Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ
III.Hoạt động dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 ngày tháng Phân mơn PPCT Tên bài dạy NDLG Thứ hai 16/8 Tập đọc Tốn Lịch sử Đạo đức 1 1 1 1 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ơn tập các số đến 100 000 Mơn Lịch sử và Địa lí Trung thực trong học tập ( Tiết 1 ) Thứ ba 17/8 Chính tả Thể dục Tốn LTVC Địa lí 2 1 2 3 1 Nghe – viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ơn tập các số đến 100 000 ( Tiếp theo ) Cấu tạo của tiếng Làm quen với bản đồ Thứ tư 18/8 Khoa học kể chuyện Tốn Tập đọc TLV 1 4 3 5 6 Con người cần gì để sống Sự tích hồ Ba Bể Ơn tập các số đến 100 000 ( Tiếp theo ) Mẹ ốm Thế nào là văn kể chuyện BVMT BVMT Thứ năm 19/8 Tốn Thể dục Mĩ thuật Khoa học LTVC 4 2 1 2 7 Biểu thức cĩ chứa một chữ Trao đổi chất ở người Luyện tập về cấu tạo của tiếng BVMT Thứ sáu 20/8 TLV Tốn Âm nhạc Kĩ thuật Sinh hoạt 8 5 1 1 1 Nhân vật trong truyện Luyện tập Vật liệu, dụng cụ cắt, khau, thêu Tuần 1 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).. -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) . II.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ III.Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1’ 10’ 15’ 10’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài mới: a.Giới thiệu chủ điểm & bài đọc b.Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc GV HD HS chia đoạn bài tập đọc - GV y/cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi cho những HS đọc sai Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Yêu cầu HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài c. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1trả lời : +/Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? GV nhận xét & chốt ý : * Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Chị NhàTrò GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 +Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? GV nhận xét & chốt ý * Thân hình của chị Nhà Trò rất yếu GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 +Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? GV nhận xét & chốt ý *=>Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 +Những lời nói & cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? => Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài & nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? *\ Ý nghĩ a của bài là gì ? d.Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn -GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn Bước Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm . HD HS đọc diễn cảm GV sửa lỗi cho các em 3. Củng cố Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? Gv GDTT HS. 4. Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học HS nêu: chủ điểm đầu tiên: 1 HS đọc bài HS chia đoạn HS nêu (4 Đoạn ) Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 +Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội. HS đọc thầm đoạn 2 +/Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, bự những phấn như mới lột ,cánh chị mỏng ngắn chùn chùn ,quá yếu nghèo túng. HS đọc thầm đoạn 3 +/Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện bắt chị ăn thịt. + HS đọc thầm đoạn 4 Lời của Dế Mèn: “Em đừng sợ . cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.” Cử chỉ & hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ , hành động bảo vệ che chở “dắt Nhà Trò đi” HS tự nêu ý kiến của cá nhân */Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp HS luyện đọc diễn cảm theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp - Hs suy nghĩ nêu. ====================================== Toán Ôn tập các số đến 100 000 I. Mục tiêu: Đọc, viết các số đến 100 000 Phân tích cấu tạo số Bài 1, Bài 2,( Bài 3:a)Viết được 2 số;b) dòng 1) II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1‘ 35’ 3’ 1’ 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu bài -ghi tựa Bài tập 1: Cho hs làm vở nháp GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 - Nhân xét chốt lai Bài tập 2: GV cho HS tự phân tích mẫu Cho HS lên bảng làm bài Chữa bài nhận xét Bài tập 3: HS làm bài theo nhóm Đại diện nhóm báo cáo kết quả Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm. - Gv n/x + ghi điểm. Bài tập 4: ( DCHSKG) * HS nào làm nhanh làm nháp. GV sửa riêng, 3. Củng cố Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn 4. Dặn dò Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) - a/ hai số này hơn kém nhau 10 000 đơn vị theo thứ tự tăng dần b/ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần 36000,37000,38000,39000,40 000, 41 000 HS đọc viết đúng HS nhận xét cách đọc cách viết HS phân tích mẫu HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả a)Cách làm: Phân tích số thành tổng: 9171 = 9000+100+70+1 3082=3000+80+2 b)Viết tổng thành số 7000+300+50+1 = 7351 6000+200+3 =6203 ======================= Lịch sử MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. Mục tiêu: - Biết môn LS & ĐL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn LS & ĐL góp phần giáo dục Hs tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II.Đồ dùng dạy học : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. III.Hoạt động dạy học: T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1’ 10’ 10’ 8’ 7’ 3’ 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Giới thiệu vị trí đất nước - GV treo bản đồ -Yêu cầu HS: - Xác định vị trí ,hình dạng đất nước Việt Nam. - Thuộc châu lục nào? - Nằm trong khu vực nào ? - Hình dạng? - Các nước xung quanh ? - Giáp biển nào ? - Xác định vị trí thành phố Hồ Chí Minh. - GV nhận xét và bổ sung - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta & cư dân ở mỗi vùng. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Giới thiệu cảnh sinh hoạt của các dân tộc - GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu & mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. - Cho HS nêu thêm về một số dân tộc sống trên đất nước Việt Nam mà em biết + Dân tộc + Nơi cư trú + Phong tục gì đặc biệt - GV kết luận: Có 54 dân tộc sống trên đất nước Việt Nam, mỗidân tộc có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Tìm hiểu về phân môn Lịch sử -GV nhận xét bổ sung: Môn Lịch sử tìm hiểu quá trình phát triển đó thông qua các sự kiện lịch sử. Ở lớp 4 chúng ta sẽ tìm hiểu lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến thời kì đầu nhà Nguyễn. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - Cách học môn Lịch sử và Địa lí - Cho học sinh nêu cách học môn Lịch sử và Địa lí Nhận xét bổ sung 4 Củng cố, dặn dò : - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ. Hát - HS theo dõi. - HS xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam : +Xác định vị trí đất nước Việt Nam. + Thuộc châu Á + Nằm trong khu vực Đông Nam Á + Hình cong như chữ S + Các nước xung quanh : Trung Quốc, Lào ,Cam-pu-chia + Giáp biển Đông. - HS theo dõi - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm báo cáo -HS phát biểu - HS phát biểu ý kiến HS phát biểu - HS trả lời Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. ** Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập, II.Đồ dùng dạy học : SGK - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III.Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1’ 10’ 8’ 9’ 4’ 2’ 1. Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Xử lí tình huống GV yêu cầu HS xem tranh SGK Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào? GV liệt kê thành mấy cách giải quyết chính: Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. GV hỏi: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? GV kết luận: + Cách giải quyết (c ) ... ûa phần tiếng. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới Giới thiệu bài – ghi tựa Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, Cho HS làm vào nháp GV nhận xét Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập ,cho HS thảo luận nhóm đôi GV nhận xét + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt; xinh – nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt (vần: oắt) + Cặp có vần giống không hoàn toàn: xinh - nghênh Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, cho HS thảo luận nhóm - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn Bài tập 4:( Dành cho HSKG ) GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng Bài tập 5: ( Dành cho HSKG ) Cho HS đọc yêu cầu của bài tập GV gợi ý: + Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cầm tìm lời giải là các chữ ghi tiếng. + Câu đố yêu cầu: bớt đầu = bớt âm đầu; bớt cuối = bỏ âm cuối GV nhận xét 4.Củng cố : Tiếng có cấu tạo như thế nào? 5. Dặn dò: N/xét tiết học Chuẩn bị bàisau .Xem trước từ điển . - 2 HS trình bày Cả lớp làm bài vào vở nháp 2 HS làm bảng phụ HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập HS làm vào vở HS thi đua sửa bài trên bảng - 2 tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài – hoài . HS đọc yêu cầu bài tập HS suy nghĩ, thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi nhóm bốn HS nêu HS đọc yêu cầu của bài tập - Hs làm bài và nêu. HS nghe gợi ý của GV HS thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng cách viết ra bảng con Dòng 1: út Dòng 2: – ú Dòng 3: – bút HS nêu Thứ sáu ngày20 tháng 08 năm 2009 Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu được thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III) - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III) II.Đồ dùng dạy học : 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT1 III.Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 35’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 3. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập GV cho hs thảo luận theo cặp GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: (Nhận xét tính cách nhân vật. Căn cứ nêu nhận xét) GV nhận xét Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập Cho HS thảo luận nhóm đôi GV bổ sung câu hỏi: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? GV nhận xét Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập ,thảo luận nhóm 4 Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người khác? Nếu bạn ấy không biết quan tâm đến người khác GV nhận xét 4.Củng cố : Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài 5. Dặn dò: nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ 1 HS đọc yêu cầu bài 1 HS nói tên những truyện các em mới học Cả lớp nhận xét &sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu bài HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến: + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét trên: lời nói & hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. + Sự tích Hồ Ba Bể: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu, thương người, sẵn sàng giúp người hoạn nạn, luôn nghĩ đến người khác. Căn cứ để nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. HS đọc thầm phần ghi nhớ HS lần lượt đọc phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ HS trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận: Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi dỗ em nín khóc. Không biết quan tâm: Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nô đùa mặc cho em bé khóc. HS thi kể Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. - Bài 1, Bài 2 (2 câu), Bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp) II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 5 phút 35 phút 3 phút 1 phút 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bàiTheo nhóm - GV nhận xét sửa bài Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bàivào vở nháp - Hướng dẫn sửa bài - Chấm chữa bài Bài tập 4 GV vẽ hình vuông trên bảng Hãy nêu quy tắc tính chu vi hình vuông GV gợi ý: gọi a độ dài của cạnh hình vuông . vậy ta có công thức tính chu vi là P = a x 4 GV cho HS tính chu vi hình vuông có cạnh dài lần lượt là 3cm, 5dm,8m. 4.Củng cố Đọc công thức tính chu vi hình vuông? 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số - Cách tìm biểu thức có chứa 1 chữ. HS sửa bài HS nhận xét - HS đọc đề bài HS làm bài theo nhóm mỗi nhóm làm 1 bài vào bảng nhóm. Đại diện trình bày. HS sửa bài - HS đọc đề bài HS làm bàivào vở HS sửa & thống nhất kết quả a. Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 56 b. Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 123 HS vẽ hình vuông vào vở HS nêu quy tắc: lấy độ dài cạnh nhân 4 -HS nhắc lại công thức tính chu vi HS tính làm bảng con, 1HS làm bảng lớp. Chu vi hình vuông là 3 x 4 = 12 (cm) 5 x 4 = 20 (dm) 8 x 4 = 32 (m) Đọc công thức tính chu vi hình vuông Kĩ thuật VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU,THÊU I. Mục tiêu: - HS biết các đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách thực hiện xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). II.Đồ dùng dạy học : Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu. Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ. Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt. III.Hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 3’ 10’ 15’ 5’ 1. Ổn định: 2. Bài mới * Giới thiệu bàighi tựa * Hướng dẫn: + Hoạt động 1: /Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. Vải: Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày. Chỉ: - GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ khâu và chỉ thêu. - Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ có độ mảnh và độ dai phù hợp với vải. - Kết luận theo mục b. + Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo. - GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ. - - GV hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải. + Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét 1 số vật liệu, dụng cụ khác. - Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải. - Thước dây: làm bằng vải tráng nhựa dài 150cm, để đo các số đo trên cơ thể. - Khung thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu. - Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo, quần. - Phấn để vạch dấu trên vải. 4/ Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà luyện tập, chuẩn bị bài: - Tiết 2: - HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các mẫu vải. - Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi hình 1. - Quan sát hình 2 và TLCH về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - HS quan sát hình 3 - 1, 2 HS thực hiện. Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu vật: khung thêu, phần, thước. SINH HOẠT Tuần : 1 I Mục tiêu : - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 1. - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm . - Giáo dục học sinh: yêu trường lớp, vệ sinh trường lớp. - Nắm được nội dung buổi sinh hoạt. II.Nội dung sinh hoạt: 1 Nhận xét tuần qua: * Yêu cầu : * Lớp trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần về các mặt * Giáo viên nhận xét: - Học sinh thực hiện khá tốt nội quy nhà trường, lớp đề ra. - Biết vâng lời và lễ phép với thầy, cô giáo. Đoàn kết với bạn bè - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. - Đi học đúnh giờ, duy trì sĩ số - Học sinh thực hiện tốt chủ điểm giáo dục đạo đức. * Tuyên dương: - Đạt hoa điểm 10 : Yến Hồng, Trường, Hiền , Nhật, Cơng, Phong, Hồi.i * Tồn tại: Bên cạnh còn một vài em chưa nêu cao tinh thần học tập, chưa chú ý nghe thầy giảng bài, tiếp thu bài còn chậm,chưa rèn chữ viết .Nghỉ học không xin phép ( Linh, Lé, Lon ), Nói chuyện nhiều trong lớp. 2.Kế hoạch tuần 2: - Thực hiện chương trình tuần 2. - Duy trì nề nếp, sĩ số, vệ sinh lớp học. - Vận động bạn Lươn ra lớp. - Đi học phải đúng giờ. + Thực hiện an toàn giao thông - Tác phong lên lớp phải gọn gàng. - Tiếp tục rèn chữ viết - Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. - Duy trì đôi bạn cùng tiến. - Thi đua hoa điểm 10.
Tài liệu đính kèm: