Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 17

Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 17

Môn : Tập đọc – kể chuyện

Bài : Mồ côi xử kiện

I.Mục tiêu :

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời nhân vật.

-Hiểu ND: Ca ngợi sự thơng minh của Mồ Côi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

Kể chuyện

Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

Ghi chú:HS khá, giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học :

 Bảng phụ viết đoạn 2 cho hs luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai : ngày dạy .tháng .năm..
Tiết :
Môn : Tập đọc – kể chuyện
Bài : Mồ côi xử kiện
I.Mục tiêu : 
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời nhân vật.
-Hiểu ND: Ca ngợi sự thơng minh của Mồ Côi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Kể chuyện 
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
Ghi chú:HS khá, giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học : 
 Bảng phụ viết đoạn 2 cho hs luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài và luyện đọc 
-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc dùng các từ khó.
-Giáo viên giới thiệu bài 
-Luyện đọc 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng kể chậm rãi, khoan thai, hồi hộp cùng với sự phát triển của tình tiết truyện)
-Giáo viên cho học sinh đọc từng câu.
-Giáo viên kết hợp luyện đọc các từ khó như : Vịt rán , hít hương thơm , giảy nảy , lạch cạch , phiên xử 
-Luyện đọc đoạn : Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa từ mới : Công đường , bồi thường 
-Giáo viên cho 4 nhóm học sinh đọc tiếp nối nhau 4 đoạn trong bài, cả lớp đọc 
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
-Học sinh hiểu được nội dung bài học.
Giáo viên cho cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
*Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
-học sinh thể hiện đọc đúng bài.
-Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2 hướng dẫn học sinh đọc đúng lời người dẫn chuyện.
-Giáo viên cho 4 học sinh đọc đoạn văn.
-Giáo viên cho 1 học sinh đọc cả bài.
 +Tiết kể chuyện :
*Hoạt động 1 : Giáo viên nêu nhiệm vụ - Dựa theo tranh , học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện 
-Học sinh kể lại được chuyện theo tranh -Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
-Giáo viên cho hs tập kể lại
--Giáo viên nhận xét cách kể của học sinh.
-Giáo viên cho 2 học sinh kể lại toàn chuyện.
-Giáo viên cho cả lớp chọn bạn kể hay nhất.
 +Củng cố dặn dò :
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại ý nghĩa của chuyện. Giáo viên hỏi : Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này ? Vì sao ?
-yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
-Mỗi học sinh đọc 1 câu lần lượt cho đến hết bài.
-Học sinh đọc từng đoạn trước lớp và giải thích các từ ngữ ở cuối bài
-Học sinh đọc thầm từng đoạn và lần lượt trả lời các câu hỏi. 
-Học sinh đọc 
-Học sinh đọc yêu cầu 
- 4 học sinh kể lại 4 đoạn .
-2 học sinh kể.
-Học sinh trả lời tự do.
-Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................
Tiết :
Môn : Toán
Bài : Tính giá trị biểu thức ( tt )
I.Mục tiêu :
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
-Chú ý : HS làm bài tập 1,2,3.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1: HD thực hiện biểu thức 
( 30 + 5 ) : 5
-HD qua ví dụ ở sgk
-Gợi ý cho hs thực hiện : thực hiện phép tính trong ngoặc trườc .
-Cho hs nhận xét rút ra quy tắc .
*Hoạt động 2 : Thực hành 
+Bài 1 : Gøọi hs nêu y/c bài tập 
-Cho hs làm trên bảng con 
-Nhận xét chữa bài 
+Bài 2 : Tương tự như bài 1 , cho hs làm vào vở 
-y/c hs đổi vở kiểm tra 
-Nhận xét chữa bài 
+Bài 3 : Vài hs đọc bài toán 
-Hướng dẫn hs giải
-Nhận xét chữa bài 
+Củng cố – dặn dò :
Gọi vài hs nêu lại cách tình giá trị biểu thức vừa học ..
-2hs lên bảng thực hiện
*( 30 + 5 ): 5= 35 : 5; 3 x( 20–10 ) =3x10
 = 7 = 30
-Trong biểu thức mà có dấu ngoặc đơn ta..ngoài dấu ngoặc sau
-Vài hs nhắc lại 
* 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10
 = 15
*125 + ( 13 + 7 ) = 125 + 2 
 = 145
2a/ ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2
 = 160
*( 74 – 14 ) : 2 = 60 : 2
 = 30
3/ Giải 
 Số sách ở mỗi tủ là :
: 2 = 120 ( qs )
 Số sách ở mỗi ngăn là :
: 4 = 30 ( qs )
 Đáp số : 30 quyển sách
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :..
 Môn : đạo đức
 Bài : Biết ơn thương binh , liệt sĩ ( tiết 2 )
I. Mục tiêu : 
-Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương , đất nước.
-Kính trọng , biế ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh , liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
- Chú ý : Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh , liệt sĩ do nhà trường tổ chức .
II. Đồ dùng dạy học : 
1 số bài hát về chủ đề bài học 
Phiếu giao việc , bảng phụ chohoạt động 2
II. Đồ dùng dạy học : 
 Sưu tầm một số tranh ảnh về các anh hùng liệt sĩ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1: Xem tranh kể về những anh hùng có công .
-Cho hs quan sát tranh : Trần Quốc Toản , Lý Tự Trọng , Võ Thị Sáu ,Kim Đồng ...
-Em biết gì về gương hi sinh của các chiến sĩ đó?
-Nhận xét kết luận về các tấm gương trên
-GV tổ chức cho các em trưng bày 1 số tranh ảnh sưu tầm được ( nếu có )
*Hoạt động 2 :Báo cáo kết quả điều tra 
-Y/C hs thảo luận BT5
-Kết luận: TB ,LS đã hi sinh xương máu vì tổ quốc, Chúng ta cần ghi nhớ  bằng việc làm thiết thực 
*Hoạt động 3 :Sưu tầm bài hát, bài thơ , truyện nói về TB, LS
-y/c hs trao đổi tìm bài hát 
-Kết luận : những người .khả năng của mình
-Cho vài hs nêu pphần bài học sgk 
+Củng cố –dặn dò :
Em cần làm gìGia đình TB ,LS
-HS quan sát và nêu những hiểu biết của mình về các anh hùng đó .
-HS tự phát biểu
-Nhận xét bổ sung 
-3 nhóm thảo luận , đại diện nhóm trả lời
-Nhận xét bổ sung 
-HS xung phong hát , đọc thơ hoặc kể chuyện theo y/c 
-Cả lớp nhận xét bình chọn
-5-7 hs đọc phần ghi nhớ
-Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ba : ngày dạy .tháng .năm..
 Tiết :
 Môn : Luyện từ và câu
Bài : Ôn tập về từ chỉ đặc điểm
ôn tập câu Ai thế nào ? Dấu phẩy
I.Mục tiêu : 
-Tìm được các từ ngữ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).
-Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2).
-Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a,b)
Ghi chú:HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3.
II. Đồ dùng dạy học : 
Bảng lớp viết nd bài tập 1 ; bảng phụ viết bài tập 2 ; 3 bảng nhóm ghi nd bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Giáo viên 
 Học sinh 
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
+Bài 1 : y/c hs đọc nd bài tập 
-Cho hs thảo luận nhóm ( tìm những từ chỉ đặc điểm )
-Gọi hs đại diện nhóm trình bày 
-Nhận xét chữa bài
+Bài 2 : Gọi hs nêu y/c bài tập
-GV treo bảng phụ giúp hs làm bài tập
-Cho hs trao đổi theo cặp tìm tiếp bộ phận trả lời thế nào ?
-Gọi hs phát biểu
-Nhận xét ..
+Bài tập 3 :HS khá giỏi làm bài tập 3
Cho hs nêu y/c bài tập : đặt dấu phẩy vào các câu sau
-Cho hs làm bài cá nhân 
-Gọi hs phát biểu , nhận xét chữa bài
+Củng cố –dặn dò :
Cho hs nêu lại các từ chỉ đđ ở bài tập 1
-1/ HS thảo luận nhóm 
a/ Mến dũng cảm hoặc Mến tốt bụng .
b/ Đom Đóm chuyên cần hoặc Đom Đóm chăm chỉ 
c/ Chàng mồ côi thông minh ; Chủ quán dối trá
-Đại diện nhóm trình bày
2/ 1 hs làm mẫu
-Bác nông dân rất - Chăm chỉ
 Siêng năng 
-Bông hoa trong vườn – thật tươi tắn
 Thơm ngát
-Buổi sáng hôm nay - lạnh buốt
 Lạnh cóng tay
3/dùng viết chì đánh dấu phẩy vào vbt
a/ Eách con ngoan ngoãn ,.
b/Nắng cuối thu vàng óng ,
c / Trên cao ,xanh ,..sông trong ,
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................
Tiết :..
Môn : Chính tả ( nghe -viết )
Bài : Vầng trăng quê em 
I.Mục tiêu :
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT2 a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Bảng phụ viết nd bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Giáo viên 
 Học sinh 
* Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh chuẩn bị
-Giúp cho học sinh xác định cách trình bày và viết đúng đoạn văn.
-Giáo viên đọc toàn bài 
-hướng dẫn cho học sinh nhận xét : 
-Vầng trăng đang nhô lên được tả trong đêm như thế nào ?
-Bài chính tả có mấy đoạn ? Chữ đầu dòng được viết như thế nào ? 
-Nêu các từ khó trong bài 
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con các từ khó của bài 
-Học sinh viết chính xác các từ khó và trình bày đúng theo quy định. 
- Giáo viên cho học sinh viết 
- Đọc lại cho học sinh dò.
- Chấm chữa bài
- nhận xét về nội dung bài viết, chữ viết cách trình bày.
*Hoạt động 2 : HD học sinh làm bài tập. 
+Bài tập 2 a : Cho hs làm theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày .
-Nhận xét chữ bài
+Củng cố – dặn dò :
-yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm để khắc phục những lỗi chính tả còn mắc.
-HS theo dõi bài , vài hs đọc lại
-Trăng óng ánh trên hàm răng .canh gác trong đêm
-co 2 đoạn ; Viết hoa lùi vào 1 ô
-tự tìm từ khó nêu ra
-HS luyện viết từ khó vào bảng con
-Nghe và viết vào vở
-HS còn lại đổi vở chữa lỗi .
-Bài 2a – chọn từ tích hợp điền vào chỗ trống và giải câu đố
-Các từ cần điền : Gì ; dẻo; ra ; duyên ( cây mây )
- Các từ cần điền: Gì ; ríu ran( cây gạo)
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................
 Tiết : .
Môn : Toán
 Bài : Luyện tập
I.Mục tiêu : 
 -Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) 
-Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ =” , “ ”.
- Ghi chú : HS làm bài tập 1; 2; bài 3 dòng 1; bài 4.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
+Bài 1 : Gọi hs nêu y/c bài tập
-Nhận xét chữa bài
+Bài 2 : Tương tự như bài 1, cho hs thực hiện vào vở ( lưu ý giúp hs so sánh )
-Nhận xét chữa bài.
+Bài 3 : HS làm dòng 1
gọi hs nêu y/c bài tập
-Nên tính xong biểu thức rồi so sánh 
-Cho hs tự làm , rồi gọi lên bảng điền kết quả .
-Nhận xét chữa bài 
 ... cho hs làm bài tập 2
 -Bảng phụ viết lời giải bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
 * Hoạt động 1 : hd học sinh chuẩn bị
-Giúp cho học sinh xác đoạn văn
- Giáo viên đọc lại đoạn viết
-cho 1 học sinh đọc lại bài
- hướng dẫn cho học sinh nhận xét : 
-Những từ nào trong bài được viết hoa?
-Bài viết gồm có bao nhiêu câu ?
-cho học sinh viết bảng con các từ khó : 
-( Bét- tô- ven ,Pi- a- nô, Hải , Cẩm ,Phả)
-học sinh viết bài vào vở 
-Học sinh viết chính xác các từ khó và trình bày đúng theo quy định. 
- Giáo viên cho học sinh viết 
- Chấm chữa bài
.*Hoạt động 2 : học sinh làm bài tập. 
+ Bài tập 2 : 
-Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm vào vở bài tập. Gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài đúng, nhanh như các tiết trước.
-Nhận xét chữa bài
+Bài 3a .Gọi hs nêu y/c bài tập
-Gọi hs phát biểu
+Kết luận :dùng bảng phụ đã ghi lời giải để hs nhận xét.
+Củng cố – dặn dò :
Nhắc hs viết còn sai nhiều về nhà viết lại..
-Nhận xét tiết học:
.
-Vài hs đọc lại bài viết
-Các chữ đầu câu và danh từ riêng 
- 5 câu
-Học sinh viết từ khó ra bảng con
- HS viết bài vào vở
-Học sinh tự đổi vở và sửa bài.
2-Tìm và ghi đúng kết quả
-Ui : củi , Tủi , mủi 
-Uôi : chuối , muối , muỗi ,
-Nhận xét chữa bài
-3.HS trao đổi theo cặp tìm tiếng bắt đầu d/ gi/ r theo gợi ý 
-Giấy - Ra - Dạy
-Nhận xét chữa bài
 -Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :
Môn Tự nhiên xã hội 
 Bài : Ôn tập học kì 1
I.Mục tiêu : 
-Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu , thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó .
-Kể được một số hoạt động no06ng nghiệp , thương mại , thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em .
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng lại các tranh : cơ quan hô hấp , tuần hoàn bài tiết , thần kinh
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên 
Học sinh 
*Hoạt động 1 : Trò chơi ai nhanh ai đúng ?
- Học sinh kể được tên và chức năng của từng cơ quan trong cơ thể.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm 4 mỗi nhóm thảo luận một nhóm cơ quan.
-Giáo viên cho các nhóm thực hiện trò chơi.
-Giáo viên chốt kiến thức bài học và tính điểm thi đua cho các nhóm.
*Hoạt động 2 : quan sát hình theo nhóm.
-Học sinh kể được một số hoạt động nông nghiệp và công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
-Giáo viên cho học sinh chia nhóm thảo luận, quan sát hình, Sau đó cho học sinh dán tranh đã sắp xếp 
-Giáo viên cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm.
*Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân.
- Học sinh vẽ được sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình.
-Giáo viên cho học sinh vẽ sơ đồ về gia đình mình.
-Giáo viên cho học sinh trình bày sơ đồ.
+Củng cố –Dặn dò :
-Giáo viên đánh giá,kết quả học tập của học sinh.
Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, nêu ý kiến bổ sung.
-Hs làm việc theo nhóm kể một số hoạt động nông nghiệp – thương mại , thông tin liên lạc đã được học 
- Đại diện nhóm trình bày 
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-Học sinh vẽ sơ đồ và trình bày sơ đồ.
-Trình bày sơ đồ và giải thích 
 -Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :..
 Môn : Toán 
 Bài : Hình chữ nhật
I.Mục tiêu :
 - Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh , góc ) của hình chữ nhật .
-Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh , góc )
- Ghi chú : HS làm bài tập 1 ; 2; 3 ;4 .
II.Đồ dùng dạy học :
 Các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác không phải là hình chữ nhật , Ê ke kiểm tra gốc vuông , thước đo chiều dài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1 : Giới thiệu hình chữ nhật.
-Học sinh bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật.
-Giáo viên giới thiệu hình chữ nhật như sách giáo viên trang 152.
-Giáo viên cho học sinh vẽ hình chữ nhật vào giấy thủ công sau đó cắt ra và dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông.
*Hoạt động 2 : Thực hành.
-Học sinh biết nhận dạng các hình chữ nhật theo yếu tố cạnh và góc.
+ Bài tập 1 : Giáo viên cho học sinh quan sát hình và nêu , sau đó kiểm tra lại bằng cách đo bằng ê ke để xác định hình nào là hình chữ nhật.
+ Bài tập 2 : Giáo viên cho học sinh thực hành đo hình chữ nhật bằng thước kẻ có vạch chia cm sau đó ghi độ dài các cạnh hình chữ nhật vào vở bài tập.
 +Bài tập 3 : 
-Cho hs nêu kết quả 
-Nhận xét chữa bài
+Bài tập 4 : Học sinh kẻ tuỳ ý một đoạn thẳng để tạo ra hình chữ nhật trong hình.
-Nhận xét chữa bài
+Củng cố – dặn dò :
Y/C hs nhắc lại đđ và ýeu tố của HCN
-HS theo dõi sự hương dẫn của gv
-Học sinh cắt hình chữ nhật trên giấy thủ công và dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông.
-hs rút ra khái niệm về hình chữ nhật
1.Dùng ê ke kiểm tra 
-Kết luận : hình ABCD là hình chữ nhật
2. HS làm việc cá nhân 
-Kiểm tra hình ABCD có 
 AB = CD ; AB = 4 cm
 AD = BC ; BC = 3 cm
-Hình MNPQ có NM = QP ; MN = 5 cm
 MQ = NP ; NP = 2 cm
3. –HS tự nêu kết quả 
-Nhận xét bổ sung 
4. HS trao đổi rồi xung phong lên bảng kẻ 
-Nhận xét
 -Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày dạy.tháng năm .. 
 Tiết : ........... 
 Môn : Tập làm văn
 Bài : Viết về thành thị – nông thôn
I.Mục tiêu : 
 Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu ) để kể những điều đã biết về thành thị - nông thôn .
II. Đồ dùng dạy học : 
Bảng lớp viết ø các câu gợi ý ở tiết tập làm văn tuần 16 và mẫu của một bức thư.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1 : hướng dẫn hs làm bài tập
-Gọi hs nêu y/c bài tập
-Cho hs đọc câu gợi ý 
-Cho hs nhắc lại mẫu của một bức thư
-Y/C hs dựa vào bài làm miệng tuần trước và mẫu của một bức thư ngắn theo yêu cầu đề bài 
* Hoạt động 2 : Tổ chức trình bày
-Gọi hs đọc bài viết của mình trước lớp
-GV cùng hs bình chọn bài của bạn viết hay
-Nhận xét bổ sung 
+Củng cố – dặn dò :
Cho hs nhắc lại các phần chính của một bức thư .
-Y/C những hs viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh lá thư của mình 
-HS đọc câu gợi ý 
-Vài hs nhắc lại mẫu một bức thư
-HS tự làm bài vào vở bài tập
-HS trình bày bài viết của mình trước lớp
-Nhận xét bổ sung 
HS nhắc lại các phần chính của một bức thư..
 -Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :.
 Môn : Toán 
 Bài : Hình vuông
I.Mục tiêu : 
 -Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh , góc ) của hình vuông .
 - Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô li )
 - Ghi chú : HS làm bài tập 1 ; 2 ; 3; 4.
II. Đồ dùng dạy học :
Chuẩn bị một số mô hình ( có dạng hình vuông )
-Ê ke , thước kẻ
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
*Hoạt động 1 : Giới thiệu hình vuông 
-Dùng mô hình vuông để hướng dẫn hs nhận xét và rút ra được đặt điểm và yếu tố của hình vuông 
*Hoạt động 2 : thực hành 
+Bài 1 : GV giải thích hình ABCD có 4 cạnh góc vuông , nhưng 4 cạnh không bằng nhau 
-Hình MNPQ có 4 cạnh bằng nhau nhưng 4 góc không vuông nên không gọi là hình vuông 
-Nhận xét chữa bài
+Bài 2 : y/c hs dùng thước đo độ dài của các cạnh rồi nêu kết quả hình đó .
-Nhận xét
+Bài 3 : y/c hs dùng thước kẻ thêm một đoạn thẳng để trở thành hình vuông 
-Nhận xét .
+Bài 4 : y/c hs vẽ theo mẫu
-HD hs cách thực hiện
-Nhận xét chữa bài
+Củng cố-dặn dò :
Y/C hs nhắc lại các đặc điểm và yếu tố của hình vuông 
-Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau .
1. Dùng ê ke kiểm tra xem hình nào là ình vuông , hình EGIH là hình vuông 
–Vì có 4 góc và 4 cạnh bằng nhau .
-Nhận xét
2. Hình thứ nhất các cạnh là 3 cm
-Hình thứ hai các cạnh là 4 cm 
- Vậy hai hình đó đều là hình vuông 
3. Trao đổi – lên bảng kẻ 
-Nhận xét 
4. Vẽ theo mẫu :
-nhận xét
 -Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :..
 Môn: Thủ công 
 Bài : Cắt dán chữ Vui Vẻ (tiết 1 )
I.Mục tiêu : 
-Biết cách Kẻ , cắt ,dán chữ VUI VẺ
-Kẻ , cắt ,dán đượ chữ VUI VẺ . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Các chữ dán tương đối phẳng , cân đối .
- Lưu ý : Với HS khéo tay Kẻ , cắt , dán được chữ VUI VẺ . Các nét chữ thẳng và đều nhau . Các chữ dán phẳng , cân đố.
II. Đồ dùng dạy học: 
-GV : mẫu chữ Vui Vẻ đã cắt dán sẵn , giấy kẻ ô li
- HS : Giấy màu, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên 
Học sinh 
*Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu.
-Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
-Giáo viên giới thiệu chữ mẫu VUI VẺ.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chữ mẫu. Lưu ý học sinh khoảng cách giữa các con chữ trong mẫu chữ.
*Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu :
-Học sinh biết kẻ cắt dán chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật.
 +Giáo viên kẻ chữ VUI VẺ.
 +Giáo viên cắt chữ VUI VẺ.
 + dán chữ VUI VẺ.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt dấu hỏi như sách giáo viên trang 327.
-Cho hs thực hành thử
+Củng cố – dặn dò :
-Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh.
-Dặn dò học sinh giờ sau mang theo giấy thủ công và các dụng cụ cá nhân để học tiếp bài cắt dán chữ VUI VẺ.
-Quan sát và nhận xét 
-Nhắc lại chiều cao và chiều rộng của từng chữ 
Nhắc lại qui trình kẻ cắt của từng chữ
-HS theo dõi hướng dẫn cắt dấu hỏi
-HS thực hành kẻ cắt thử trên giấy trắng của tập
-Nhận xét tiết học : ..................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc