Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 27

Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 27

Môn : Tập đọc – Kể chuyện

Ôn tập giữa học kì 2

 I-Mục tiêu:

-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.

-Kể lại được từng đoạn câu chuyện quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.

Ghi chú:HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút); kể được toàn bộ câu chuyện.

-Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

-Nhận biết được phép nhâ hóa , các cách nhân hóa (BT2 a/b).

 II-Đồ dùng dạy

 Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 624Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Lớp 3 Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai Ngày .....tháng ... năm 2010 
 Tiết :.
 Môn : Tập đọc – Kể chuyện 
Ôn tập giữa học kì 2
 I-Mục tiêu:
-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.
Ghi chú:HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút); kể được toàn bộ câu chuyện.
-Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Nhận biết được phép nhâ hóa , các cách nhân hóa (BT2 a/b).
 II-Đồ dùng dạy
 Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 SGK .
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Giúp Hs biết kể lại câu chuyện “ Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ 6 tranh minh họa, đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp: quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh, sử dụng phép nhân hóa trong lời kể.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau thi kể theo từng tranh.
- Gv mời 1 Hs kể lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+Củng cố – dặn dò : 
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3
- Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
Hs trả lời. 
- Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs quan sát tranh.
-Hs trao đổi theo cặp.
-Hs thi kể chuyện.
-Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn, bỗng thấy một quả taó. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ơû một cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào
 - Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với !
+ Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm vào bộ lông của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy. Thỏ liền chạy theo, gọi:
 - Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào!
+ Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, chị Nhím dừng lại. Vừa lúc đó Thỏ và quạ cũng tới nơi. Cả ba điều nhận là quả táo của mình.
+ Tranh 4: Ba con vật cãi nhau. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi:
- Có chuyện gì thế , các cháu?
- Thỏ, Quạ, Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo.
+ Tranh 5: Sau hiểu câu chuyện. Bác Gấu ôn tồn bảo:
- Các cháu người nào cũng có góp công. Góp sức để được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo thành 3 phần đều nhau.
+ Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba đều hiểu ra ngy. Thỏ bèn chia quả táo thành 4phần, phần thứ 4 mời bác Gấu. Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế
-nhận xét bổ sung
 Nhận xét tiết học :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 Tiết:.
TOÁN
Các số có năm chữ số
I/ Mục tiêu:
- Biết các các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. 
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).
-Lưu ý HS làm bài tập1,2,3.
II-Dồ dùng dạy học :
 Bộ học toán của gv và hs 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu số có năm chữ số.
1. Oân tập về các số trong phạm vi 10.000.
- Gv viết lên bảng số 2316. Yêu cầu Hs đọc số và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
2. Viết và đọc số có năm chữ số.
- Giới thiệu số 10. 000.
- Gv viết số 10.000 lên bảng, yêu cầu Hs đọc.
- Sau đó Gv giới thiệu mười nghìn còn gọi là một chục nghìn.
- Gv treo bảng có gắn các số 42316.
- Gv yêu cầu hs cho biết:
+ Có bao nhiêu chục nghìn?Có bao nhiêu nghìn?
+ Có bao nhiêu trăm? Có bao nhiêu chục?
+ Có bao nhiêu đơn vị?
- Gv yêu cầu Hs lên điền vào ô trống (bằng cách gắn các số thích hợp vào ô trống).
- Gv hướng dẫn Hs cách viết số (viết từ trái sang phải: 42316)
+ Hướng dẫn Hs cách viết số.
- Luyện cách đọc.
- Gv cho Hs đọc các cặp số sau.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Giúp Hs biết viết và đọc số có 5 chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Bài 2:HS làm tương tự bài 1
- Gv nhận xét, chốt lại.
*Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
+Củng cố – dặn dò :
-Bài nhà : làm tập luyện tập thêm
- Hs đọc và trả lời.
-Hs đọc: mười nghìn.
-Hs trả lời.
-Hs quan sát bảng.
-Có 4 chục nghìn.;Có 2 nghìn.
-Có 3 trăm.;Có 1 chục.
-Có 6 đơn vị.
Hs lên điền các chữ số thích hợp vào ô trống.
-Một số Hs đọc lại.
Hs luyện cách đọc các chữ số
+ Viết số : 23.234.
+ Đọc số: hai mươi ba nghìn hai trăm ba mươi tư.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-2 –3 hs lên bảng viết và đọc lại số 23.234.
Cả lớp làm bài vào VBT.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
-4 hs lên bảng thi đọc và viết số
 Nhận xét tiết học :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
	.
 Tiết:.. 
 Môn : ĐẠO ĐỨC
Tôn trọng thư từ tài sản của người khác ( tiết 2 )
I-Mục tiêu:
-Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
-Biết : Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
-Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
Ghi chú : -Biết : Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.
-Nhắc mọi người cùng thực hiện.
KNS : Kĩ năng tự trọng, làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định 
PPKT : Giải quyết vấn đề , đóng vai.
 II-Đồ dùng dạy học :
 Phiếu học tập cho hs hoạt động
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Nhận xét hành vi .
-HS có kỷ năng nhận xét hánh vi liên quan đến việc tôn trọng thư từ ,tài sản người khác .-
-GV phát phiếu giao việc cho HS .
+Tình huống a : Bố đi xa về,Thắng lục túi tìm quà .+Tình huống b : Xem ti-vi nhà hàng xóm Bình điều xin phép bác chủ nhà rồi mới và xem .
+Tình huống c: Hải thường viết thư cho bố , một lần các bạn lấy thư Hải viết ra xem .
+Tình huống d: Thấy nhiều đồ chơi đẹp Phú nói với bạn “Cậu cho tớ mượn những đồ chơi này được không”.
+GV kết luận :Về từng nội dung .
*Hoạt động 2: Đóng vai .
- HS có kỷ năng thực hiện một số hành động tôn trọng thư từ , tài sản của người khác .
-GV cho HS chơi trò chơi dóng vai .
-Tình huống a : Bạn em có quyễn truyện . Giờ ra chơi em muốn mượn nhưng chẳng thấy bạn đâu 
-Tình huống b :Tịnh làm rơi mũ các bạn khác liền lấy làm “quả bóng” đá . Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì ? 
-GV kết luận :Khen ngợi các nhóm đã thực hiện tốt trò chơi .
Thư từ . tái sản của mỗi người thuộc về riêng họ , không ai được xâm phạm
 + Củng cố –dặn dò : Thực hành việc tôn trọng thư từ , tài sản của người khác 
-HS thảo luận theo nhóm .
Tình huống a : Sai
Tình huống b : Đúng .
Tình huống c: Sai .
Tình huống d : Đúng 
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
-Các nhóm HS thảo luận .
Tình huống a :Khi bạn về lớp hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc .
Tình huống b : Khuyên ngăn các bạn không được làm như vậy và nhặt mũ trả lại cho tịnh 
-Một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai theo cách của mình trước lớp .
 Nhận xét tiết học :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 Thứ ba : Ngày ....tháng ....năm 2010 
 Tiết :. 
 Ôn tập giữa học kì 2
I-Mục tiêu:
-Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Báo cáo được một trong ba nội dung nêu ở BT2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác).
II- Đồ dùng dạy học 
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
 - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
-Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Củng cố lại cho Hs cách nhân hóa.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs đoạc bài thơ “ Em thương”. Hai Hs đọc lại bài thơ.
- Hs đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp.
- Gv mời đại diện các cặp lên trình bày.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
+Củng cố –dặn dò : Xem lại bài để kiểm tra vào tiết sau
-Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từ ... của mình, đánh giá và nhận xét sản phẩm.
+ Củng cố – dặn dò : GV nhận xét sự chuẩn bị , 
tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực 
hành của HS 
Học sinh nhắc lại quy trình xếp lọ hoa gắn tường
- Học sinh thực hành tiếp sản phẩm và trang trí lọ hoa cho hoàn chỉnh
-Học sinh trưng bày sản phẩm.
 Nhận xét tiết học :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 Tiết :
TOÁN
Luyện tập 
 I/ Mục tiêu : 
 -Biết cách đọc , viết các số có năm chữ số ( trong năm chữ số đó có chữ số 0 )
-Biết thứ tự của các số có năm chữ số .
-Làm tính với số tròn nghìn , tròn trăm .
-Lưu ý : HS làm BT 1, 2, 3, 4,.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA T 
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
*Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra các bài tập làm ở nhà của hs
- Nhận xét ghi điểm.:
.+Bài 1 :
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập vào vở.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài bằng cách đọc từng số, nêu các đọc từng số.
+Bài tập 2 : 
-Giáo viên cho học sinh đọc mẫu và hướng dẫn học sinh cách viết số vào cột.
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
+Bài tập 3 : 
-Giáo viên cho học sinh quan sát tia số và mẫu đã nối để nêu được quy luật xếp thứ tự các số có trên vạch.
-Giáo viên cho học sinh thi đua lên bảng gắn số 
-giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
+Bài tập 4 : Tính nhẩm.
-Giáo viên cho học sinh tính nhẩm hai phép tính đầu.
-Giáo viên cho học sinh tự nêu cách làm
 -Giáo viên chốt kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính rất quan trọng.
*Củng cố -Dặn dò: 
y/c hs xem lại bài tập đã làm ở lớp
 .
1/ HS làm bài cá nhân 
-Căn cứ vào các số : đọc và viết ra nháp các số có 5 chữ số 
-5 hs nối tiếp nhau làm trên bảng 
-Nhận xét chữa bài
2/ 
-HS làm vào vở bài tập bằng bút chì
-Nhẫn xét rồi chữa bài
3/ Đại diện tổ 1 hs lên thi tìm nhanh các số tương ứng trên vạch
-cạ lớp đọc 1 lần các số vừa hoàn chỉnh theo thứ tự 
4/
cho học sinh tự nêu cách làm
 8000 – 4000 x 2 và 
 (8000 – 4000) x 2
-Tương tự hs thực hiện
-Nhận xét chữa bài
Nhận xét tiết học :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 Thứ sáu Ngày .....tháng ....năm 2010 
 Tiết :. 
 Ôn tập giữa học kì 2
I-Mục tiêu:
-Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Báo cáo được một trong ba nội dung nêu ở BT2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác).
II- Đồ dùng dạy học 
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
 - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
-Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Củng cố lại cho Hs cách nhân hóa.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs đoạc bài thơ “ Em thương”. Hai Hs đọc lại bài thơ.
- Hs đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp.
- Gv mời đại diện các cặp lên trình bày.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
+Củng cố –dặn dò : Xem lại bài để kiểm tra vào tiết sau
-Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
Hs trả lời. 
-Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
- đọc bài thơ..
- đọc câu hỏi trong SGK.
-cả lớp làm bài vào vở.
- trao đổi theo cặp.
-Đại diện các cặp lên trình baỳ.
-Hs cả lớp nhận xét.
a) Sự vật được nhân hóa: làn gió, sợi nắng.
 Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
 Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã.
b) Làn gió giống một bạn nhỏ mồ côi. Sợi nắng giống một người bạn ngồi trong vườn cây.
Hs chữa bài vào vở.
Nhận xét tiết học :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 Tiết:
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
Thú
I-Mục tiêu:
 -Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
Ghi chú :-Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
-Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
KNS :Xác định giá trị, xây dựng niềm tin và sự cần thiết trong việc bảo vệ các lòai thú rừng và thú địa phương 
-PPKT : Thảo luận nhóm .Thu thập thông tin và xử lý thông tin .
II-đồ dùng dạy học 
 Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú 
:III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
*Hoạt đông 1 :Quan sát và thảo luận 
- Học sinh nêu được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú được quan sát.
-Làm việc theo nhóm :
Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa trang 104, 105 và tranh ảnh các em đã sưu tầm được. Nhóm trưởng điều động các bạn thảo luận theo gợi ý : 
-Kể tên các con thú mà bạn biết ?
-Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
-Giáo viên cho từng học sinh lên bảng mô tả con vật trong hình 
+Hoạt động cả lớp :
-Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày và mô tả 1 con thú. Cả lớp nhận xét, nêu ý kiến bổ sung
-Giáo viên kết luận : Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
*Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp.
 -Xử lý thông tin
- học sinh nêu ích lợi của các loài thú nhà
Giáo viên đặt yêu cầu cho học sinh thảo luận : 
Nêu ích lợi của các loài thú nhà.
Em thường chăm sóc chúng như thế nào ? Em cho chúng ăn gì ?
Giáo viên kết luận : Như sách giáo viên trang 124.
*Hoạt động 3 : 
-Làm việc cá nhân. ( nếu còn thời gian )
*Củng cố - Dăn dò: Nêu lại các bộ phận của
 thú? chúng có lơi như thế nào ?.-
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và thảo luận
-HS tự kể với nhau trong nhóm ( chó , mèo , thỏ , lợn )
-Nêu đặc điểm , hình dáng , màu sắc .
-Trình bày kết quả thảo luận
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung
-HS tự trả lời và nêu cách chăm sóc
-Nhận xét bổ sung
-HS tự vẽ và tô màu con vật mình thích 
-HS trình bày sản phẩm trước lớp
-Nhận xét bình chọn
 Nhận xét tiết học :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 Tiết :
TOÁN
Số 100 000 – Luyện tập
I-Mục tiêu :
 Biết số 100 000.
-Biết cách đọc , viết và thứ tự các số có năm chữ số .
-Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000
-Lưu ý : HS làm BT 1, 2, 3 dòng 1,2,3, BT4
 II/ Đồ dùng dạy học :
 10 mảnh bìa : mỗi mãnh bìa có ghi số 10000
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
*Hoạt động 1 : : .
- Giáo viên giới thiệu cho hs số 100 000.
-Giáo viên thực hiện hướng dẫn học sinh như sách giáo viên trang 228 và 229.
*Hoạt động 2 : Thực hành 
+Bài tập 1 : 
-Giáo viên cho học sinh nhận xét, nêu quy luật của dãy số.
- cho học sinh làm bài tập vào vở.
-Giáo viên cho học sinh đọc to các số vừa ghi để cả lớp sửa bài.
+Bài tập 2 : 
-cho học sinh quan sát tia số và tìm ra quy luật của tia số.
-cho học sinh làm bài vào vở bài tập 
-hướng dẫn học sinh sửa bài.
+Bài tập 3 : 
-Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tìm số liền trước và liền sau.
- cho học sinh làm bài vào vở bài tập 
-hướng dẫn học sinh sửa bài.
-Giáo viên chốt kiến thức bài học.
+Bài tập 4 : 
-Giáo viên cho 1 học sinh đọc đề.
-cho học sinh tự phân tích đề toán.
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở 
-Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài và chốt kiến thức bài học.
+Củng cố – dặn dò :
- Vài hs nhắc lại số 100000..
-HS theo dõi huướng dẫn của giáo viên 
_Đọc lại nhiều lần số 100000
-Đọc 70000 ; 80000; 90000; 1000000 
1/ HS nêu quy luật của dãy số
-HS làm vào vở 
-Cả lớp đọc to các số vừa ghi
2/ HS tự điền số rồi chữa bài
40000 50000 60000 70000 80000 90000 100 000
-Đọc dãy số
3/ HS tìm số liền trước và liền sau các số :
 12533 12534 12535
 43904 43905 43906
 62369 62370 62371
-Nhận xét chưã bài
4/ Giải
Số chổ chưa có người ngồi là :
 7000 - 5000 = 2000 ( chỗ 0
 Đáp số : 2000 chỗ ngồi
-Nhận xét chữa bài
Nhận xét tiết học :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27.doc