Giáo án bài học Tuần 1 Lớp 4

Giáo án bài học Tuần 1 Lớp 4

Tập đọc

 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

 -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

II.Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh hoạ

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 1 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
ngày tháng
Phân mơn
PPCT
Tên bài dạy
NDLG
Thứ hai
16/8
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Đạo đức
1
1
1
1
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Ơn tập các số đến 100 000
Mơn Lịch sử và Địa lí
Trung thực trong học tập ( Tiết 1 )
Thứ ba
17/8
Chính tả Thể dục
Tốn
LTVC
Địa lí
2
1
2
3
1
Nghe – viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Ơn tập các số đến 100 000 ( Tiếp theo )
Cấu tạo của tiếng 
Làm quen với bản đồ
Thứ tư
18/8
Khoa học
kể chuyện
Tốn
Tập đọc
TLV
1
4
3
 5
6
Con người cần gì để sống
Sự tích hồ Ba Bể
Ơn tập các số đến 100 000 ( Tiếp theo )
Mẹ ốm
Thế nào là văn kể chuyện 
BVMT
BVMT 
Thứ năm
19/8
Tốn
Thể dục Mĩ thuật Khoa học
LTVC
4
2
1
2
7
Biểu thức cĩ chứa một chữ
Trao đổi chất ở người
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
BVMT
Thứ sáu
20/8
TLV
Tốn
Âm nhạc
Kĩ thuật
Sinh hoạt
8
5
1
1
1
Nhân vật trong truyện 
Luyện tập 
Vật liệu, dụng cụ cắt, khau, thêu
Tuần 1
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)..
 -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
II.Đồ dùng dạy học :
 -Tranh minh hoạ 
III.Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
10’
15’
10’
 2’
 1’
1. Ổn định:
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu chủ điểm & bài đọc
b.Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV HD HS chia đoạn bài tập đọc
 - GV y/cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi cho những HS đọc sai 
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
 Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
 GV đọc diễn cảm cả bài
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1trả lời :
+/Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý :
* Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Chị NhàTrò 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
+Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
GV nhận xét & chốt ý 
* Thân hình của chị Nhà Trò rất yếu 
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
+Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý
*=>Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp 
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4
+Những lời nói & cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
=> Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn 
GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài & nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
*\ Ý nghĩ a của bài là gì ?
d.Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
-GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 
Bước Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm .
HD HS đọc diễn cảm 
GV sửa lỗi cho các em
3. Củng cố 
Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
Gv GDTT HS.
4. Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
HS nêu: chủ điểm đầu tiên: 
1 HS đọc bài 
HS chia đoạn 
HS nêu (4 Đoạn )
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn 
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
+Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội.
HS đọc thầm đoạn 2
+/Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, bự những phấn như mới lột ,cánh chị mỏng ngắn chùn chùn ,quá yếu  nghèo túng.
HS đọc thầm đoạn 3
+/Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện  bắt chị ăn thịt.
+ HS đọc thầm đoạn 4
Lời của Dế Mèn: “Em đừng sợ . cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.”
Cử chỉ & hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ , hành động bảo vệ che chở “dắt Nhà Trò đi”
HS tự nêu ý kiến của cá nhân
*/Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- Hs suy nghĩ nêu.
	======================================
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu:	
Đọc, viết các số đến 100 000
Phân tích cấu tạo số
Bài 1, Bài 2,( Bài 3:a)Viết được 2 số;b) dòng 1)
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1‘
 35’
3’
 1’
1. Ổn định:
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài -ghi tựa
Bài tập 1:
Cho hs làm vở nháp 
GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; 
0 10000 20000 30000 40000 50000 60000
- Nhân xét chốt lai
Bài tập 2:
GV cho HS tự phân tích mẫu
Cho HS lên bảng làm bài 
Chữa bài nhận xét 
Bài tập 3:
HS làm bài theo nhóm 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.
- Gv n/x + ghi điểm.
Bài tập 4: ( DCHSKG)
* HS nào làm nhanh làm nháp.
GV sửa riêng,
3. Củng cố 
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
 4. Dặn dò
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
- 
a/ hai số này hơn kém nhau 10 000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
b/ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
 36000,37000,38000,39000,40 000,
41 000
HS đọc viết đúng 
HS nhận xét cách đọc cách viết 
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
a)Cách làm: Phân tích số thành tổng:
9171 = 9000+100+70+1
3082=3000+80+2
b)Viết tổng thành số
7000+300+50+1 = 7351
6000+200+3 =6203
	=======================
Lịch sử
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu:
- Biết môn LS & ĐL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn LS & ĐL góp phần giáo dục Hs tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học :
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III.Hoạt động dạy học:
T G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
 1’
10’
10’
8’
7’
3’
1. Ổn định:
2. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Giới thiệu vị trí đất nước
- GV treo bản đồ
-Yêu cầu HS:
- Xác định vị trí ,hình dạng đất nước Việt Nam.
- Thuộc châu lục nào?
- Nằm trong khu vực nào ?
- Hình dạng?
- Các nước xung quanh ?
- Giáp biển nào ?
- Xác định vị trí thành phố Hồ Chí Minh.
- GV nhận xét và bổ sung
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta & cư dân ở mỗi vùng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Giới thiệu cảnh sinh hoạt của các dân tộc
- GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu & mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- Cho HS nêu thêm về một số dân tộc sống trên đất nước Việt Nam mà em biết
 + Dân tộc
+ Nơi cư trú
+ Phong tục gì đặc biệt
- GV kết luận: Có 54 dân tộc sống trên đất nước Việt Nam, mỗidân tộc có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Tìm hiểu về phân môn Lịch sử
-GV nhận xét bổ sung: Môn Lịch sử tìm hiểu quá trình phát triển đó thông qua các sự kiện lịch sử. Ở lớp 4 chúng ta sẽ tìm hiểu lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến thời kì đầu nhà Nguyễn.
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- Cách học môn Lịch sử và Địa lí
- Cho học sinh nêu cách học môn Lịch sử và Địa lí
 Nhận xét bổ sung
4 Củng cố, dặn dò :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ.
Hát
- HS theo dõi.
- HS xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam :
+Xác định vị trí đất nước Việt Nam.
+ Thuộc châu Á
+ Nằm trong khu vực Đông Nam Á
+ Hình cong như chữ S
+ Các nước xung quanh : Trung Quốc, Lào ,Cam-pu-chia
+ Giáp biển Đông.
- HS theo dõi
- Các nhóm làm việc
- Đại diện nhóm báo cáo
-HS phát biểu
- HS phát biểu ý kiến
HS phát biểu
- HS trả lời 
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
** Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập,
II.Đồ dùng dạy học :
SGK - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III.Hoạt động dạy học:	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
10’
8’
9’
4’
2’
1. Ổn định:
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Xử lí tình huống
GV yêu cầu HS xem tranh SGK
Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào?
GV liệt kê thành mấy cách giải quyết chính:
Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
GV hỏi: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
GV kết luận: 
+ Cách giải quyết (c ) ... ûa phần tiếng.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
Giới thiệu bài – ghi tựa 
 Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, Cho HS làm vào nháp 
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập ,cho HS thảo luận nhóm đôi 
GV nhận xét
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt; xinh – nghênh
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt (vần: oắt)
+ Cặp có vần giống không hoàn toàn: xinh - nghênh
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, cho HS thảo luận nhóm 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn
Bài tập 4:( Dành cho HSKG )
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
Bài tập 5: ( Dành cho HSKG )
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
GV gợi ý:
+ Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cầm tìm lời giải là các chữ ghi tiếng.
+ Câu đố yêu cầu: bớt đầu = bớt âm đầu; bớt cuối = bỏ âm cuối
GV nhận xét
4.Củng cố :
Tiếng có cấu tạo như thế nào? 
5. Dặn dò: 
N/xét tiết học 
Chuẩn bị bàisau .Xem trước từ điển .
- 2 HS trình bày
Cả lớp làm bài vào vở nháp
2 HS làm bảng phụ 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm vào vở
HS thi đua sửa bài trên bảng
- 2 tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài – hoài .
HS đọc yêu cầu bài tập
HS suy nghĩ, thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi nhóm bốn 
HS nêu
HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Hs làm bài và nêu.
HS nghe gợi ý của GV
HS thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng cách viết ra bảng con
Dòng 1: út
Dòng 2: – ú
Dòng 3: – bút
HS nêu
Thứ sáu ngày20 tháng 08 năm 2009
Tập làm văn
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
 I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu được thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III)
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III)
II.Đồ dùng dạy học :
4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT1 
III.Hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
35’
2’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu
3. Bài mới
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV cho hs thảo luận theo cặp GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2: (Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét) 
GV nhận xét 
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
Cho HS thảo luận nhóm đôi 
GV bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? 
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập ,thảo luận nhóm 4
ŸNếu bạn ấy biết quan tâm đến 
người khác?
 ŸNếu bạn ấy không biết quan tâm 
đến người khác
GV nhận xét
4.Củng cố :
 Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
5. Dặn dò: 
nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau 
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ
1 HS đọc yêu cầu bài
1 HS nói tên những truyện các em mới học 
Cả lớp nhận xét &sửa bài theo lời giải đúng 
HS đọc yêu cầu bài
HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến: 
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói & hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
+ Sự tích Hồ Ba Bể: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu, thương người, sẵn sàng giúp người hoạn nạn, luôn nghĩ đến người khác. Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu bài tập 
Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ
HS trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận: 
Biết quan tâm: Chạy đến 
nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em nín khóc.
Không biết quan tâm:
Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc.
HS thi kể
Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
- Bài 1, Bài 2 (2 câu), Bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp)
II.Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 
5 phút
35 phút
3 phút
1 phút
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài 
Yêu cầu HS làm bàiTheo nhóm 
- GV nhận xét sửa bài
Bài tập 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài 
Yêu cầu HS làm bàivào vở nháp 
- Hướng dẫn sửa bài
- Chấm chữa bài
Bài tập 4
GV vẽ hình vuông trên bảng
Hãy nêu quy tắc tính chu vi hình vuông
GV gợi ý: gọi a độ dài của cạnh hình vuông . vậy ta có công thức tính chu vi là
P = a x 4
GV cho HS tính chu vi hình vuông có cạnh dài lần lượt là 3cm, 5dm,8m.
4.Củng cố 
Đọc công thức tính chu vi hình vuông?
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
- Cách tìm biểu thức có chứa 1 chữ.
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS đọc đề bài
HS làm bài theo nhóm mỗi nhóm làm 1 bài vào bảng nhóm.
Đại diện trình bày.
HS sửa bài
- HS đọc đề bài
HS làm bàivào vở
HS sửa & thống nhất kết quả
a. Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7
 = 56
b. Với m = 9 thì 168 – m x 5 
 = 168 – 9 x 5 = 123
 HS vẽ hình vuông vào vở 
HS nêu quy tắc: lấy độ dài cạnh nhân 4
-HS nhắc lại công thức tính chu vi
HS tính làm bảng con, 1HS làm bảng lớp.
Chu vi hình vuông là
 3 x 4 = 12 (cm)
 5 x 4 = 20 (dm)
 8 x 4 = 32 (m)
Đọc công thức tính chu vi hình vuông
Kĩ thuật
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU,THÊU
I. Mục tiêu:
- HS biết các đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách thực hiện xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
II.Đồ dùng dạy học :
Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.
Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.
Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.
III.Hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
10’
15’
5’
1. Ổn định:
2. Bài mới
* Giới thiệu bàighi tựa
* Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: /Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
Vải:
Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày.
Chỉ:
- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ khâu và chỉ thêu.
- Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ có độ mảnh và độ dai phù hợp với vải.
- Kết luận theo mục b.
+ Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ.
- - GV hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
+ Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét 1 số vật liệu, dụng cụ khác.
- Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
- Thước dây: làm bằng vải tráng nhựa dài 150cm, để đo các số đo trên cơ thể.
- Khung thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo, quần.
- Phấn để vạch dấu trên vải.
4/ Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học 
Yêu cầu HS về nhà luyện tập, chuẩn bị bài: - Tiết 2: 
- HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các mẫu vải.
- Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi hình 1.
- Quan sát hình 2 và TLCH về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- HS quan sát hình 3
- 1, 2 HS thực hiện.
Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu vật: khung thêu, phần, thước.
SINH HOẠT
Tuần : 1
 I Mục tiêu :
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 1.
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm .
- Giáo dục học sinh: yêu trường lớp, vệ sinh trường lớp.
- Nắm được nội dung buổi sinh hoạt.
II.Nội dung sinh hoạt:
1 Nhận xét tuần qua: 
* Yêu cầu :
* Lớp trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần về các mặt 
* Giáo viên nhận xét:
- Học sinh thực hiện khá tốt nội quy nhà trường, lớp đề ra. 
- Biết vâng lời và lễ phép với thầy, cô giáo. Đoàn kết với bạn bè 
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. 
- Đi học đúnh giờ, duy trì sĩ số 
- Học sinh thực hiện tốt chủ điểm giáo dục đạo đức.
* Tuyên dương: 
- Đạt hoa điểm 10 : Yến Hồng, Trường, Hiền , Nhật, Cơng, Phong, Hồi.i
* Tồn tại: Bên cạnh còn một vài em chưa nêu cao tinh thần học tập, chưa chú ý nghe thầy giảng bài, tiếp thu bài còn chậm,chưa rèn chữ viết .Nghỉ học không xin phép ( Linh, Lé, Lon ), Nói chuyện nhiều trong lớp.
2.Kế hoạch tuần 2:
- Thực hiện chương trình tuần 2.
- Duy trì nề nếp, sĩ số, vệ sinh lớp học.
- Vận động bạn Lươn ra lớp.
- Đi học phải đúng giờ.
+ Thực hiện an toàn giao thông
- Tác phong lên lớp phải gọn gàng.
- Tiếp tục rèn chữ viết
- Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- Duy trì đôi bạn cùng tiến.
- Thi đua hoa điểm 10.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc