Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 21

Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 21

Môn : Tập đọc – kể chuyện

Bài : Ông tổ nghề thêu

I.Mục tiêu :

 Tập đọc :

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .

-Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo ( Trả lời được các CH trong SGK )

 Kể chuyện

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện

- Lưu ý : HS khá , giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học :

 Bảng phụ viết đoạn 3 cho hs luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 661Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai : ngày dạy .tháng .năm..
Tiết :
Môn : Tập đọc – kể chuyện
Bài : Ông tổ nghề thêu
I.Mục tiêu : 
 Tập đọc :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
-Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
 Kể chuyện 
Kể lại được một đoạn của câu chuyện 
Lưu ý : HS khá , giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học : 
 Bảng phụ viết đoạn 3 cho hs luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
 *Hoạt động 1 : Luyện đọc:
 -GV đọc diễn cảm toàn bài:Giọng chậm rải, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc.
-GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 - yêu cầu HS đọc từng câu.
- theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 -Đọc từng đoạn trước lớp
 -Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng một số câu dài khó : (Xem thiết kế / 74 )
 -Gọi HS đọc mẫu các câu cần luyện ngắt giọng. 
 -GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Yêu cầu -5 HS đọc lại bài theo đoạn 
 +Đọc từng đoạn trong nhóm.
 -Mỗi nhóm 5 HS luyện đọc theo nhóm .
 +Đọc trước lớp : Gọi một nhóm yêu cầu nhóm đó đọc lại bài trước lớp .
*Hoạtđộng2 :Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 -HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
 +Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? 
+Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào? 
 -HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: 
 +Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? 
 +Hai HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 3,4 trả lời:
 +Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? 
 +GV giải nghĩa thêm: “Phật trong lòng” – Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái: có thể ăn bức tượng.
+Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thơì gian?
+Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? 
 -HS đọc thầm đoạn 5, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? 
+Nội dung câu chuyện nói điều gì? 
*Hoạt động 3 : Luyện đọc lại:
 -GV đọc đoạn 3 HD HS luyện đọc đoạn 3: 
 -5 HS thi đọc đoạn văn.
 - Một HS đọc cả bài.
 -GV nhận xét việc đọc 
KỂ CHUYỆN
*/GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện
 *Hoạt động 1 : Hướng dẫn H/s kể chuyện:
+Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện:
-HS đọc yêu cầu của BT và mẫu (Đoạn 1: CaÄu bé ham học).
-GV nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
-HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
-HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, sau đó là đoạn 2,3,4,5 (ý kiến của em nói sau có thể lặp lại ý kiến của em trước.) Với mỗi đoạn, GV viết lại thật nhanh 1,2 tên được xem là đặt đúng ,đặt hay.
 *Hoạt động 2 :Kể lại một đoạn của câu chuyện:
-Mỗi HS chọn 1 đọan kể lại (suy nghĩ, chuẩn bị lời kể).
-Năm H/s tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn. (Nếu có HS kể không đạt, GV cho 1 HS khác kể lại.)
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay. 
 *Củng cố –dặn dò : 
Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? 
-HS phát biểu. VD: chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay./ Nếu ham học hỏi, em sẽ trở thành người biết nhiều, có ít./ Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thêu, truyền dạy cho dân./ Nhân dân ta rất biết ơn ông tổ nghề thêu)
-HS nghe đọc mẫu và đọc nhẩm theo 
-HS đọc từng câu tiếp nối nhau .
-HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
-HS luyện ngắt giọng các câu : 
-HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của từ 
-5 HS đọc bài , cả lớp theo dõi và nhận xét .
-Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm , các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau .
-Một nhóm đọc bài trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét .
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi,lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo , không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
-Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
 -Cả lớp đọc thần đoạn 2 .
 -Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
 +2 HS đọc đoạn 3 và 4 .
 -Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức tượng “ Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè làm. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
-Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
 -Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
 -HS đọc thầm đoạn 5 .
 -Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu, nhờ vậy nghề thêu lan truyền rộng.
 -HS phát biểu.
 Ca ngợi Trần Quốc Khái là ......Trung Quốc truyền dạy lại cho dân ta.
HS theo dõi GV đọc đoạn 3 
-Một số HS đọc lại đoạn 3 .
-HS thi đọc đoạn 3 .
 -2 HS đọc yêu cầu 1 và 2 .
 -Nghe GV hướng dẫn .
-HS trao đổi nhóm và đặt tên cho từng đoạn 
-5 HS đại diện cho 5 nhóm lên đặt tên cho 5 đoạn 
-lần lượt từng HS kể trước nhóm . Các HS cùng nhóm theo dõi và nhận xét 
 -5 HS thi kể trước lớp .cả lớp theo dõi và nhận xét .
-Nhận xét tiết học : 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :
Môn : Toán
Bài : Luyện tập
I.Mục tiêu :
 -Biết cộng nhẩm các số tròn trăm , tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính .
- Lưu ý : HS làm BT 1, 2, 3, 4 . 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Giáo viên
Học sinh
 +Bài 1: GV viết lên bảng phép cộng 4000+3000 và yêu cầu HS phải tính nhẩm.Cho HS tự nêu cách cộng nhẩm, rồi GV giới thiệu cách cộng nhẩm như SGK(4 nghìn +3 nghìn=7 nghìn, vậy: 4000+3000=7000). Cho HS nêu lại cách cộng nhẩm.
-Cho HS tự làm bài tiếp rồi chữa bài.
+Bài 2 : 
-GV viết lên bảng phép cộng 6000+500 và yêu cầu HS phải tính nhẩm. 
-Nên cho HS tự lựa chọn cách tính thích hợp trong các cách nhẩm như trên rồi theo đó mà làm tiếp các bài cộng nhẩm và chữa bài.
 +Bài 3 :
Yêu cầu HS tự làm vào vở
-GV nhận xét
 +Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề bài
-Gọi 1HS lên bảng tóm tắt và giải
-GV nhận xét
*Củng cố -Dặn dò: 
 Làm bài luyện tập thêm ở nhà 
- Chuẩn bị bài: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000.
-HS tính nhẩm.
-HS nêu lại cách cộng nhẩm.
-HS làm bài vào vở và sửa bài
 2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
600 + 5000 = 5600
7000 + 800 = 7800
-Nhận xét chữa bài .
-4 HS làm bài trên bảng, HS khác làm vào vở và sửa bài
 2541 5348 4827 805
+ 4238 + 936 + 2634 + 6475
 6779 6284 7461 7280
 Tóm tắt
Buổi sáng : 432 l dầu 
Buổi chiều : gấp đôi buổi sáng lít dầu
 Giải
Số lít dầu buổi chiều bán được là được là:
 432 x 2 =864 ( lít )
Cả hai buổi bán được là được là:
 864 + 432 = 1296 (lít )
 Đáp số: 12 96 lít dầu 
-Nhận xét tiết học : 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết :..
 Môn : đạo đức
 Bài : Tôn trọng khách nước ngoài ( tiết 1)
I. Mục tiêu : 
-Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
-Có thái độ , hành vi phù hợp khi gặp gỡ , tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản 
-Lưu ý : Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài .
II. Đồ dùng dạy học : 
 Tranh ảnh dùng cho hoạt động một tiết 1 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
 *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
 -HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài .
 *Cách tiến hành:
 -GV chia HS thành các nhóm .Yêu cầu HS quan sát các tranh treo trên bảng và thảo luận :
 +Nhận xét về cử chỉ , thái độ , nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài .
 -GV kết luận : các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ , .....lòng kính trọng , mến khách của người Việt Nam .
 *Hoạt động 2: Phân tích truyện 
 -HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện ,mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài .
 *Cách tiến hành :
 +GV đọc truyện cậu bé tốt bụng : “SGV/78”
 -GV chia HS thành 5 nhóm và thảo luận các câu hỏi sau .
 -GV kết luận : Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào , cười thân thiện , chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ .
 -Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết .
 - *Củng cố -dặn dò :
 + Trẻ em Việt Nam cần cởi mở , tự tin khi tiếp xúc ....chúng ta . 
-Các nhóm trình bày kết quả công việc . Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến .
-HS tiến hành chia nhóm .
 -Mỗi nhóm nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận .
 -Các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình 
 -Các nhóm khác nhận xét .
-Nhận xét tiết học : 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ba : ngày dạy .tháng .năm..
 Tiết :
Môn : Luyện từ và câu
Bài : Nhân hoá –cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu
I.Mục tiêu : 
 -Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2).
-Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu?(BT3).
-Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c).
-Lưu ý : HS khá , giỏi làm BT 4 
 II. Đồ dùng dạy học : 
 Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT3
III. Các hoạt động dạy học ...  cây đối với đời sống của con người và động vật 
 -HS các nhóm nêu các ý trên .
 -Cả lớp nhận xét .
-Nhận xét tiết học : 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Tiết :..
Môn : Toán 
 Bài : Luyện tập chung 
I.Mục tiêu :
 --Biết cộng, trừ (nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 10 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ .
-Lưu ý : hs làm bài tập 1 Cột 1, 2 ) BT 2 , 3 , 4 .
II/ Đồ dùng dạy học :
 -8 Hình tam giác vuông cân , 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 +Bài 1: Tính nhẩm
-Cho HS tự làm và nêu kết quả .
-GV nhận xét.
 +Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm vào vở và sửa bài.
-GV nhận xét
 +Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Gọi 1HS lên bảng giải bài toán
-GV nhận xét
 +Bài 4:Tìm x
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, số trừ và số bị trừ chưa biết.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở
-GV nhận xét. 
*Củng cố –dặn dò :
làm bài tập luyện tập thêm 
 -Chuẩn bị bài: Tháng – năm
- HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm , mỗi HS nhẩm kết quả của một con tính cả lớp theo dõi và kiểm tra sửa bài
-4 HS làm bài bảng, HS khác làm vào vở và sửa bài
a/ 6924 5718 b/ 8493 4380
 + 1536 + 636 - 3667 - 729
 8460 6354 4826 3651
-Nhận xét chữa bài
-1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
 Giải
Số cây đội đã trồng thêm là: 
 948 : 3 = 316 (cây )
Số cây đội trồng được tất cả là:
 948 + 316 = 1264 ( cây )
 Đáp số: 1264 cây
-HS nêu cách tìm số hạng, số trừ và số bị trừ.
-HS làm vào vở
a/ x + 1909 = 2050 b/ x – 586 = 3705
 x = 2050 – 1909 x = 3705 + 586
 x = 141 x = 4291
c/ 8462 – x = 762
 x = 8462 – 762
 x = 7700
-Nhận xét tiết học : 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Thứ sáu ngày dạy.tháng năm .. 
 Tiết : 
 Môn : Tập làm văn
 Bài : Nói về trí thức
 Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống
I.Mục tiêu : 
 -Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm ( BT1 )
 - Nghe – kể lại được câu chuyện nâng niu từng hạt giống ( BT 2 )
 II/ Đồ dùng dạy học :
 Mấy hạt thóc hoặc một bông lúa.
 Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý HS kể chuyện Nâng niu từng hạt giống.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
*.Hoạt động 1 : HD HS làm bài tập
-Bài tập 1: Một HS nêu yêu cầu của bài 
 -HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn, nhóm.
 -Đại diện các bàn, nhóm thi trình bày.
 -GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm thi đua theo các yêu cầu: nói đúng nghề của các trí thức trong tranh; nói chính xác họ đang làm gì; nói thành câu, khá tỉ mỉ bằng một vài câu.
* Hoạt động 2 : Bài tập 2
 -GV kể qua câu chuyện.
+ HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát ảnh ông Lương Định CuÛa, tranh minh họa truyện trong SGK.
Viện nghiên cứu nhận được quà gì? 
Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống? 
Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa? 
-Cho HS tập kể.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? 
*Củng cố –dặn dò : Cho Hs nói về nghề lao động trí óc mà các em mới biết qua giờ học.
 Tập kể lại câu chuyện 
-Quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì. 
 -Người trí thức trong tranh 1 là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. Cậu bé .....nhiệt độ em.
+ Tranh 2: Ba người trí thức trong tranh 2 là kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình ......tạo được vẻ đẹp cho thành phố.
+ Tranh 3: Người trí thức trong tranh 3 là một cô giáo. Cô đang dạy bài Tập đọc.....đang chăm chú nghe cô giảng bài.
+ Tranh 4: Những trí thức trong tranh 4 là những nhà nghiên cứu. Họ đang chăm chú .....phòng có nhiều dụng cụ thí nghịêm.)
-HS chăm chú nghe kể.
-Mười hạt giống quý.
 -Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
 -Ông chia mười hạt thóc...........cho thóc nảy mầm.
 +Từng HS tập kể lại nội dung câu chuyện.
Lương Định Của rất say mê nghiện cứu .......cứu chúng khỏi chết vì giá rét.)
-Nhận xét tiết học : 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Tiết :.
 Môn : Toán 
 Bài : Tháng - năm
I.Mục tiêu : 
 -Biết các đơn vị đo thời gian : tháng , năm .
-Biết một năm có 12 tháng ; biết tên gọi các tháng trong năm ; biết số ngày trong tháng ; biết xem lịch .
-Lưu ý : BT 1, 2 sử dụng tờ lịch cùng với năm học 
II-Đồ dùng dạy học :
 Tờ lịch năm 2010
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Họat động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*Hoạt động 1 : Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng
 a/ Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
-GV treo tờ lịch năm ....... trong năm,ghi các ngày trong từng tháng”
-GV cho HS quan sát tờ lịch năm 2010 trong sách và hỏi:
+Một năm có bao nhiêu tháng?
+GV ghi tên các tháng lên bảng
+Gọi vài học sinh nhắc lại.
 b/ Giới thiệu số ngày trong từng tháng
-GV hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch năm 2010 và hỏi:
+Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
+GV nhắc lại và ghi lên bảng
+Tương tự GV hỏi đến tháng 12
+Riêng đối với tháng 2 GV lưu ý HS: tháng 2 năm 2005 có 28 ngày, nhưng tháng 2 năm 2004 có 29 ngày. Vì vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
+ Cho HS nhắc lại số ngày trong từng tháng.
*Chú ý: Cho HS tính số ngày trong tháng bằng hai nắm tay .
* Hoạt động 2 : Thực hành
 +Bài 1:GV treo tờ lịch của năm hiện hành , yêu cầu từng cặp HS thực hành 
-Cho HS tự làm và sửa bài
	 +Bài2: Cho HS quan sát tờ lịch tháng 7 năm 2010.
-GV hướng dẫn HS làm chung 1 câu , như ngày 3 tháng 7 là thứ mấy?
-Cho HS tự làm các bài còn lại và sửa.
*Củng cố -Dặn dò: -Cho HS nhắc lại tên gọi các tháng, số ngày của từng tháng.
 -Chuẩn bị bài sau : luyện tập
-HS nghe giới thiệu
-HS quan sát 
-có 12 tháng
-HS quan sát và kể tên các tháng trong năm -Vài HS nhắc lại
-HS quan sát.
-Có 31 ngày.
-HS nhắc lại
+Tháng 2 có 28 ngày,tháng 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày, tháng 5 có 31 ngày, tháng 6 có 30 ngày, tháng 7 có 31 ngày, tháng 8 có 31 ngày, tháng 9 có 30 ngày, tháng 10 có 31 ngày, tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
-HS nhắc lại số ngày trong từng tháng .
-HS chú ý nghe.
-HS tự làm vào vở và nêu trước lớp
HS quan sát lịch năm 2010
-HS tự làm vào vở và sửa bài
-Ngày4 tháng 7 là thứ hai
-Ngày 27 tháng 7 là thứ tư
-Ngày đầu tiên của tháng 7 là thứ sáu
-Tháng 7 có 5 ngày chủ nhật
-Chủ nhật cuối cùng của tháng 7 là ngày 31
 -Nhận xét tiết học : 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Tiết :..
 Môn : thủ công 
 Đan nong mốt ( tiết 1 )
I.Mục tiêu :
 -Biết cách đan nong mốt .
-Kẻ , cắt được các nan tương đối đều nhau .
-Đan được nong mốt . Dồn được nan nhưng có thể chưa khít . Dán được nẹp xung quanh tấm đan .
-Lưu ý : Vok71i HS khéo tay .....tạo hình đơn giảng.
 II/Đồ dùng dạy học :
 Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa có kích thước đủ lớn để HS quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác nàu nhau 
 Tranh quy trình đan nong mốt 
 Các nan đan mẫu ba màu khác nhau 
 * Học sinh : 
 Bìa màu hoặc giấy thủ công , bút chì , thước kẻ , kéo , hồ dán
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1 :GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
-GV giới thiệu tấm đan nong mốt và hướng dẫn HS quan sát , nhận xét 
-GV liên hệ thực tế : Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rỗ rá ..
-Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau như mây , tre , nứa , lá dừa .
 +GV nêu: Trong thực tế, ta sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, giang mây, lá dừa  Để đan nong mốt, nong đôi làm đồ dùng trong gia đình 
 *Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu 
 +Bước 1 : Kẻ cát các nan đan 
 +Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy , bìa 
 +Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan 
-
GV gọi HS nhắc lại cách đan nong mốt và nhận xét . 
 -Tổ chức cho HS kẻ , cắt các nan đan bằng giấy , bìa và tập đan nong mốt 
 * Củng cố - dặn dò :
- nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần hái độ học tập và kĩ năng đan nan của HS 
-tập đan cho khéo tay 
 - Chuẩn bị: mang bìa màu hoặc giấy thủ công , thước kẻ , bút chì , kéo thủ công , hồ dán để đan nong mốt
-HS quan sát 
-HS quan sát các nan rời 
-HS quan sát GV đan .
-HS quan sát GV dán nẹp .
HS nhắc lại cách đan .
 -HS tập kẻ và cắt các nan và tập đan
-Nhận xét tiết học : 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21.doc