Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Trần Thị Tuyết

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Trần Thị Tuyết

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I. Yêu cầu cần đạt:

A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- KNS: Thể hiện sự tự tin.

B. Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ (HSKG kể được cả câu chuyện).

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 

doc 13 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ 2 ngày 25 tháng 2 năm 2013
Tập đọc - Kể chuyện
đối đáp với vua
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Thể hiện sự tự tin.
B. Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ (HSKG kể được cả câu chuyện).
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Tập đọc
A. Bài cũ: 5’
- Gọi HS đọc quảng cáo “Chương trình xiếc đặc biệt” và trả lời câu hỏi Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt?
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài. Gợi ý cách đọc.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu (đọc 2 lượt). GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT bài văn.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 10’
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1, TL câu hỏi: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
	- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- Một HS đọc đoạn 3, 4. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Vua ra vế đối thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào?
- GV hỏi về nội dung truyện. HS phát biểu; GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
4. Luyện đọc lại.5’
- GV đọc lại đoạn 3. Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- Một vài HS thi đọc đoạn văn.
- Một số học sinh đọc toàn bài.
Kể chuyện: 18’
1. GV nêu nhiệm vụ
Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện rồi kể lại từng đoạn câu chuyện (HSKG kể cả câu chuyện).
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Sắp xếp lại tranh theo thứ tự 4 đoạn câu chuyện.
- HS quan sát kĩ 4 tranh đã đánh số thứ tự. Tự sắp xếp các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự của 4 tranh.
- HS phát biểu thứ tự đúng của 4 tranh, kết hợp nói vắn tắt ND từng tranh.
- GV chốt thứ tự đúng: 3 - 1 - 2 - 4.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Bốn HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Cả lớp và GVnhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV hỏi: Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về tập kể chuyện. 
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
- Các bài tập cần làm. Bài 1,2(a,b),bài 3,4. Dành cho HS khá, giỏi: Bài 1(c).
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- 2 HS lên bảng thực hiện:
 1215 : 3 4218 : 6.
- Gv nhận xét cho điểm.
B. Bài mới : 28’
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập
Bài1: - HS đặt tính rồi tính.
 a)1604 : 4 b) 2035 : 5 c) 4218 : 6
 2105 : 3 2413 : 4 3052 : 5
HS làm vào vở nháp. GV gọi 3 em lên bảng chữa bài.
- Củng cố cho HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. Các trường hợp chia hết và chia có dư, thương có chữ số không ở hàng chục.
- GV nhấn mạnh: Từ lần chia thứ 2, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi tiếp tục chia.
Bài 2: Tìm x?
 a) X x 7 = 2107 b) 8 x X = 1640 
- GV gọi 1 HS nêu lại cách tìm một thừa số trong một tích.
- Cả lớp làm bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở.
- Một HS chữa bài lên bảng. GV và cả lớp nhận xét.
Bài 3: Một HS đọc đề bài.
- GV nêu câu hỏi để HS tìm cách giải bài toán. - Bài toán cho biết gì?- Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở gọi 1 Hs lên bảng giải. Cả lớp cùng Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Giải:
 1/4 số gạo đã bán là:
 2024 : 4 = 506(kg)
 Số gạo còn lại là
 2024 – 506 =1518(kg)
 Đáp số: 1518 kg.
Bài 4: Tính nhẩm?
- GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu.
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài (miệng).
C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
Đạo đức
Tôn trọng đám tang (t2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
- KNS: KN ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
II. Đồ dùng dạy - học: VBT Đạo đức; Tranh minh hoạ câu chuyện Đám tang.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. 10’
- GV đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành bằng cách giơ các tấm bìa xanh, đỏ.
a- Chỉ cần tôn trọng đám tang những người mình quen biết.
b- Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ.
c- Tôn trọng đám tang là biểu hiện nếp sống văn hoá.
- HS thảo luận về lí do tán thành hay không tán thành..
- GV kết luận: Nên tán thành với các ý kiến b, c.
 Không tán thành với ý kiến a.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống. 10’ 
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống sau:
a. Em nhìn thấy bạn em đeo khăn tang, đi đằng sau xe tang.
b. Bên nhà hàng xóm có tang.
c. Gia đình bạn học cùng lớp em có tang.
d. Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo một đám tang, cười nói, chỉ trỏ.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận từng tình huống.
Hoạt động 3: Trò chơi nên hay không nên. 10’
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, bút dạ và phổ biến luật chơi. Trong thời gian 5 - 7 phút các nhóm liệt kê việc nên làm và không nên làm khi gặp đàm tang. Nhóm nào ghi được nhiều việc làm đúng nhóm đó thắng cuộc.
- HS tiến hành chơi.
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá công việc của mỗi nhóm.
- GV nhận xét và khen những nhóm thắng cuộc.
Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá. 
Hoạt động 4: Cũng cố, dặn dò.5’
* GV nhận xét giờ học, dặn HS về chuẩn bị bài học sau.
Thứ 3 ngày 26 tháng 2 năm 2013
Chính tả
Nghe - viết: đối đáp với vua
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập( 2)a/b ,hoặc bài tập (3) a/b.
II. Đồ dùng dạy - học: 3 tờ phiếu to viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: 5’
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp: 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc chứa tiếng có vần ut/uc).
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
	- GV đọc 1 lần bài chính tả.Cả lớp theo dõi trong SGK. 
	- GV hdẫn HS nhận xét: Hai vế đối trong đoạn văn chính tả viết thế nào?
	- HS tự tìm những chữ có trong bài văn dễ viết sai, tự viết vào giấy nháp những chữ đó. VD: Truyền lệnh, vùng vẫy, hốt hoảng, leo lẻo.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 2 (lựa chọn)
- GV chọn cho HS làm bài 2a (HS khá, giỏi làm thêm bài 2b); 
- HS đọc thầm yêu cầu của bài và làm bài cá nhân. 
- GV mời 4học sinh lên bảng thi viết nhanh lời giải.GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 a: sáo - xiếc. b: mõ – vẽ.
Bài tập 3 (lựa chọn)
- GV hướng dẫn HS làm BT3b. HSKG làm thêm bài 3a.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 nhóm làm dưới hình thức thi tiếp sức.
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các nhóm.
a)- Bắt đầu bằng S : san sẻ, xe sợi, so sánh ,soi đuốc...
- Bắt đầu bằng X: xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xê xịch,....
b)- 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi em tiếp nối nhau viết từ mình tìm
- Có thanh hỏi: nhổ cỏ, ngủ ,kể chuyện, đảo thóc,trổ tài....
- Có thanh ngã: gõ, vẽ, nỗ lực, đẽo cày, cõng em,...
C. Củng cố, dặn dò. 5’
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập.
Toán
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,4.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
 1018 x 3 2524 : 4.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới : 28’
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài phải nêu được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia dựa vào từng nhóm hai phép tính.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
HS tự làm bài rồi chữa bài.
 a) 4691 : 2 b) 1230 : 3 c) 1607 : 4 d) 1038 : 5
- Cũng cố kỹ năng thực hiện phép tính chia hết và chia có dư.
- Cho HS nhắc lại: Từ lần chia thứ 2 nếu SBC bé hơn SC thì viết 0 ở thương rồi thực hiện các bước tiếp theo .
Bài 3: Giảm tải
Bài 4: - HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
- HS làm bài sau đó chữa bài.
 + Tìm chiều dài : (95 x 3 = 285 m)
 + Tìm chu vi ( 95 + 285 ) x 2 = 760 (m)
C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
Luyện từ và câu
Cô Mĩ Hoa dạy
Tự nhiên và xã hội
hoa
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.
- Kể tên các bộ phận của hoa.
- HSKG: Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.
- KNS: KN quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình T90, 91 (SGK); Sưu tầm các loại hoa khác nhau.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.10’
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: - Kể tên các bộ phận của hoa. HSKG Kể tên một số loài hoa có màu sắc ,hương thơm khác nhau.
- HS quan sát hình 90, 91 SGK và kết hợp quan sát những bông hoa HS mang đến lớp, thảo luận theo gợi ý:
+ Những bông hoa nào có hương thơm, bông nào không có hương thơm? 
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi một số HS lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận: Các loài hoa thương khác nhau về hình dạng, màu sắc và hương thơm. Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa. 
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. 10’
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn xếp các loại hoa đã sưu tầm được theo từng nhóm .
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tầm các loại hoa của tổ mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm nhiều, trình bày đẹp, đúng.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. 10’
Mục  ... đọc các chữ số La Mã
Bài 3: Ghi đúng, sai vào ô trống? - HS làm bài bằng cách trả lời miệng.
Nhận biết cách viết đúng, sai ( Đ, S )
Đáp án: theo thứ tự: Đ, Đ, S, Đ, Đ, S, Đ, Đ 
Bài 4: Dùng que diêm xếp thành các số II, V, X.
a)- Xếp 5 que diêm ,hãy xếp thành số: VIII, XXI
b)- Dùng 6 que diêm xếp thành số I X .
c)HSKG- Với 3 que diêm có thể xếp được những số nào?
HS tự làm bài; GV kiểm tra, nhận xét.
Bài 5: Dành cho HS khá,giỏi.
- Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở SGK trang 122. Có 3 que diêm xếp thành số 11 như hình bên .
- Hãy nhấc 1 que diêm và xếp lại để được số 9.
- GV hướng dẫn HS làm bài và nhận xét.
C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’
	- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
Thủ công
Cô Ngọc dạy
Tập đọc
Tiếng đàn
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ ND bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- GV kiểm tra 2 HS, mỗi em kể 2 đoạn truyện Đối đáp với vua và trả lời các câu hỏi về nội dung từng đoạn.
B. Dạy bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp (2 đoạn).
+ GV hướng dẫn các em cách ngắt, nghỉ hơi đúng.
+ GV giúp HS giải nghĩa những từ mới được chú giải cuối bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh toàn bài. 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn1,trả lời các câu hỏi:
+ Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?
- HS đọc thầm đoạn văn tả cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn, TL câu hỏi: Cử chỉ nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?
- HS đọc thầm đoạn 2, tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình
ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn.
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc lại bài văn và hdẫn HS đọc đoạn văn tả âm thanh của tiếng đàn.
- HS thi đọc đoạn văn. Hai HS thi đọc cả bài.
C. Củng cố, dặn dò. 5’
GV hỏi HS về ND bài. Dặn HS về nhà luyện đọc bài.
Tập viết
Ôn chữ hoa r
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng), Ph, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy đi cày/Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
	- HS KG viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa R; Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’.
- 2 HS lên bảng viết : Quang Trung
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới : 28’
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: P(Ph), R.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
- HS tập viết vào bảng con: R, P.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- HS đọc tên riêng (Phan Rang)
- GV giới thiệu về Phan Rang : là 1 thị xã thuôc tỉnh Ninh Thuận - Nam Trung Bộ.
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao. 
- HS tập viết ở trên bảng con, các chữ: Rủ, Bây.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu :
 + Các chữ R: 1 dòng ; Chữ T và S :1 dòng
 + Viết tên riêng : Phan Rang : 1 dòng
 + Víêt câu ứng dụng : 1 lần
- HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
4. Chấm, chữa bài.
GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò. 5’
Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV để rèn chữ đẹp.
Chính tả
Nghe - viết: Tiếng đàn
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b.
II. Đồ dùng dạy - học: 3 tờ phiếu ghi ND bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS viết bảng: 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn. 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS nêu ND đoạn văn.
- HS đọc và viết ra giấy nháp những chữ mình dễ viết sai.
b. GV đọc, HS viết bài
c. Chấm, chữa bài: Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra và ghi số lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (Lựa chọn): 
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS làm bài cá nhân. 
- GV chia bảng lớp thành 3 phần, mời 3HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học. Dặn HS về hoàn thành BT ở VBT.
Tập làm văn
Nghe- kể : người bán quạt may mắn
I. Yêu cầu cần đạt:
Nghe - kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện (SGK) ; ba câu hỏi gợi ý kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: GV kiểm tra bài viết của HS về tiết TLV tuần 23, mời 2 HS đọc bài.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - kể
a. HS chuẩn bị
- Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
- HS đọc ba gợi ý để làm điểm tựa để nhớ câu chuyện.
b. GV kể chuyện
- GV kể xong lần 1, hỏi: 
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Hỉ Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
- GV kể lần 2, HS chăm chú nghe.
c. HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện.
- HS tập kể theo nhóm đôi
- Thi kể chuyện giữa các nhóm .
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV hỏi: Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hỉ Chi? Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện?
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: Tờ giấy to để HS làm BT2; hai tờ phiếu ghi BT1.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS làm miệng BT2 và BT3 (Tiết LTVC tuần 23).
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài.
	- Cả lớp tự làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi nhóm.
	- GV dán tờ phiếu lên bảng, mời 2 nhóm thi tiếp sức. Cả lớp nhận xét chốt ý đúng và kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu của bài và đọc đoạn văn.
- HS làm bài cá nhân. GV dán 3 tờ phiếu mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- GV hỏi HS về ND đoạn văn đã hoàn chỉnh.HS đọc lại đoạn văn.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
	GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà xem lại BT.
Thứ 6 ngày 25 tháng 2 năm 2011
Thủ công
Đan nong đôi (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách đan nong đôi.
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
- HSKG: Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà; Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
II. GV chuẩn bị: Một tấm đan nong đôi bằng bìa; tranh qui trình đan nong đôi; các nan mẫu màu khác nhau.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thực hành đan nong đôi.
- GV yêu cầu HS nhắc lại qui trình đan nong đôi.
- GV lưu ý HS một số thao tác khó, dễ bị nhầm lẫn khi đan nong đôi.
- GV nêu lại qui trình đan nong đôi:
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong đôi bằng giấy, bìa.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm nan.
- GV tổ chức cho HS thực hành đan nong đôi.
- HS tiến hành đan nong đôi, GV theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- GV tổ chức trưng bày sản phẩm, nhận xét, đánh giá sản phẩm
- GV chọn một sản phẩm đẹp để lưu giữ tại lớp.
Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò.
GV nhận xét bài làm của HS. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học sau.
Toán
Thực hành xem đồng hồ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
II. Đồ dùng dạy - học: Đồng hồ thật; mặt đồng hồ bằng bìa.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ.
- GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ 1 và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ thứ 2 để xác định vị trí kim ngắn, kim dài.
- Tương tự HS quan sát tranh vẽ đồng hồ thứ ba và đọc giờ theo hai cách.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: GV hướng dẫn mẫu phần đầu (xác định vị trí kim ngắn, kim dài để từ đó nêu được đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút)
- Tương tự HS làm phần còn lại.
Bài 2: HS tự làm bài trên mô hình đồng hồ cá nhân.
Bài 3: GV chuyển BT này thành trò chơi.
- GV cho từng cặp HS chơi: một HS đọc giờ (SGK), HS khác quay kim đồng hồ tương ứng với thời gian mà bạn đã đọc.
- GV cho nhiều cặp HS tham gia chơi.
Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò.
	GV nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn lại bài.
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm cuối tuần
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp, học tập.
- Bình xét thi đua.
- Nêu kế hoạch tuần tới.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần
a. Cán sự lớp nhận xét: Về vệ sinh cá nhân; Về nề nếp học tập.
b. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của HS trong tuần: 
- Khen ngợi những học sinh có nhiều tiến bộ, có ý thức trong học tập và các hoạt động khác.
- Nhắc nhở những HS còn phạm nhiều khuyết điểm như: không thuộc bài khi đến lớp, còn thiếu sách vở, ĐDHT, hay nói chuyện riêng, ý thức học tập chưa tốt.
c. Bình xét thi đua.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
	- Tiếp tục tăng cường công tác bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_24_tran_thi_tuyet.doc