Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 27

Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 27

Tiếng Việt:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (T1)

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh(SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.

*HS Khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút); Kể được toàn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc

- Bảng lớp viết ND cần báo cáo.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 899Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài dạy Lớp 3 Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 27
Ngày soạn: 2/3/2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2011
	 Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II (T1)
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh(SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
*HS Khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút); Kể được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
- Bảng lớp viết ND cần báo cáo.
III. Các HĐ dạy học:
HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
HĐ2. Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp).
- GV yêu cầu 5 HS một lên bảng bốc thăm bài tập đọc và trả lời các câu hỏi trong thăm. 
- Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc, về chỗ chuẩn bị đọc lại bài 
+ trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài.
- GV đặt một câu hỏi về bài vừa đọc.
-> HS trả lời.
- GVnhận xét.
HĐ3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS: Quan sát kĩ tranh minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu ND chuyện, biết sử dụng nhân hoá để lời kể sinh động
- HS nghe.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng tranh.
- 1 -> 2 HS kể toàn chuyện.
-> GV nhận xét, ghi điểm.
VD Tranh1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn thấy 1 quả táo. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. ở một cây thông bên cạnh, 1 anh Quạ đang đậu trên cành.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiếng Việt:
 Ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II (T )
I. Mục tiêu:
- - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
*HS Khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút).
- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá(bt2a/b)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ
- Bảng lớp chép bài thơ em thương
- 3 - 4 tờ phiếu viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
HĐ2. Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): Thực hiện như T1,
- GV yêu cầu 5 HS một lên bảng bốc thăm bài tập đọc và trả lời các câu hỏi trong thăm. 
- Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc, về chỗ chuẩn bị đọc lại bài 
+trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài.
- GV đặt một câu hỏi về bài vừa đọc.
-> HS trả lời.
- GVnhận xét.
HĐ3. Bài tập
Bài tập 2.
- HS nghe 
- 2HS đọc bài 
- HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c
- GV yêu cầu HS:
- HS trao đổi theo cặp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Sự vật được nhân hoá 
Từ chỉ đặc điểm của con người 
Từ chỉ hoạt động của con người
Làn gió 
mồ côi
tìm, ngồi
Sợi nắng 
gầy
run run, ngũ
b. nối
Làn gió
Giống 1 người bạn ngồi trong vườn cây
Giống một người gầy yếu
Sợi nắng
Giống một bạn nhỏ mồ côi
c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu, không nơi nương tựa.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét - nêu những HS chưa đạt
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán: Đ131
Các số có năm chữ số
I. Mục tiêu: 
- Biêt các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
- Bảng số trong bài tập 2
- Các thẻ ghi số
III. Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra: GV viết 2346 - 2HS đọc
+ Số 2316 là số có mấy chữ số? (4 chữ số)
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
(2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị)
+ Số 10 000 là số có mấy chữ số? (5 chữ số)
+ Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn?
+ GV: Số này gọi là 1 chục nghìn.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu và cách viết số có 5 chữ số.
* HS nắm được cách đọc và cách viết.
a. Giới thiệu số 42316
b. GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 
10 000 là 1 chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn ?
- Có bốn chục nghìn 
- Có bao nhiêu nghìn ?
- Có 4 nghìn
- Có bao nhiêu nghìn ?
- Có 2 nghìn 
- Có bao nhiêu trăm?
- Có 3 trăm
- Có bao nhiêu chục, ĐV?
- Có 1 chục, 6 đơn vị
- GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, chục, đơn vị vào bảng số.
- 1HS lên bảng viết
c. Giới thiệu cách viết số 42316
- GV: Dựa vào cách viết số có 4 chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2nghìn, 3 trăm,1chục, 6 đơn vị ?
- 2HS lên bảng viết + lớp viết bảng con 43216
- HS nhận xét 
+ Số 42 316 là số có mấy chữ số ?
- Số 42316 là số có 5 chữ số
+ Khi viết số này chúng bắt đầu viết từ đâu ?
- Viết từ trái sang phải: Từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Nhiều HS nhắc lại
d. Giới thiệu cách đọc số 42316 
+ Bạn nào có thể đọc được số 42316
- 1 - 2 HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
+ Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau.
- Giống nhau: Đều đọc từ hàng trăm đến hết.
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn.
- GV viết bảng 2357 và 3257 
HS đọc các số
 8795 và 38795
 3876 và 63876
Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 + 2: Củng cố về viết đọc số có 5
* Bài 1: Chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vào SGK
- HS làm bài 
+ 24312
- GV gọi HS đọc bài 
+ Đọc: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào SGK
- HS làm bài:
+ Viết Đọc
35187 Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy
94361 Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt
57136 Năm mươi bảy nghìn , một trăm ba mươi sáu
- GV nhận xét
15411 Mười lăm nghìn bốn trăm mười một
b. Bài 3: Củng cố về đọc số có 5 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS đọc theo cặp 
- GV gọi HS đọc trước lớp 
- 4 - 5 HS đọc trước lớp 
+ Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu.
+ Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
c. Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm SGK.
- GV gọi HS nêu kết quả 
- 3HS nêu kết quả 
+ 80 000, 90 000
+ 25 000, 26 000, 27 000
- GV nhận xét.
+ 23 300, 23 400, 23 500
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc và viết số có 5 chữ số 
- 2HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Thể dục: Đ53
Bài thể dục với hoa hoặc cờ. 
Trò chơi : Hoàng Anh - Hoàng Yến
I. Mục tiêu
- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiên
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	Phương tiện : Cờ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
1. Phần mở đầu
Tổ chức
2. Phần cơ bản
ôn bài thể dục
Chơi trò chơi
3. Phần kết thúc
Hồi tĩnh- nhận xét giờ
Thời lượng
3 - 5 '
25 - 27 '
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp, phổ biến ND, YC của tiết học
- GV điều khiển lớp
* Ôn bài TD phát triển chung với cờ
- GV cho HS ôn bài thể dục 2 - 4 lần, mỗi lần tập liên hoàn 2 x 8 nhịp
GV đi giúp đỡ, sửa sai cho học sinh
+ Chơi trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến
- GV nêu tên trò chơi
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
- GV quan sát HS chơi 
Nhận xét
* GV điều khiển lớp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét chung tiết học.
Hoạt động của trò
x x x x x x x x
 x x x x x x x
* Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp
- Bật nhảy tại chỗ 5 - 8 lần theo nhịp vỗ tay
* HS tập theo đội hình hàng ngang.
+ HS chơi trò chơi.
* Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
Buổi chiều
Toán:
 Ôn luyện
I. Mục tiêu
- Củng cố về đọc và viết các số có năm chữ số .
- Rèn KN đọc, viết số có năm chữ số.
- GD HS chăm học toán.
II. Đồ dùng 
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra: vở bài tập
2/ Luyện tập- Thực hành:
*Bài 1:
- Treo bảng phụ
- BT yêu cầu gì?
- GV đọc các số:
+ Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
+ Hai mươi sáu nghìn không trăm linh tư.
+ Tám nghìn bảy trăm hai mươi lăm.
+ Chín mươi hai nghìn tám trăm linh một.
+Năm mươi nghìn.
+Bảy mươi ba nghìn chín trăm mười hai.
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2:
-BT yêu cầu gì?
-GV viết các số:
37042
58611
45300
78970
12003
- Nhận xét.
*Bài 3: 
- Đọc đề?
- Giao phiếu HT
- Muốn điền được số tiếp theo ta làm nn?
-Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
-Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ đâu?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-Viết các số
-Lớp viết nháp-1 HS viết trên bảng
+42316
+26004
+8725
+92801
+50000
+73912
- Đọc số
- Đọc:
+Ba mươi bảy nghìn không trăm bốn mươi hai
+Năm mươi tám nghìn sáu trăm mười một.
+Bốn mươi lăm nghìn ba trăm.
+ Bảy mươi tám nghìn chín trăm bảy mươi.
+ Mười hai nghìn không trăm linh ba.
-Điền số
-Làm phiếu HT
a)Số đứng trước cộng thêm 1 nghìn
24000; 25000; 26000; 27000; 28000.
b)Số đứng trước cộng thêm 1 trăm.
63800; 63900; 64000; 64100; 64200.
c)Số đứng trước cộng thêm 1 chục.
51280; 51290; 51300; 51310; 51320; 51330; 51340; 51350.
- Từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
 Tiếng Việt:
Ôn luyện
I.Mục tiêu:
- Rèn cho học sinh cách đặt và trả lời câu hỏi:vì sao? Khi nào ? ở đâu?
-Vận dụng ,làm bài tốt.
II.Đồ dùng: GV: snc HS: vở
III.Hoạt động dạy:
1.Kiểm tra: 
2.Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Đặt câu nói về 1 sự việc sau và nguyên nhân của từng sự vật đó
a.Lớp 3A hoãn tổ chức hội vui học tập
b.Em bé bị ngã.
-Nhận xét-> TL câu hỏi vì sao nêu ý chỉ gì?
Bài 2: Tìm bộ phận TLCH ở đâu trong các câu sau.
a,Hội khoẻ Phù Đổng được tổ chức trên sân vận động của tỉnh.
b.Bé đang ngủ say sưa trong nôi.
Bài 3: Thêm bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào vào các câu sau?
a.Lớp em tổ chức kết nạp đội viên mới
b.Em biết đọc
c.Chúng em thi hết học kì II.
Chấm chữa bài
? Nêu lại bộ phận TLCH khi nào?
3.Củng cố -dặn dò: Về nhà làm lại bài
-TL n2
-Nêu các câu đặt được
a.Lớp 3A hoãn tổ chức hội vui học tập vì chưa chuẩn bị xong các trò chơi.
b.Em bé bị ngã vì vấp phải viên đá.
-nguyên nhân
-Đọc đề-làm vở
-Trên sân vận động của tỉnh
-Trong nôi
học sinh làm bài-chữa bài
a.Ngày 19 -5, lớp em...
b.Em biết đọc từ hòi lớp 1.
c.Chúng em thi hết học kì II vào tháng 5.
Ngày soạn 3/3/2011 
Ngày dạy: Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Toán: Đ132
Luyện tập
I. Mục tiêu : Biết cách đọc, viết các số  ... số có 5 chữ số. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS dùng thước kẻ nối số đã cho vào tia số.
- GV gọi HS đọc kết quả
-> 3 - 4 HS nêu
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét
 Bài 4: Củng cố các phép tính có 4 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
 Yêu cầu HS tính nhẩm 
4000 + 500 = 4500
6500 - 500 = 6000
300 + 2000 x 2 = 300 +4000
 = 4300
..
- GV gọi HS đọc bài
- 3 - 4 HS đọc 
- Nhận xét 
-> GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- 2HS nghe 
Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
 Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra giữa Học kì II (T6 )
Mục tiêu: 
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL
	- Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ( r/d/gi, l/n, uôt/uôc .... )
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Bảng phụ viết ND BT2.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong bài mới
2. Bài mới:
a. HĐ1 : Kiểm tra lấy điểm đọc
( Cách tiến hành như tiết 1)
b. HĐ2 : Viết đúng các âm vần dễ sai
* Bài tập 2 / 76:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập.
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét, chữa bài.
 GV nhận xét cách đọc bài của HS
+ Chọn các chữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- 1 số HS đọc lại đoạn văn đã điền:
 Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính nhẩm: "A, còn ba hôm nữa lại tết, Tết hạ cây nêu!" Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bay giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa.
- HS làm lại bài vào vở bài tập.
3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
 Tự nhiên và Xã hội:
Thú
I- Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh biết:
Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
Nêu ích lợi của các loại thú.
Vẽ và tô mầu một loài thú nhà mà em biết.
 II- Đồ dùng: - Hình vẽ SGK trang 104,105.Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà.
	 - Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà. Giấy khổ A4, bút mầu.
III- Hoạt động dạy và học:
1-Kiểm tra:
Tại sao không nên săn, bắt, phá các tổ chim?
- GV nhận xét, đánh giá
2-Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận nhóm
a-Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu: QS hình trang 104, 105 kết hợp tranh mang đến thảo luận:
Kể tên các loài thú mà em biết?
Trong các con thú đó:
Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp?
Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm?
Con nào đẻ con?
Thú mẹ nuôi thú con bằng gì?
Bước2: Làm việc cả lớp:
*KL: Những động vật có đặc điểm như lông mao, để con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
a-Mục tiêu: Nêu ích lợi của các loài thú.
b- Cách tiến hành:
- Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo...
- Nhà em có nuôi một vài loài thú nhà không? Em có tham gia chăm sóc chúng không? em cho chúng ăn gì?
*KL: Lợn là vật nuôi chính của nước ta thịt lợn là thức ăn giầu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng.
Trâu, bò được dùng để lấy thịt, dùng để cày kéo.
Bò còn được nuôi dể lấy sữa, làm pho mát.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
a-Mục tiêu: Biết vẽ và tô mầu một con thú mà em yêu thích.
b-Cách tiến hành:
Bước 1:
Vẽ 1 con thú nhà mà em yêu thích. (Có thể cho HS sưu tầm tranh ảnh về những con thú mà em biết)
Bước 2: Trưng bày.
- GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố- Dặn dò:
- Nêu ích lợi của việc các nuôi các loài thú nhà?
- Về học bài.
Vài HS.
Lắng nghe.
Thảo luận.
Con có mõm dài, tai vểnh, mắt híp: con lợn.
Con có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm: Con trâu, con bò.
Con thú đẻ con: Con trâu, con bò.
Thú mẹ nuôi thú con bằng sữa.
- Đại diện báo cáo KQ.
- ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo: Cung cấp thức ăn cho con người. Cung cấp phân bón cho đồng ruộng.Trâu, bò dùng để kéo, cày...
HS kể.
HS vẽ 1 con thú nhà mà em yêu thích.
Trưng bày tranh vẽ (tranh sưu tầm được) của mình.
- HS nêu.
 Tiếng Việt:
Kiểm tra đọc ( đọc hiểu + Luyện từ và câu )
( Đề do nhà trường ra )
Ngày soạn: 8/3/2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Toán:
 Số 100 000 - luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết số 100 000( một trăm nghìn- một chục vạn). Nêu được số liền trước, số liền sau của số có 5 chữ số.
- Rèn KN nhận biết số 100 000 và tìm số liền trứôc, số liền sau.
- GD HS chăm học
II. Đồ dùng:
GV : Các thẻ ghi số 10 000
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Kiểm tra:
- Đọc số sau: 34 470
- GV nhận xét, đánh giá.
2/Bài mới:
a)HĐ 1: Giới thiệu số 100 000.
- Y/c HS lấy 8 thẻ ghi số 10 000
- Có mấy chục nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa
- 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa
- 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
+ Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000( GV ghi bảng)
- Số 100 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
+ GV nêu: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn.
HĐ 2: Luyện tập
*Bài 1: - Đọc đề?
- Nhận xét đặc điểm của dãy số?
- Các số trong dãy là những số ntn?
*Bài 2: BT yêu cầu gì?
- Tia số có mấy vạch? Vạch đầu là số nào
- Vạch cuối là số nào?
- Vậy hai vạch biểu diễn hai số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3:- BT yêu cầu gì?
- Nêu cách tìm số liền trước? Liền sau?
- Gọi 2 HS chữa bài
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
-GV đọc yêu cầu BT.
- Ghi TT bảng lớp:
 Có : 7000 chỗ
 Đã ngồi : 5000 chỗ
 Chưa ngồi: .... chỗ?
- GV thu bài chấm, chữa bài.
3/Củng cố: 
- Nêu cách tìm số liền trước? Số liền sau?
- Dặn dò:Ôn cách đọc và viết số có 5 CS
- HS đọc miệng.
- Lớp nhận xét.
- Lấy thẻ xếp trước mặt
- Tám chục nghìn
- Thực hành
- Chín chục nghìn
- Thực hành
- Mười chục nghìn
- Đọc : Mười chục nghìn
- Gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp sau.
- Đọc: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn.
- Điền số
a)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 10 nghìn: 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000;.....;100 000
 Là các số tròn nghìn
b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 nghìn:10000; 11 000; 12 000; 
13 000....; 20 000
 c) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 trăm: 18 000; 18 100; 
18 200; 18 300; 18 400; ...; 19 000. 
Là các số tròn trăm
d) Là các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 18 235; 18 236; 18 237; 18 238; ...;18240
- Viết số thích hợp vào tia số
- Có 7 vạch.Vạch đầu là số 40 000
- Vạch cuối là số 100 000
- Hơn kém nhau 10 000.
- 1 HS làm trên bảng
- HS tự làm vào nháp
- Điền số liền trước, số liền sau
- Muốn tìm số liền trước ta lấy số đã cho trừ đi 1 đơn vị.
- Muốn tìm số liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm 1 đơn vị.
- HS làm nối tiếp trên bảng.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
12 533
12 534
12 535
43 904
43 905
43 906
62 369
62 370
62 371
39 998
39 999
40 000
- HS đọc bài theo TT
- Tự phân tích bài toán.
- Nêu cách giải.
- Làm bài vào vở.
Bài giải
Số chỗ chưa có người ngồi là:
7000 - 5000 = 2000( chỗ)
 Đáp số: 2000 chỗ
- Muốn tìm số liền trước ta lấy số đã cho trừ đi 1 đơn vị.
-Muốn tìm số liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm 1 đơn vị.
Tập làm văn:
Kiểm tra viết ( Chính tả + Tập làm văn )
( Đề do nhà trường ra )
Đạo đức : Đ27
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác(tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của ngời khác.
- Quyền được tôn trọng bí mật riêng của trẻ em.
2. Học sinh tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè
3. HS có thái độ tôn trọng th từ, tài sản của người khác.
II. Tài liệu - phương tiện.
- Phiếu học tập (HĐ1)
- Cặp sách, thư, quyển truyệnđể chơi đóng vai 
III. Các HĐ dạy học:
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi:
* Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Tiến hành:
- GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng
- HS nhận xét tình huống sau đó từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào sai.
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện 1 số cặp trình bày 
- HS nhận xét
* GV kết luận về từng nội dung 
+ Tình huống a: sai
+ Tình huống b: đúng
+ Tình huống c: sai
 Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Tiến hành
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo tình huống đã ghi trong phiếu
- HS nhận tình huống
- HS thảo luận theo nhóm bằng đóng vai trong nhóm.
- GV gọi các nhóm trình bày 
- 1 số nhóm trình bày trò chơi trước lớp 
- HS nhận xét.
* GV kết luận
- TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.
- TH 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
* Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ , không ai được xâm phạm. Tự ý xé, đọc thơ.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tổ trưởng kí duyệt bài
.
Giáo dục tập thể:
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 28
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt:
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Vệ sinh sạch sẽ lớp học
	- Tự quản giờ truy bài tốt
	- Trong lớp chú ý nghe giảng: 
	- Chịu khó giơ tay phát biểu: Thảo, Hoài,......
- Có nhiều tiến bộ về đọc : Hùng
2. Nhược điểm :
	- Chưa chú ý nghe giảng : Nhu, Lâm,...
	- Chữ viết chưa đẹp : Nhu, Ngọc,....
- Sai nhiều lối chính tả : Trường, Lâm,... 
	- Cần rèn thêm về đọc và tính toán: Nhu, Lưu Nga,...
- Điểm khảo sát 2 môn Toán ,Tiếng Việt còn chưa cao. Nhu , Lưu Nga, Ngọc, Luân
3. HS bổ xung:
4. Vui văn nghệ + Đọc báo Nhi đồng:
5. Đề ra phương hướng tuần sau:
	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc