Tập đọc- kể chuyện (Tiết 43-44)
Hũ bạc của người cha.
I/ Mục tiêu:
TĐ :Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải. (TL được CH 1,2,3,4 trong SGK)
KC : Sắp xếp lại các tranh (SGK )theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ . ( HSKG kể được cả câu chuyện )
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
LỊCH GIẢNG TUẦN 15 Thứ Môn Tiết Tên bài giảng Giảm tải Hai 23/11 Tập đọc 43 Hủ bạc của người cha Kể chuyện 44 Toán 71 Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số Ba 24/11 Chính tả 29 Hủ bạc của người cha Toán 72 Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số Tư 25/11 Tập đọc 45 Nhà rông ở Tây Nguyên Toán 73 Giới thiệu bảng nhân LT& câu 15 Từ ngữ về các dân tộc , Luyện tập về so sánh Thủ công 15 Cắt dán chữ V Chính tả 30 Nhà rông ở Tây Nguyên Tập viết 15 Chữ hoa L Năm 26/11 Toán 74 Giới thiệu bảng chia Sáu 27/11 Tập làm văn 15 Nghe kể , giới thiệu tổ em Toán 75 Luyện tập SHTT 15 Tuần 15 Ngày dạy: 23/11/2009 Tập đọc- kể chuyện (Tiết 43-44) Hũ bạc của người cha. I/ Mục tiêu: TĐ :Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải. (TL được CH 1,2,3,4 trong SGK) KC : Sắp xếp lại các tranh (SGK )theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ . ( HSKG kể được cả câu chuyện ) II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: 1./Khởi động: Hát. 2./Bài cũ: Nhờ Việt Bắc. 3./Bài mới : * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. - Gv mời Hs giải thích từ mới: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì? + Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? + Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm? + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? - Gv chốt lại: Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra. + Người con đã làm lụng và vất vã như thế nào? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4 và đoạn 5. Câu hỏi: + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? + Vì sao người con phản ứng như vậy? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs biết sắp xếp theo thứ tư các bức tranh minh họa của truyện. Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. + Bài tập 1: - Gv yêu cầu Hs quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh. - Gv chốt lại thứ tự các tranh là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2 . + Tranh 3: Anh con trai lười biếng ngủ, cha già còm lưng làm việc. + Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con đứng nhìn thản thiên. + Tranh 4: Người con xay thóc thuê để lấy tiền. + Tranh 1: Ngừơi cha ném tiền vào lửa, người con thọc tay vào lửa lấy tiền ra. + Tranh 2: Vợ chồng ông lạo trao hủ bạc cho con và cùng với lời khuyện. - Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện. + Bài tập 2: - Gv mời 5 Hs nhìn tranh tiếp nói kể 5 đoạn của câu truyện. - Hs kể lại toàn truyện. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Năm nhón đọc ĐT 5 đoạn. Một Hs đọc cả bài. +Rất buồn vì con trai lười biếng. +Trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự kiếm bát cơm. Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ vào bố mẹ. Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. Hs nhận xét. Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo. Ba tháng anh dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. Hs đọc đoạn 4, 5. +Người con vội thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra, không hề sợ phỏng. +Vì anh vất vả 3 tháng để kiếm đựơc tiền. Anh rất quý những đồng tiền mình làm ra. +Ong cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. +Có làm lụng vất vả mới yêu quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. 5 hs thi đọc diễn cảm đoạn 5. năm Hs thi đọc 5 đoạn của bài. Hs nhận xét. Hs quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự. Hs nhận xét. Hs đứng lên nói. 5 Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện. Hai Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Nhận xét bài học Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên. ------------------ Toán (Tiết 71 ) Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I/ Mục tiêu: -Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). - BT 1 ( cột 1,3,4), 2,3 TCTV : Đặt lời giải đúng II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: Vở, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). 3. Bài mới * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.(8’) a) Phép chia 648 : 3. - Gv viết lên bảng: 648 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. 648 3 * 6 chia 3 đươc 2, viết 2, 2 nhân 3 6 216 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. 04 * Hạ 4; 4 chia 3 bằng 1, viết 1 ; 1 18 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1. 0 * Hạ 8, được 18 ; 18 chia 3 được 6 ; 6 nhân 3bằng 18 ; 18 trừ 18 bằng 0. => Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết. b) Phép chia 236 : 5 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm. 236 5 * 23 chia 5 được 4, viết 4. 36 47 4 nhân 5 bằng 20 ; 23 trừ 20 1 bằng 3 * Hạ 6 ; được 36; 36 chia 5 được 7, viết 7. 7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35 bằng 1 . - Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ? - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. => Đây là phép chia có dư. Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. * HĐ2: Làm bài 1, 2 Bài 1: Yêu cầu Hs lên bảng sữa bài . Bài 2 + Có tất cả bao nhiêu hàng ? + Bài toán hỏi gì? Gv nhận xét. Bài 3HS làm tập - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp- Gv nhận xét, chốt lại: Hs đặt tính theo cột dọc và tính. Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia. 6 chia 3 bằng 2. 4 chia 3 được 1. Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét. 648 chia 3 = 216. Hs thực hiện lại phép chia trên. Hs đặt tính và giải vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt tính . Hs lắng nghe. 236 chia 5 = 47 dư 1. 1/Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Thực hiện tính ở nháp và nêu kết quả . Hs nhận xét . 2/Hs đọc yêu cầu đề bài. Thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải . Có 234 hs. Mỗi hàng có 9 hs . Hỏi tất cả co bao nhiêu hàng . Hs làm bài. Mỗi thùng có tất cả : 234 : 9 = 26 (hàng ) Đáp số : 26 hàng Một Hs lên bảng làm. HS nhận xét . 3/ 888kg : 8 = 111 kg .. 4. củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học .Chuẩn bị : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). Ngày dạy : 24/11/2009 Chính tả (Tiết 29) Hũ bạc của người cha. I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi -Làm đúng bài tập điền tiếng vần ui/uôi ( BT 2) -Làm đúng bài tập 3a II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: Vở, bút. II/ Các hoạt động: 1./Khởi động: Hát. 2./Bài cũ: Nhớ Việt Bắc. - GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn trâu, tim,nhiễm bệnh, tiền bạc. 3./Bài mới * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv chi lớp thành 4 nhóm , mỗi nhó 4 Hs. - GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh. -Các nhóm lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Mũi dao – con mũi. Núi lửa – nuôi nấng. Hạt muối – múi bưởi. Tuổi trẻ – tuổi thân. + Bài tập 3: Mời mỗi nhóm 6 Hs thi tiếp sức. - Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Gv chốt lại lời giải đúng Câu a) Sót – xôi – sáng . Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các nhóm thi đua điền các vần ui/uôi. Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm việc cá nhân . Hs thi tiếp sức. Hs cả lớp nhận xét. Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng. Cả lớp sửa bài vào vở. 4/Củng cố – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên . ------------------------------------------ Toán (Tiết 72 ) Chia số có ba chữ số Cho số có một chữ số (tiếp theo) I/ Mục tiêu: -Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số vói trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị . - BT 1 ( cột 1,2,4), 2,3 TCTV : Đặt lời giải đúng II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: Vở, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 1) 3. Bài mới * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. a) Phép chia 560 : 8. - Gv viết lên bảng: 560 : 8 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. 560 8 * 56 chia 8 đươc 7, viết 7, 7 nhân 56 70 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0. 00 * Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng 0, viết 0 ; 0 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0. => Ta nói phép chia 560 : 8 là phép chia hết. b) Phép chia 632 : 8 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. 632 7 * 63 chia 7 được 9, viết 9 63 90 9 nhân 7 bằng 63 ; 63 trừ 63 bằng0 02 * Hạ 2 ; 2 chia 7 được 0, viết 0. 0 nhân 7 bằng 0 ; 2 trừ 0 bằng 2 . - Vậy 632 chia 8 bằng bao nhiêu ? - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. => Đây là phép chia có dư. Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. * HĐ2: Làm bài 1, 2,3 Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu ... quan sát. HS thực hành trên nháp Hs trả lời gồm có 3 bước. Hs thực hành lại các bước. Hs thực hành chữ V. Hs trưng bày các sản phẩm của mình làm được. ----------------------------- Chính tả (Tiết 30) Nhà rông ở Tây Nguyên. I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng bài CT , trình bày bài sạch sẽ , đúng quy định -Làm đúng bài tập điền tiếng vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng ) -Làm đúng bài tập 3a /b II/ Chuẩn bị: * GV: ba, bốn băng giấy viết BT2. * HS: Vở, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một lần đoạn viết của bài : Nhà rông ở Tây Nguyên. - Gv mời 2 HS đọc lại. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. Gv đọc cho viết bài vào vở. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây. + Bài tập 3: - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở. - GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại: Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá , xâu bánh, xâu xé. Sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu sắc, sâu rộng. Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ.. Sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm xẻ áo. Bật: bật đèn, bật lửa, nổi bật, tất bật, run bầb bật. Bậc: bậc cưa, bậc thang, cấp bậc, thứ bậc. Nhất: thứ nhất, nhất trí, thống nhất, duy nhất. Nhấc: nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân, nhất gót. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào vở. Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào nháp Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs suy nghĩ làm bài vào vở. Ba nhóm Hs chơi trò chơi. Hs nhận xét. Hs sửa bài vào vở. 3/Củng cố – dặn dò -Về xem và tập viết lại từ khó. -Nhận xét tiết học.Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. --------------------------------- Tập viết (Tiết 15) L – Lê Lợi. I/ Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa L ( 2 dòng ) Viết tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng ) và viết câu ứng dụng : Lời nói cho vừa lòng nhau ( 1 lần ) bằng chữ nhỏ. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa L Các chữ Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: 1./Khởi động: Hát. 2./Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ L hoa. - Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ L * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: L. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “L” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Lê Lợi . Luyện viết câu ứng dụng. - Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Chấm chữa bài. Hs quan sát. Hs nêu. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Lê Lợi . Hs viết trên bảng con các chữ: Lời nói, Lựa lời. Hs viết vào vở-Viết đúng chữ hoa L ( 2 dòng ) Viết tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng ) và viết câu ứng dụng : Lời nói cho vừa lòng nhau ( 1 lần ) bằng chữ nhỏ. Hs nhận xét. 3/Củng cố – dặn dò -Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. -Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa M. ---------------------------- Ngày dạy:26/11/2009 ------------------ Toán (Tiết 74 ) Giới thiệu bảng chia I/ Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng chia . - BT 1 , 2,3 TCTV : Đặt lời giải đúng II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Giới thiệu bảng nhân 3Bài mới * HĐ1: Giới thiệu bảng chia và hướng dẫn Hs sử dụng bảng chia a) Giới thiệu bảng chia. - Gv treo bảng chia như trong SGK lên bảng. - Gv yêu cầu Hs đếm số hàng, số cột trong bảng. - Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Gv : Đây là thương của hai số. - Gv yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia. - Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia của phép chia. - Gv mời Hs đọc hàng thứ 3 trong bảng. - Gv hỏi: Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học? - Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép chia trong bảng mấy? b) Hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân. - Gv hướng dẫn Hs tìm kết quả của phép chia 12 : 4. + Tìm số 4 ở cột đầu tiên , theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. + Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. + Ta có 12 : 3 = 4. - Gv yêu cầu Hs tìm thương của một số phép tính trong bảng. * HĐ2: Làm bài 1, 2. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài . - Gv mời hs nêu lại cách tìm thương của 4 phép tính trong bài. Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn Hs sử dụng bảng chia để tìm số chia hoặc số bị chia. - Gv dán băng giấy lên bảng cho các em chơi trò tiếp sức. - Gv chia lớp thành các nhóm cho các em chơi trò chơi . - Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm chiến thắng. * HĐ3: Làm bài 3 Bài 3: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài . - Gv nhận xét, chốt lại * HĐ4 : Làm bài 4 - Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 8 Hs. - Gv tổ chức cho Hs thi đua xếp hình. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp đúng, nhanh sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hs quan sát. Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia. Hs đọc : 1, 2 , 3 10. Hs đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 . 20. Đó là kết quả của các phép tính trong bảng chia 2. Các số hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng chia 3. Hs thực hành tìm thương 12 : 4. Hs thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng. 1/Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hs lên bảng gắn số vào ô trống . Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. 2/Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lắng nghe. Hs lên bảng tìm. Hs chơi trò tiếp sức. Các nhóm lần lượt lên điền số vào ô trống. Hs cả lớp nhận xét. 3/Hs đọc yêu cầu của bài. Hs thảo luận nhóm đôi. HS nhận xét . 4/Hs các nhóm thi xếp hình. Yêu cầu Hs lên bảng sửa bài. Hs cả lớp nhận xét. 4/Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị : Luyện tập. Ngày dạy: 26/11/2009 Tập làm văn (Tiết 15) NK: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. I/ Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày ( BT1) - V iết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.(BT2).Khoảng 5 câu II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác* HS: Vở, bút. III/ Các hoạt động: 1./Khởi động: Hát. 2./Bài cũ: Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động. 3./Bài mới + Bài tập 1: bỏ CV 5842 Hướng dẫn Hs viết thư. + Bài tập 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs làm mẫu. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Gv gọi 5 Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt. Hs đọc yêu cầu của bài. Một Hs đứng lên làm mẫu. Hs cả lớp làm vào vở. 5 Hs đoạc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. 4/Củng cố – dặn dò - Về nhà tập kể lại chuyện. - Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. ---------------------- Toán (Tiết 75 ) Luyện tập I/ Mục tiêu: -Biết làm tính nhân, tính chia ( bước đầu làm quen với cách viét gọn ) và giải toán có hai phép tính. - BT 1(a,c) , 2(a,b,c),3,4 TCTV : Đặt lời giải đúng II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: Vở, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Giới thiệu bảng chia 3Bài mới * HĐ1: Làm bài 1, 2 Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Yêu cầu cả lớp làm . - Gv mời Hs lên bảng làm và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Yêu cầu Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại * HĐ2: Làm bài 3, 4 Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv vẽ sơ đồ bài toán trên bảng. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC? + Quãng đường AB dài bao nhiêu mét? + Quãng đường BC như thế nào? + Tính quãng đường BC như thế nào? - Gv yêu cầu Hs làm. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 4 Làm SGK Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hs : Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái. Hs cả lớp làm vào bảng. Hs lên bảng làm. 213 208 x 3 x 4 639 832 2/Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT Hs lên bảng làm. a)396 :3 = 132 ;b)630 : 7 = 90 ;c)457 : 4 = 113(dư 1) Hs nhận xét. 3/Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs quan sát . Hs thảo luận nhóm đôi. Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC. Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC. AB dài 172m. Chưa biết, phải đi tìm. Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4. Hs cả lớp làm vào vở. Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688(m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số : 860m. 4/Một Hs lên bảng làm. Hs chữa bài vào vở. Chiếc áo len đã dệt là 450 : 5 = 90 ( chiếc áo ) Chiếc áo len còn phải dệt là : 450 – 90 = 360 ( chiếc áo ) Đáp số : 360 chiếc áo 4/Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị : Luyện tập chung. --------------------------- SHTT(tiết 15) I.Mục đích yêu cầu: GV nêu một số nội quy của tiết SH GV đưa ra nội dung sinh hoạt tuần tới chủ điểm : ........................................................ ................................................................................... HD trò chơi cho HS II.Chuẩn bi: Sổ theo dõi 4 tổ ;KH của GV III.Hoạt động lên lớp GV phổ biến HD học sinh SH; Các tổ lần lượt báo cáo GV đưa ra kế hoạch trong tuần tới ; nêu một số qui định của lớp. Tác phong , vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Tập vở đầy đủ , học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp. Lễ phép thầy cô và người lớn. Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn Không nói chuyện trong giờ học ....... Xây dựng đôi bạn học tập GV nhận xét chung
Tài liệu đính kèm: