm hiểu bài.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
- Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- Vì sao hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Vì hai Bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
* Cho học sinh quan sát tranh
- Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp 
-HS quan sát
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng?
Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
Nêu nội dung bài?
GV chốt lại và ghi bảng: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị
HS nêu nội dung bài
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Kể chuyện
HĐ1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
HĐ2. HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
- HS kể mẫu.
+ Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.
- HS nghe.
- HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
HS tập kể trong nhóm
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
- HS nhận xét.
1HS kể lại cả chuyện.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố- dặn dò.
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Toán Đ91:
 các số có bốn chữ Số I. Mục tiêu: 
- Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản)
II. Đồ dùng dạy học.
	- Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ôn luyện: Trả bài KT - nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
* Nhận biết được số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của từng hàng.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
+ Có bao nhiêu tấm bìa?
- Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông?
- Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu .
- HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
Ba đơn vị
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
 400
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
 1 nghìn 
- GV gọi đọc số: 1423
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước
- HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
- Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng chữ số?
- Chữ số 1 chỉ hàng nghìn
- Chữ số 4 chỉ hàng trăm.
- Chữ số 2 chỉ hàng chục.
- Chữ số 3 hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ từng chữ số và nhắc lại.
- HS chỉ vào từng chữ số và nêu 
Hoạt động 2: Thực hành.
a) Bài 1 + 2: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.
* Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
* Bài 2 (93). Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989.
- Gọi HS đọc bài.
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685
- GV nhận xét.
Bài 3 (a, b): Số ?
? Nêu đặc điểm của dãy số?
c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 
-> 9517.
Nêu yêu cầu
- Nêu miệng kết quả
- Đọc lại dãy số
- Số tự nhiên liên tiếp.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND bài.
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá giờ học.
Thể dục : Đ37
Trò chơi :Thỏ nhảy
I. Mục tiêu:
- Thực hiện tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thẳng, điểm đúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	Phương tiện : Còi, dụng cụ, kẻ sẵn vạch.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu
Tổ chức
Khởi động
Vỗ tay -hát
chơi trò chơi: bịt mắt bắt dê
giậm chân tại chỗ
2. Phần cơ bản.
Ôn các bài RLTTCB
đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp. Đi chuyển hướng phải trái.
+,Làm quen với trò chơi Thỏ nhảy,
3. Phần kết thúc
Hồi tĩnh
Nhận xét giờ.
Thời lượng
3 - 5 '
25 - 27 '
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
* Ôn các bài tập RLTTCB
- GV cho HS ôn lại các động tác đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiếng gót, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái.
- GV cho HS ôn theo từng tổ
- GV bao quát lớp khi HS tập.
+ Làm quen với TC : Thỏ nhảy
- GV nêu tên trò chơi
- GV làm mẫu
- Trước khi tập GV cho HS khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu gối
* GV tập hợp lớp
- Điều khiển HS.
- GV nhận xét chung tiết học.
Hoạt động của trò
x x x x x x
 x x x x x
* Đứng vỗ tay, hát
- Chơi trò chơi : Bịt mắt bắt dê.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
* HS thực hiện 2 x 3 lần, Tập theo đội hình hàng dọc, theo dòng nước chảy.
- HS QS rồi bật nhảy thử bằng 2 chân bắt chước cách nhảy của thỏ
- HS tập theo đơn vị tổ có thi đua với nhau.
* Đứng vỗ tay, hát.
- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu.
Buổi chiều
Toỏn
Ôn luyện
I. Mục tiêu
	- Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số. Nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số. Các số tròn nghìn.
- Rèn KN đọc và viết số.
- GD HS chăm học .Em Lụa làm bài 1, bài 2.
II- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK-bảng con
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Kiểm tra:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:
- Treo bảng phụ
- BT yêu cầu gì?
- Nêu cách đọc số?
- Chỉ từng số.
5098
4004
4700
6354:
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Nêu cách viết số?
- Đọc số.
+ Bốn nghìn hai trăm.
+ Bảy nghìn một trăm mười.
+ Hai nghìn không trăm linh bảy.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: 
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét dãy số?
- Muốn điền được số tiếp theo ta làm ntn?
*Bài 4: Số?
 - BT yêu cầu gì?
 - Nhận xét dãy số a,b,c,d?
Chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố:
- Khi đọc số có 4 chữ số ta đọc theo thứ tự nào?
- Khi viết số có 4 chữ số ta viết theo thứ tự nào?
- Thế nào là số tròn nghìn ?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Vở bài tập của HS
- Đọc số
- Ta đọc theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng nghìn đến hàng đơn vị.
+ Đọc từng số:
- Năm nghìn không trăm chín mươi tám
- Bốn nghìn không trăm linh bốn
- Bốn nghìn bảy trăm.
- Sáu nghìn ba trăm năm mươi tư.
- Viết số
- Ta viết từ hàng nghìn đến hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Viết số vào phiếu HT:
4200 
7110
2007
- Điền số
- Là các số tròn nghìn từ 10 000 đến 1000
- Lấy số đứng trước trừ đi 1000
- Làm phiếu HT:
10 000; 9000; 8000; 7000; 6000; 5000; 4000; 3000; 2000; 1000.
9512, 9513, 9514, 9515, 9516, 9517 
-Điền số HS làm vở bài t
-Là cỏc số cỏch đều 1 đơn vị.
1953
1952
1954
1955
1951
1950
a,
3547
3546
3548
3549
3551
3550
b,
9822
9823
9824
9825
9826
9827
c,
- 3- 4 HS nêu
- Lớp đọc
Tiếng Việt:
Ôn Luyện
I. Mục tiêu
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Hai Bà Trưng
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi. 
II. Đồ dùng GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra 
- Đọc bài : Hai Bà Trưng
2. Bài mới
HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
Đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
HĐ2: Luyện viết
GV đọc cho HS viết một đoạn 4 trong bài
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
Các tên riêng đó viết như thế nào ? 
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa. 
- GV đọc 1 số tiếng khó : lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa 
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
GV đọc bài.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết vào vở 
Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
- Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
 Ngày soạn: 30/12/20 ... sao cần phải xử lý nước thải.
Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Giao việc: QS hình trang 71 trả lời câu hỏi:
Chỉ và nêu từng loại nhà tiêu trong hình?
KL: Việc xử lý các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung.
3. Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Tại sao cần sử lý nước thải?
*Xử lý nước thải hợp vệ sinh, bảo vệ nguồn nước sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước.
* Dặn dò:
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
Vài HS.
- Lắng nghe.
- Thảo luận.
- Đại diện báo cáo KQ.
- Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc hại. Nếu để nước thải chứa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông, ngòi làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.
- Tranh hình 3 có hệ thống cống hợp vệ sinh vì nước được xử lý trước khi thải.
- Tranh hình 4 có hệ thống cống không hợp vệ sinh vì nước không được xử lý trước khi thải.
Xử lí nước thải tránh ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước.
- VN thực hành giữ vệ sinh môi trường
Chính tả (Nghe - viết):
Trần Bình Trọng
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ.
	- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( phân biệt l/n, iêt/iêc )
II. Chuẩn bị:
	GV : Bảng lớp viết những từ ngữ cần điền ở BT2
	HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp.....
- GV nhận xét,cho điểm.
2. Bài mới
+ Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
*Hoạt động 1: HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả Trần Bình Trọng 
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
- Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ?
- GV quan sát, chỉnh sửa.
b. GV đọc bài.
- GV quan sát, nhắc HS ngồi viết đúng tư thế.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài- Nhận xét bài viết
* Hoạt động2: HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 11
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV theo dõi HS làm bài
+ Lời giải :
- nay, là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn.
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- 1 HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết vì nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội tổ quốc.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
- HS tự viết ra nháp các tên riêng, những tiếng mình dễ viết sai.
+ HS nghe viết bài vào vở.
- Điền vào chỗ trống l/n
- HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn.
- Làm bài vào vở
- 3 em lên bảng điền
- Nhận xét
- 4, 5 HS đọc lại kết quả
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn bài.
Ngày soạn 2 /1/2011 
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2011
Toán:
Số 10 000- luyện tập.
I- Mục tiêu
- HS nhận biết số 10 000 mười nghìn- một vạn). Củng cố về số tròn nghìn. Củng cố về thứ tự số có 4 chữ số.
- Rèn KN nhận biết số, thứ tự số có 4 chữ số.
II- Đồ dùng GV : Các thẻ ghi số 10 000
 HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Kiểm tra: Viết số thành tổng.
4563; 3902; 7890.
- Nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới.
a) HĐ 1: Giới thiệu số 10 000.
- Giao viêc: Lấy 8 thẻ có ghi số 1000
- Gv gắn 8 thẻ lên bảng
- Có mấy nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ nữa: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ nữa. Chín nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?- Để biểu diễn số mười nghìn, người ta viết số 10 000.
- Số 10 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- Mười nghìn còn được gọi là một vạn.
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, sửa sai.
- Thế nào là số tròn nghìn?
* Bài 2:- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét ,chữa bài.
- Em có nhận xét gì về số tròn trăm?
* Bài 4:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn viết được số tiếp theo ta làm ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 5: - BT yêu cầu gì ?
- Nêu cách tìm số liền trước?số liền sau?
Chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò:
- Đếm thêm 1000 từ 1000 đến 10 000?
- Dặn dò: ôn lại bài.
- 3 HS làm
- Nhận xét.
- Thực hiện
- 8 nghìn
- 9 nghìn
- 10 nghìn
- đọc: mười nghìn
- Gồm 5 chữ số. Chữ số 1 đứng đầu avf 4 chữ số 0 đứng tiếp theo.
- Đọc: Mười nghìn còn được gọi là một vạn.
- Viết số tròn nghìn tự 1000 đến 10 000.
- Làm phiếu HT
1000;2000;3000;4000;5000; 6000;7000;
8000;9000; 10 000.
- Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Viết số tròn trăm. Viết vào nháp - 1 HS lên bảng: 
9300; 9400; 9500; 9600;9700; 9800;9900.
- Có 2 chữ số 0 ở tận cùng.
- HS nêu
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1.
9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 
10 000.
- HS nêu (Làm vở)
- Lấy số đã cho trừ đi (cộng thêm) 1 đơn vị: 2667; 2665; 2666
2001; 2002; 2003
9998; 9999; 10 000.
- Đếm xuôi, đếm ngược.
Tập làm văn:
Nghe kể : Chàng trai làng Phù ủng
I. Mục tiêu:
	- Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
	- Rèn kĩ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung đúng ngữ pháp ( viết thành câu ) rõ ràng, đủ ý. 
II. Chuẩn bị:
	GV : Tranh minh hoạ truyện, 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: ( không )
- GV giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn HK II.
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
* Hoạt động 1: HD HS nghe - Kể chuyện
* Bài tập 1 / 12
- Nêu yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Chuyện có những nhân vật nào? 
+ GV kể chuyện lần 2
- Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
- Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
- Vì sao Trần Hừng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
+ GV kể chuyện lần 3
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét
*Hoạt động 2: Bài tập 2 / 12
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Nghe và kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng
- HS nghe
- Chàng trai làng Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính
- Ngồi đan sọt
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến.....
- Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài......
- HS nghe
- Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện
- Các nhóm thi kể
+ Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
- HS làm bài cá nhân 8
- 1 số HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Lớp nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Đạo đức: Đ19
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,
* Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
II. Tài liệu phương tiện :
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III. Các hoạt động dạy học:
* Khởi động: - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc Tế.
1. KT: 
2. Bài mới:
Hoạt động 1 : Phân tích thông tin.
* Mục tiêu : 
- HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế .
- HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
* Tiến hành :
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị 
- HS nhận phiếu 
Giữa thiếu nhi Việt Nam và thiéu nhi quốc tế .
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý nghĩa của các hoạt động đó. 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận : Các anh em và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới .
Hoạt động 2 : Du lịch thế giới 
* Mục tiêu :
- HS biết tìm thêm về các nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong khu vực.
* Tiến hành :
- GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ emcủa 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan . Sau dó ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đod, về cuộc sống, 
- HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị 
- HS các nhóm trình bày 
- Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó.
- GV hỏi : qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? 
- HS trả lời 
* GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về mùa da, ngôn ngữ, điều kiện sống, . Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước của mình. 
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu : HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
* Tiến hành : 
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? 
- HS nhận nhiệm vụ
- HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi HS trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động.
+ Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế.
+ Tham gia các cuộc giao lưu.
+ Viết thư gửi ảnh, gửi quà
Giáo dục tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu 
2. GV nhận xét chung
* Ưu điểm:
 - Lớp duy trì tốt mọi nề nếp trong học tập, giờ truy bài, thể dục giữa giờ, HS học tập tích cực.
- Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Học bài và làm bài đầy đủ, có ý thức chuẩn bị bài ở nhà tốt.
- Không có hiện tượng nói tục, đánh chửi nhau.
- HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập và mọi hoạt động khác.
- Tuyên dương:Thảo, Thương, Thành
Có tiens bộ trong học tập: Quỳnh, Lâm
* Nhược điểm:
_ Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập ( Lâm, Nhu), chuẩn bị bài chưa đầy đủ, còn lười học, ít phát biểu xây dựng bài .
- Nhắc nhở: Một số em còn chưa chăm học như: Em Nhu, Ngọc 
3. Kế hoạch tuần tới:
- Thực hiện tốt mọi kế hoạch của nhà trường đề ra.
- Duy trì mọi nề nếp.
- Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng mọi biện pháp.
4. Văn nghệ.
Tổ chức cho HS vui văn nghệ, đọc báo Đội.
GV nhận xét giờ học.
HDVN: Học bài và chuẩn bị bài chu đáo cho tuần sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc