Giáo án bài học Tuần 10 Lớp 3

Giáo án bài học Tuần 10 Lớp 3

Tiết 2 + 3

Tập đọc - kể chuyện

 Tiết 25 + 26 : Giọng quê hương

I. MỤC ĐÍC YÊU CẦU:

A - Tập đọc

* Mục tiêu chung:

- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

+ Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

- Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 742Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 10 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 
Chào cờ
 Chào cờ + Múa hát tập thể
____________________________________________________
Tiết 2 + 3 
Tập đọc - kể chuyện
 Tiết 25 + 26 : Giọng quê hương
i. Mục đíc yêu cầu:
A - Tập đọc
* Mục tiêu chung:
- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
+ Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
- Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước.
* Mục tiêu riêng: Em Hường
- Đọc chậm được 1 câu trong bài tập đọc.Nhắc lại được câu trả lời theo bạn. 
B. Kể chuyện:
* Mục tiêu chung:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
- Bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nôi dung
 * Mục tiêu riêng: Em Hường+ Tiện:
-Dựa vào tranh minh hoạ nêu được vài chi tiết trong tranh, kể được một vài ý theo tranh
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- SGK, tranh 
- Đoạn hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức 
 Hát
2. Kiểm tra đầu giờ
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
- Nhật xét- cho điểm
3. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
 - Dùng tranh minh hoạ
2. Luyện đọc
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm dãi nhẹ nhàng. 
 - GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ
 - Mẹ tôi là người miền trung // Bà qua đời / đã hơn tám năm nay rồi.// ( giọng trầm xúc động)
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ
* Đọc từng câu: 
- Cho học sinh tiếp sức đọc từng câu
- Sửa phát âm
* Đọc đoạn trước lớp 
- GVHDHS chia đoạn
- Sửa phát âm
- Giải nghĩa các từ mới trong đoạn : đôn hậu, thành thực,Trung Kỳ, bùi ngùi
+ Bùi ngùi: có cảm giác buồn, thương nhớ lẫn lộn
* Đọc đoạn trong nhóm
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc 
- Nhận xét tuyên dương các nhóm đọc hay đọc đúng.
c.Tìm hiểu nội dung bài:
- Theo dõi
- 2, 3 HS đọc
- Học sinh đọc tiếp sức từng câu, luyện phát âm đúng 
- 5 Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- HS nêu theo ý hiểu
- Học sinh đọc nhóm đôi
- Đại diện các nhóm thi đọc
- HS nhận xét 
- 1 HS đọc toàn bài 
Em Hường + Tiện
-Theo dõi
- Đọc 1 cụm từ
- Đọc 1 câu
-Tham gia vào nhóm
*Đoạn
- Cho học sinh đọc thầm 1
CH: Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
Đoạn 2:
CH: Chuyện gì xảy ra khiến Thuyên và Đồng ngạc nhiên
Đoạn 3
- Cho học sinh đọc thầm 3
CH:Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
- CH: Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
- Nhận xét, bổ sung
Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương? ( Dành cho HS khá)
- Nhận xét, bổ sung
- Qua câu chuyện cho em biết nội dung gì?
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2,đoạn 3( phân biệt lời người dẫn chuyện và lời từng nhân vật)
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai
- Nhận xét và bình chọn
5. Kể chuyện
a.Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện 
b. Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và dựa vào nội dung câu truyện tập kể lại từng đoạn câu chuyện 
- Cho học sin tập kể từng đoạn theo tranh
- Cho HS kể theo cặp
- Nhận xét – bình chọn, cho điểm
- Gọi học sinh lên kể lại toàn bộ câu chuyện (Dành cho HS khá)
- Học sinh đọc thầm 
- ăn cùng với ba người thanh niên
- HS đọc thầm đoạn 2
- Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3
- Vì Thuyên và Đồng có giọng nói làm cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, báo cáo 
- Thuyên và Đồng ngồi nhìn nhau rớm lệ.
- Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
 - Học sinh thi đọc phân vai đoạn 2,đoạn 3
- Nhận xét
- Học sinh nêu nhiệm vụ
- HS quan sát từng tranh minh hoạ( SGK),1 HS nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn 
Tranh 1: Thuyên và Đồng ăn trong quán ăn. Trong quán có 3 người thanh niên đang ăn.
Tranh 2: Một trong ba thanh niên ( anh áo xanh ) xin được trả tiền bữa ăn.
Tranh 3: Ba người trò chuyện
- Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể 1 đoạn của câu chuyện. 
- Ba HS nối tiếp nhau kể trước lớp theo 3 tranh. ( 2 lượt
- Nhắc lại
- Theo dõi
- Đọc 1 câu
- Theo dõi
- Tham gia vào nhóm
Tranh1: Thuyên và Đồng ăn trong quán
Tranh 3: Mọi người trò chuyện
4. Củng cố
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________
Tiết 4 : 
Toán
Tiết 46: Thực hành đo độ dài
i. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác).
* Mục tiêu riêng: Em Hường+ Tiện:
- Làm được phép cộng trong phạm vi 8
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- SGK, giáo án, thước
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra đầu giờ 
 - Gọi học sinh lên bảng làm bài 
 3hm = .m
 1km= .m
- Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1: Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng sau: 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh cách vẽ: Tựa bút trên đường thẳng bắt đầu từ vạch có ghi số 0 đến vạch có ghi số 7. Nhấc thước ra, ghi chữ A và B ở hai đầuđoạn thẳng.Ta có đoạn thẳng AB dài 7 cm.
Đoạn thẳng
Độ dài
AB
7cm
CD
12cm
EG
1dm2cm
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2 Thực hành
- Học sinh đọc yêu cầu
a. Đo chiều dài cái bút của em
b. Đo chiều dài mép bàn học của em
c. Chiều cao chân bàn học của em
- GVHDHS cách đo
+ Đo chiều dài cái bút:Dùng thước áp sát vào cái bút sao cho vạch ghi số 0 trùng với đầu bên trái của bút, nhìn xem đầu kia của bút ứng với vạch nào của thước thì đọc lên.
- Nhận xét,sửa sai
Bài 3 Ước lượng:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh ước lượng
- Phần c( Dành cho HS khá)
- Nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu, nhắc lại cách vẽ
- Học sinh vẽ vào vở, kiểm tra chéo lẫn nhau
A	7cm	B
C	12cm	D
E	G
	1dm 2 cm
- Học sinh đọc yêu cầu
- Đo cá nhân, báo cáo kết quả
- Đo theo nhóm 3 nhóm, báo cáo kết quả
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh ước lượng
Bức tường lớp em cao khoảng: 3 m
Chân tường lớp em dài khoảng: 6 m
- Nhận xét- kiểm tra lại
Em Hường + Tiện
- Vẽ theo bạn: Đoạn thẳng AB dài 7 cm
Làm b/c:
1 + 7 = 8
6 + 2 = 8
3 + 5 = 8
4 + 4 = 8
4. Củng cố
- Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau 
____________________________________________
Tiết 5
Thể dục (Tiết 2 buổi chiều)
(Đ/c Yến soạn giảng)
_______________________________________________
Tiết 6
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 10: Chia sẻ vui buồn cùng bạn( tiết 2)
i. Mục tiêu:
* Mục tiêu chung:
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
+ Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
+ Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
- Hiểu ý nghĩa của việc chia sẻ buồn vui cùng bạn 
- Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
 * Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện
- Biết nêu một việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn với bạn.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bảng phụ chép ND hoạt động 1
2. Học sinh:
 - Thẻ 3 màu: xanh, hồng, vàng
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra đầu giờ
? Em đã chia sẻ vui buồn cùng bạn như thế nào?
- Nhận xét – cho điểm
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, sai
*Mục tiêu : Học sinh biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn.
* Cách tiến hành
- Giáo viên cho HS đọc thầm các tình huống trên
- GV đọc lần lượt từng tình huống
- GV nhận xét, sửa sai
Tại sao con lại chọn thẻ màu đỏ? Con có muốn đổi thẻ không? ...
*Kết luận: 
 Các việc a,b,c,d,đ, g là việc làm đúng, việc e,h là viêc làm sai
c.Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ
*Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn trong lớp. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
*Cách tiến hành
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh liên hệ, tự liên hệ trong nhóm:
Em đã bao giờ chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp , trong trường chưa ?
- Học sinh tự liên hệ
* Kết luận
Bạn bè tốt là phải biết thông cảm, chia sẻ vui buồn cùng bạn.
d.Hoạt động 3 : Trò chơi phóng viên
*Mục tiêu:.Củng cố bài
 *Cách tiến hành
 - Cho học sinh đóng vai là phóng viên để phỏng vấn và trả lời các câu hỏi:
Vì sao bạn bè lại phải chia sẻ vui buồn lẫn nhau?
- Cần làm gì khi bạn có chuyện vui hay nỗi buồn? 
- Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng bạn?
- Học sinh đọc thầm
- HS bày tỏ ý kến của mình bằng cách giơ các thẻ
a) Hỏi thăm, an ủi khi bạn có chuyện buồn.
b) Động viên giúp đỡ khi bạn có điểm kém.
c) Chúc mừng bạn khi bạn dược điểm 10. 
 d) Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém
đ) Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần áo cũ đẻ giúp các bạn nghèo trong lớp. 
e) Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn.
g) Kết bạn với các bạn khuyết tật. Các bạn nhà nghèo. 
h) Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình. 
- Học sinh thảo luận và liên hệ trong nhóm 
- Học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét
- Học sinh chơi trò chơi
Em Hường + Tiện
- HS giơ thẻ
-Tham gia vào nhóm
Lúc bạn bị ốm con đã pha sữa giúp bạn
- HS tham gia chơi
Kết luận chung: Khi bạn có chuyện vui, buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng. 
3. Hoạt động tiếp nối:
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
__________________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 
Toán
 Tiết 47: Thực hành đo độ dài
i. Mục tiêu:
 * Mục tiêu chung:
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dài
* Mục tiêu riêng: EmMai + Hiệp
- Làm được phép cộng trong phạm vi 9, tham gia đo chiều cao cùng ...  bảng, vở
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc từ : đứng lên, buồn bã
- Học sinh viết bảng lớp+ bảng con:
- Nhận xét- sửa sai
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Em Hường + Tiện
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC của tiết 
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài viết
- Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương 
- Em có yêu quê hương của mình không? Em cần làm gì để bảo vệ quê hương?
- Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
* Viết chữ khó vào bảng con: 
- Nhận xét và sửa sai 
b) Học sinh viết bài
- GV đọc mẫu lần 2 :
- HD cách viết: Trình bày đúng thể thơ 6 chữ, chữ đầu dòng thơ cách lề vở 2ô li
- GV đọc bài cho học sinh viết bài
- Theo dõi học sinh viết
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết
c) Chấm chữa
- Giáo viên đọc lại bài
- Giáo viên thu bài
- Chấm 5 bài tại lớp 
- Nhận xét, sửa sai
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a. Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống et hay oet?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét, sửa sai
b. Bài tập (3) a/: Viết lời giải các câu đố sau:
- HDHS đọc câu đố , có thể xem tranh minh hoạ
- GV nhận xét, sửa sai
- Học sinh theo dõi
- 1- 2 Học sinh đọc bài viết
- Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bóng vàng bay, con diều biếc thả trên cánh đồng, con đò nhỏ khua nước ven sông, cây tre nhỏ, nón lá nghiêng che, đêm trăng tỏ, hoa cau rụng trắng ngoài hè.
-HS liên hệ
- Chữ đầu dòng thơ và đầu khổ thơ. 
- Học sinh nêu những chữ hay viết sai: Trèo hái, rợp,cầu tre, nghiêng tre...
- Viết trên bảng lớp + bảng con
- Theo dõi
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh dùng bút chì soát lỗi
- Thu bài
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm trong vở bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài trên bảng phụ
- Em bé toét miệng cười, mùi khét,cưa xoèn xoẹt, xem xét.
- 5, 6 HS đọc các từ đã điền hoàn chỉnh
- Đọc yêu cầu
- HS làm bảng con:
Lời giải :
 a.Nặng – nắng ; lá - là(quần áo)
- Theo dõi
- Viết b/c: rợp, nghiêng tre
- Nhìn chép vở
- Làm theo bạn và đọc
- Nhắc lại
4 . Củng cố – dặn dò 
- Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
_______________________________________________________
Tiết 3
Ngoại ngữ
( Đ/c Lý soạn giảng)
_____________________________________________________
Tiết 4
Tự nhiên xã hội (Tiết 2 buổi chiều)
(Đ/c Sen soạn giảng)
___________________________________________________________
Tiết 5
Thể dục (Tiết 4 buổi chiều)
(Đ/c Yến soạn giảng)
________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tiết 1
Tập làm văn
Tiết 9: Tập viết thư và phong bì
i. Mục đích yêu cầu:
* Mục tiêu chung:
- Biết viết một bức thư ngắn ( nôi dung khoảng 4 câu)để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư.
- GDHS yêu thích viết thư.
 * Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện
- Biết đọc 1 câu trong bài, viết được phong bì thư và một bức thư theo bạn
iii. Đồ dùng dạy học
-Phong bì thư, câu hỏi gợi ý BT1
iii. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra đầu giờ
- Gọi 1 học sinh đọc bài: Thư gửi bà. 
- Gọi 2 HS TLCH:
- Dòng đầu bức thư gì những gì ?
- Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai ?
- Nội dung thư ghi như thế nào?
- Cuối thư ghi những gì?
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1 : Dựa theo mẫu bài tập đọcThư gửi bà, em hãy viết một bức thư ngắn cho bản thân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh dựa vào gợi ý 
- Em sẽ viết thư gửi ai ?
- Dòng đầu thư, em sẽ viết thế nào ?
- Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng ?
- Trong phần nội dung em sẽ hỏi thăm ông điều gì ? Báo tin gì cho ông ?
- ở phần cuối bức thư , em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì ?
- Kết thúc lá thư  em viết điều gì?
+ Trình bày thư đúng thể thức( vị trí dòng ghi ngày, tháng, lời xưng hô...)
-+ Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư( kính trọng người trên, thân ái với bạn bè..)
- Học sinh thực hành viết thư trên giấy
- Gọi một số HS đọc thư trước lớp
- Nhận xét, cho điểm những lá thư hay
Bài tập 2: Tập ghi trên phong bì thư
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh viết phong bì thư
+ Góc bên trái (phía trên) : Viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư.
+ Góc bên phải (phía dưới) : Viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư( viết không chính xác thư sẽ không đến tay người nhận).
+ Góc bên phải (phía trên phong bì) : Dán tem thư của bưu điện.
- Cho HS thực hành ghi phong bì thư
- Nhận xét, đánh giá
Hoạt động của trò
- Học sinh đọc yêu cầu bài 
- 1 HS đọc câu hỏi gợi ý
- Học sinh trả lời
- Em gửi cho ông nội
- Than Uyên, ngày 30/10/2009
- Ông nội kính yêu ! Hoặc nội yêu quý của con!...
- Em hỏi thăm sứckhoẻ, báo cho ông biết kết quả học tập giữa học kỳ I...
- Em sẽ chúc ông luôn luôn vui vẻ, hứa với ông sẽ học thật giỏi chăm ngoan nghe lời thầy cô và bố mẹ.Nghỉ hè em sẽ về quê thăm ông
- Lời chào ông, chữ ký và tên của em
- Theo dõi
- HS thực hành viết thư
- Học sinh đọc thư
- Học sinh đọc yêu cầu, QS phong bì viết mẫu trongSGK
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết phong bì thư
- Bốn hoặc năm học sinh đọc kết quả
Em Hường + Tiện
-Theo dõi, nhắc lại
- Nhắc lại
- Đọc 
- Viết theo bạn
- Theo dõi
- Viết theo bạn
4. Củng cố – dặn dò 
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau
________________________________________________________
Tiết 2
Mĩ Thuật
(Đ/c Lệ soạn giảng)
______________________________________________________
Tiết 3
Tự nhiên xã hội
(Đ/c Sen soạn giảng)
____________________________________________________
Tiết 4
Toán
Tiết50: Bài toán giải bằng hai phép tính
 i. Mục tiêu
 * Mục tiêu chung:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng 2 phép tính
- GDHS yêu thích giải toán
 * Mục tiêu riêng: Em Hường + Tiện
- Làm được phép cộng trong phạm vi 9
ii. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- SGK, giáo án, các tranh vẽ trong sách giáo khoa. 
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
iii. Các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức 
- Hát
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài
2. Bài toán 1
 Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.Hỏi:
a. Hàng dưới có mấy cái kèn ?
b. Cả hai hàng có mấy cái kèn ?
- Giáo viên vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng
Hàng trên: 3 kèn
Hàng dưới 2 kèn 
 ? kèn 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? 
- Muốn tìm số kèn ở hàng dưới ta làm NTN?
+ Đây là bài toán về nhiều hơn.Tìm số lớn( số kèn ở hàng dưới)
- Để tìm cả hai hàng có tất cả bao nhiêu kèn ta làm NTN?
+ Đây là bài toán tìm tổng hai số( số kèn ở cả 2 hàng)
- GVHDHS trình bày bài giải như SGK:
- Đây là bài toán giải bằng mấy phép tính? 
Bài toán 2 : Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá?
(Hướng dẫn tương tự từng bước )
 Tóm tắt
 4 con cá
Bể 1
 3 con cá 
Bể 2 : 
- Muốn tìm số cá ở 2 bể trước hết ta phải làm gì?
- Đây là bài toán giải bằng mấy phép tính? 
2. Thực hành:
- HDHS làm bài
Bài 1:
- Cho học sinh đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán và giải bài toán
 Tóm tắt 
 15 tấm
Anh: 
Em: 
- Muốn tìm số bưu ảnh của hai anh em thì ta phải làm gì?
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2: ( Dành cho HS khá)
Bài 3 : Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải
- Học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh phân tích bài toán qua tóm tắt SGK và làm bài
 27kg
Bao gạo: 
 5 kg
Bao ngô: 
- Nhận xét và sửa sai
Hoạt động của trò
- 3 Học sinh đọc bài toán
- Hàng trên có 3 cái kèn, hàng 
dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn
- Số kèn ở hàng dưới
- Số kèn ở hai hàng
- Làm phép cộng: 3 + 2 = 5
- Lấy số kèn ở hàng trên + số kèn ở hàng dưới: 3 + 5 = 8
Bài giải:
a. Số kèn ở hàng dưới là:
3 + 2 = 5( cái)
b. Số kèn ở cả hai hàng là:
3 + 5 = 8 ( cái)
 Đáp số:a) 5 cái kèn
 b) 8 cái kèn
- Giải bằng 2 phép tính
- HS đọc yêu cầu bài toán, phân tích và tìm cách giải bài toán
Bài giải
Số cá bể thứ hai là:
 4 + 3 = 7 ( con)
Số cá ở cả hai bể là:
 4 + 7 = 11( con)
 Đáp số : 11 con cá
- Giải bằng 2 phép tính
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm b/l + b/c:
Bài giải
Số tấm bưu ảnh của em là :
15 - 7 = 8 ( tấm)
Số bưu ảnh của cả hai anh em là :
15 + 8 = 23 (tấm )
Đáp số : 23 tấm ảnh.
- Học sinh đọc yêu cầu
- 2, 3 HS nêu thành bài toán
- Học sinh phân tích và làm bài theo 3 nhóm, báo cáo kết quả
Bài giải
Bao ngô cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Cả hai bao cân nặng là:
 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số : 59 kg
Em Hường + Tiện
4 + 5 = 9
6 + 3 = 9
7 + 2 = 9
- Theo dõi và nhắc lại
8 + 1 = 9
2 + 7 = 9 
4. Củng cố – dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
____________________________________________________________
Tiết 6
Sinh hoạt lớp Tuần 10
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm trong tuần, từ đó có hướng khắc phục. 
- Học sinh có nền nếp trong học tập.
II. Tiến hành sinh hoạt:
1. Nhận xét chung:
- Đa số các em ngoan, lễ phép. Đi học đều và đúng giờ, có sự chuẩn bị bài ở nhà.
- Tham gia vệ sinh trường lớp và cá nhân sạch sẽ.
2. Nhận xét cụ thể:
a. Về học tập:
- Các em ngoan, có ý thức hăng hái phát biểu xây dựng bài:.............................................
............................................................................................................................................
- Song bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý trong học tập” ...................................
............................................................................................................................................
b. Về lao động vệ sinh:
- Trực nhật : Sạch sẽ
- Lao động: Tham gia vệ sinh sân trường sạch sẽ
- Vệ sinh cá nhân: Đầu, tóc, quần, áo gọn gàng sạch sẽ.
c. Tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp: HS tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
III. Phương hướng tuần sau:
- Phát huy các ưu điểm và khắc phục nhược điểm trên.
- Có biện pháp giúp đỡ kèm cặp HS yếu và HS khuyết tật.
__________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10 - L3.doc