Giáo án bài học Khối 3 Tuần 12

Giáo án bài học Khối 3 Tuần 12

Tập đọc- kể chuyện (Tiết 34- 35)

Nắng phương nam

I/ Mục tiêu:

TĐ :Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài , phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật

- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Bắc – Nam (TL được CH trong SGK)

KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt

GDBVMT : GD ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 III/ Các hoạt động:

 

doc 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Khối 3 Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG TUẦN 12
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Giảm tải
Hai
.
Tập đọc
34
Nắng phương nam
Kể chuyện
35
Toán ( Chiều )
56
Luyện tập
Ba
.
Chính tả
23
Chiều trên sông Hương
Toán
57
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Thủ công 
12
Cắt dán chữ I – T
Tư
Tập đọc
36
Cảnh đẹp non sông 
Toán
58
Luyện tập
LT& câu
12
Ôn tập về từ chỉ hoạt động ....so sánh 
Chính tả( Chiều )
24
Cảnh đẹp non sông
Tập viết ( Chiều )
12
Ôn chữ hoa : H
Năm
Toán
59
Bảng chia 8
Sáu 
Tập làm văn
12
Nói viết về cảnh đẹp đất nước 
Toán
60
Luyện tập 
SHTT
12
Tuần 12
Ngày dạy:  Tập đọc- kể chuyện (Tiết 34- 35)
Nắng phương nam
I/ Mục tiêu:
TĐ :Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài , phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật 
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Bắc – Nam (TL được CH trong SGK)
KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt 
GDBVMT : GD ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát. 
2.Bài cũ : Vẽ quê hương 
3Bài mới 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
	Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
-	Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
-	Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi
:+ Truyện có những bạn nhỏ nào?
+ Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?
+ Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước gì
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Một Hs đọc cả bài
Cả lớp đọc thầm
+Uyên , Huê, Phương cùng một số bạn ở TP. HCM..
+Uyên cùng các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 Tết.
+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
- Gv chốt lại: Vì cành mai chở nắng phương nam đến cho Vân. Cành mai ở ngoài Bắc không có nên rất quí..
* Hoạt động 3: Kể chuyện.
- Gv mở bảng phụ đã viết phần gợi ý.
- Gv mời 1 Hs nhìn phần gợi ý, nhớ nội dung kể mẫu đoạn 1.
- Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện
- Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
+Gửi cho Vân được ít nắng phương nam.
+Gửi tặng Vân ngoài Bắc một cành mai.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai.
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện. 
a)Đi chợ tết.
b) Đoạn 2: Bức thư.
c) Đoạn 3: Món quà.
4 Củng cố – dặn dò.
-Về luyện đọc lại câu chuyện. Nhận xét bài học.Chuẩn bị bài: Cảnh đẹp non sông.
RKN : ..
.
----------------------------
Toán (Tiết 56 )
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên,giảm đi một số lần 
- Làm được BT 1(cột 1,3,4),2,3,4,5
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: Bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
 2. Bài cũ: Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số (có nhớ) 
3Bài mới 
* HĐ1: Luyện tập
Bài 1.
- Gv kẻ bảng nội dung bài tập 1 trên bảng.
- Gv chốt lại.
Bài 2:
+ Muốn tìm x ta làm thế nào?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài . Hai Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét . 
Gv theo dõi , giúp đỡ , lưu ý hs tính toán và trình bày cho đúng .
1/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào nháp.
2/Hs đọc yêu cầu của bài.
Ta lấy thương nhân với số chia.
Hs làm bài vào nháp. Hai Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
Hs nhận xét .
* HĐ2: Làm bài 3, 4
Bài 3:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Một Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét.
Bài 4:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
Bài toán hỏi gì?
Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải làm sao?
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài . Một Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét .
Bài 5 SGK 
3/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Giải 
Bốn hộp đựng là : 
120 x 4 = 480 (cái kẹo) 
Đáp số : 480 cái kẹo 
Một Hs lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét bài của bạn.
4/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Tính số lít dầu còn lại.
Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít.
Hs cả lớp làm bài vào nháp.
Giải 
Khối lượng dầu cửa hàng có : 
125x 3 = 375 (l) 
Cửa hàng còn lại : 
375– 185 = 190 (l) 
Đáp số : 190l dầu .
Một Hs lên bảng làm bài. Hs sửa bài vào vở.
5/Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs trả lời.
 4/ Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị : So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
RKN.
Ngày dạy: : . Chính tả (Tiết 23) 
 Chiều trên sông Hương
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
Làm đúng bài tập điền tiếng vần oc/ooc BT 2)
 Làm đúng bài tập 3a 
 GDBVMT :yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đát nước từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT3.	 * HS: Vở, bút. 
II/ Các hoạt động:
1./Khởi động: Hát. 
2./Bài cũ: Vẽ quê hương. 
3/ Bài mới 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: buổi chiều, yên tĩnh, khúc quanh, thuyền chài.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước., tiếng lanh canh của thuyền chài.
Viết hoa các chữ đầu bài và đầu câu.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa lỗi
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Con sóc, mặc quần soọc, cần cẩu móc hàng, kéo xe roơ-moóc.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua tìm các từ có vần ong/oong.
Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình.
Cả lớp sửa bài vào vở
4/ củng cố dặn dò 
-Về xem và tập viết lại từ khó. -Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài: Cảnh đẹp non sông.
RKN : ..
.
-------------------------------
Toán (Tiết 57 )
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
I/ Mục tiêu:
Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Làm được BT 1,2,3
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Phấn màu, bảng phụ . * HS: Bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Luyện tập
3/ Bài mới 
* HĐ1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Gv nêu bài toán.
- Gv hướng dẫn Hs cách trình bày bài giải:
=> Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé.
* HĐ2: Làm BT , 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv mời Hs đứng lên trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi : Bài toán thuộc dạng gì?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét .
Bài 3:
Gv mời Hs đọc đề bài.
Bài 4:HSKG 
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Chu vi hình vuông?
+ Chu vi hình tứ giác?
- GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Hai Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét.
Hs tìm phép tính 6 : 2 = 3 đoạn.
Bài giải
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:
 6 : 2 = 3 (lần)
 Đáp số : 3 lần
1/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hình a) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng.
Ta lấy số hình tròn màu đen chia cho số hình tròn màu trắng.
Số hình tròn màu đen gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần).
Hs làm vào nháp.
12 : 3 = 4 
Hs trình bày trước lớp . Hs nhận xét.
2/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Ta lấy số lớn chia cho số bé.
Hs làm bài vào vở. 
 Giải 
 Cây cam gấp cây cau là :
 20 : 5 = 4( lần ) 
 Đáp số : 4 lần .
3/ Giải 
 Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là:
 42 : 6 = 7 (lần)
 Đáp số: 7lần.
4/ Một Hs lên bảng làm.
Hs chữa bài vào nháp.
Chu vi hình vuông MNPQ là:
 3 x 4 = = 12(cm)
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 3 + 4 + 5 +6 = 18 (cm)
4/ Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học Chuẩn bị : Luyện tập. 
. RKN : ..
.
-------------------------------
Thủ công (Tiết 12)
Cắt, dán chữ I, T (Tiết 1).
I/ Mục tiêu:
-Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T
-Kẻ, cắt, dán được chữ I, T . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . .( HS khéo tay chữ dán phẳng)
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mẫu chữ I, T. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo 
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát. 
2/Bài mới 
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét.
- Gv giới thiệu chữ I, T Hs quan sát rút ra nhận xét.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu.
Giúp Hs biết các bước để cắt được chữ I, T.
Bước 1: Kẻ chữ I, T.
Bước 2: Cắt chữ T.
Bước 3: Dán chữ I, T.
Trình bày sản phẩm 
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
Hs quan sát.
3/ Củng cố – dặn dò.
Về tập làm lại bài.
Nhận xét bài học.Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ I, T (T2).
RKN : ..
.----------------------------
Ngày dạy : . Tập đọc (Tiết 36)
Cảnh đẹp non sông
I/ Mục tiêu:
-Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát , thơ 7 chữ trong bài .
- Bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. (TL được CH trong SGK thuộc 2-3 câu ca dao trong bài).
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.Tranh, ảnh về cảnh đẹp quê hương.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát 
2/Bài cũ: Nắng phương nam
3/ Bài mới 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc bài.
- Gv cho hs xem tranh.
	Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
Câu 1: Đồng Đăng / có phố Kì Lừa./
 Có nàng Tô Thị, / có chùa Tam Thanh.//
Câu 3: Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh, /
 Non xanh nước biếc / như tranh họa đồ.//
Câu 6: Đồng Tháp Mười / có bay thẳng cánh/
 Nước Tháp Mười / lóng lánh cá tôm. //
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hs TL câu hỏi 
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm toàn bài. 
- Gv chốt lại: Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này ; giữ gìn, tô đi ... các em làm bài tập.
. Bài tập 1: 
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Con mẹ đẹp làm sao
 Những hòn tơ nhỏ
 Chạy như lăn tròn
 Trên sân, trên cỏ. 
Hoạt động chạy của những chú gà được so sánh với hoạt động “lăn tròn” của những hòn tơ nhỏ. Đây là cách so sánh mới so sánh hoạt động với hoạt động.
. Bài tập 2:
Sự vật, con vật Hoạt động Từ so sánh HĐ
Con trâu đen đi như đập đất.
b) Tàu cao vươn như (tay) vẫy.
c) Xuồng con đậu như nằm húc húc như đòi
* Hoạt động 2: Thảo luận.
. Bài tập 3: 
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
 + Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông.
+ Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả.
+ Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh.
+ Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên dòng sông.
1/Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào vở.
 1 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại câu thơ có hình ảnh so sánh.
2/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi theo nhóm.	
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
3/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm nhẫm.
3 Hs lên bảng làm. Sau đó từng em đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào vở.
4/ Củng cố – dặn dò 
-Chuẩn bị : Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.-	Nhận xét tiết học.
RKN : ..
.
Chính tả (Tiết 24)
Cảnh đẹp non sông
I/ Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát , thể song thất .
 Làm đúng bài tập 2a 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Chiều trên sông hương”.
 3/ Bài mới 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc bốn câu ca dao cuối bài Cảnh đẹp non sông.
-	Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại.
-	 Cả lớp đọc thầm 4 câu ca dao sẽ viết.
-	 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày các câu ca dao.
+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
+ Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào?
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: nước biếc, họa đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh. 
Gv đọc cho viết bài vào vở.
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
Phần a)
Câu a) : cây chuối - chữa bệnh - trông
Phần b)
Câu b) : vác – khát – thác.
Hs lắng nghe.
Một Hs đọc lại.
Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2 ôli. Dòng 8 chữ bắt đầu viết cách lề 1 ôli.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào nháp.
2/Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.
Ba Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào vở.
4/ Củng cố – Dặn dò 
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
RKN : ..
.
Tập viết (Tiết 12)
	Ôn chữ hoa H – Hàm Nghi
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng ) , N,V( 1 dòng ) Viết tên riêng Hàm Nghi ( 1 dòng ) 
và câu ứng dụng Hải Vân vịnh Hàn ( 1 lần ) bằng chữ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa H.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát. 
2.Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ H hoa.
- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ H
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.	Luyện viết chữ hoa.
-Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 H, N, V. 
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “H, N, V” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi .
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
-	Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Hải vân bát ngát nghìn trùng.
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Chấm chữa bài.
Hs quan sát.
HS nêu và viết bảng con
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Hàm Nghi.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Hải Vân, Hòn Hồng.
Hàm Nghi ( 1872 – 1943) làm vua 12 năm tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt rồi đưa đi dày ở An-giê-ri rồi mất ở đó 
Hs viết vào vở
Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng ) , N,V( 1 dòng ) Viết tên riêng Hàm Nghi ( 1 dòng ) 
và câu ứng dụng Hải Vân vịnh Hàn ( 1 lần ) bằng chữ nhỏ.
Hs nhận xét
3/ Củng cố – Dặn dò 
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa I
RKN..
Ngày dạy: . Toán (Tiết 59)
Bảng Chia 8
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8)
Làm được BT 1( cột 1,2,3) ,2( cột 1,2,3),3,4
TCTV : Đặt lời giải đúng 
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu.	
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Luyện tập 
3. Bài mới 
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 8- MT: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 8 dựa trên bảng nhân 8.
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 8. Hs tự học thuộc bảng chia 8
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
1/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
10 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
2/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 8 lấy một lần được 8.
* HĐ2: Làm bài tập 
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv nhận xét . 
. Bài 3:
- Gv nhận xét Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv nhận xét .
Phép tính: 8 x 1 = 8. à 8 : 8 = 1
 8 x 2 =16 à 16: 8 = 2
  x à  : = 
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 8 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
1/Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
10 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
3/ Giải
 Mỗi mảnh vải dài là :
 32 : 8 = 4 (m )
 Đáp số : 4 m .
4/ Giải
 Số mảnh vải là :
 32 : 8 = 4 (mảnh )
 Đáp số : 4 mảnh .
Hs nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò 
Học thuộc bảng chia 8.
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị : Luyện tập.
RKN : ..
.
Ngày dạy: . Tập làm văn (Tiết 12)
 Nói viết về cảnh đẹp đất nước
 I/ Mục tiêu:
- Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh(hoặc một tấm ảnh ) theo gợi ý ( BT1)
-Viết được những điều nói ở( BT1) thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5câu )
GDBVMT : GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta 
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Anh biển Phan Thiết trong SGK . Bảng phụ viết gợi ý câu hỏi BT1.
 III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát. 
2.Bài cũ: - Gv gọi 1 Hs kể lại chuyện vui đã học ở tuần 11.
- Hai Hs làm lại BT2.
3Bài mới 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
- Gv hướng dẫn: Hs có thể nói bức ảnh Phan Thiết trong SDK.
GDKNS : HS tư duy sáng tạo và tìm kiếm xử lí thông tin.
- Gv mở bảng phụ đã viết sẵn câu hỏi.
a)	Tranh (ảnh )vẽ (chụp) cảnh gì? Cảnh đó ở nơi nào?
b)	Màu sắc của tranh (ảnh) như thế nào?
c)	Cảnh trong tranh (ảnh) có gì đẹp?
d)	Cảnh trong tranh (ảnh) gợi cho em những suy nghĩ gì?
- Gv nhận xét chốt lại:
+ Tấm ảnh chụp cảnh một bãi biển tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển ở Phan Thiết.
+ Bao trùm lên cả nước là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của một cồn cát, màu vàng ngà của bãi cát ven bờ.
+ Núi và biển kề nhau thật đẹp.
+ Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào vì đất nước mình có những cảnh đẹp như thế.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập 2.
-	Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở. Nhắc nhở các em về lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
1 Hs đọc yêu cầu của bài và câu hỏi gợi ý.
Hs lắng nghe.
Hs quan sát câu hỏi và bức tranh.
Một Hs đứng lên làm mẫu
Hs nói theo cặp.
Ba Hs thi nói về cảnh đẹp.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs viết bài vào vở.
 5 Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
4/ Củng cố – Dặn dò 
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài: Viết thư.
RKN : ..
.
---------------------------------------------
Toán (Tiết 60 )
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8)
Làm được BT 1( cột 1,2,3) ,2( cột 1,2,3),3,4
TCTV : Đặt lời giải đúng 
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Bảng chia 8
3. Bài mới 
 * HĐ1: Làm bài 1, 2.
Bài 1: 
Gv hỏi: Khi đã biết 18 : 6 = 3, có thể ghi ngay kết quả số bé bằng một phần mấy số lớn được không ? ( ) Vì sao?
Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào nháp.
Gv nhận xét.
Bài 2:
- Gv chốt lại .
* HĐ2: Làm bài 3, 4.
 Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét 
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Hình a) 
- Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a).
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
Gv nhận xét .
1/Hs đọc yêu cầu đề bài..
Cả lớp làm bài.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả .
Hs nhận xét.
2/Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Giải 
Số phần của trâu so với bò là:
28 : 7 = 4 ( lần )
Đáp số : 4 lần 
Hs cả lớp làm vào nháp.
Hs nhận xét.
3/Một Hs lên bảng làm.
 Giải 
Số vịt ở trên bờ là :
48 x 8 = 384 (con )
Đáp số : 384 con 
Hs nhận xét.
4/Hs đọc yêu cầu đề bài.
 à 
4/Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học Chuẩn bị : So sánh số bé bằng mấy phần số lớn. 
RKN : ..
.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tuần 12
I. Chuẩn bị :
 1. Nội dung :
Đánh giá tuần 12
Xây dựng phương hướng tuần 13
Sinh hoạt văn nghệ 
 2. Biện pháp :
Thực hiện lần lượt từng nội dung trên.
HS tham gia tích cực.
II. Cách tiến hành :
- Các tổ lần lượt báo cáo
- GV nhận xét tuần 12 :
Học tập khá : 
Không thuộc bài, không viết bài ở nhà : 
Nói chuyện trong giờ học : 
- Phương hướng tuần 13 :
Giáo dục học sinh theo chủ điểm.
Rèn chữ viết học sinh. Tiếp tục học An toàn giao thông .
Kiểm tra việc truy bài đầu giờ. Các bài tập về nhà.
Phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi 
- Sinh hoạt văn nghệ : Chơi trò chơi.
- Nhận xét tiết sinh hoạt .//.

Tài liệu đính kèm:

  • docT12.doc