Giáo án bài học Tuần 10 Lớp 4

Giáo án bài học Tuần 10 Lớp 4

Tập đọc

 Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 1)

I.Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài TĐ đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL đã học

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 10 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 10
Ngày tháng
Phân mơn
PP
CT
Tên bài dạy
NDLG
Tập đọc
65
Ơn tập GKI ( tiết 1)
Thứ
Tốn
41
Luyện tập
hai
Lịch sử
9
Cuộc kháng chiến  nhất ( Năm 981)
18/10
Đạo đức
9
Tiết kiệm thời giờ ( tiết 2)
TGĐĐHCM ( BP)
Chính tả
66
Ơn tập GKI ( tiết 2)
Thứ
Thể dục
17
Ba
Tốn
42
Luyện tập chung
19/10
LTVC
67
Ơn tập GKI ( tiết 3)
Địa lí
9
Thành phố Đà Lạt
Khoa học
17
Ơn tập: Con người và sức khỏe ( TT)
Thứ
kể chuyện
68
Ơn tập GKI ( tiết 4)
Tư
Tốn
43
KTĐK giữa kì I
20/10
Tập đọc
69
Ơn tập GKI ( tiết 5)
TLV
70
Ơn tập GKI ( tiết 6)
Tốn
44
Nhân với số cĩ một chữ số
Thứ
Thể dục
18
Năm
Mĩ thuật
9
21/10
Khoa học
18
Nước cĩ những tính chất gì?
BVMT (LH)
LTVC
71
Kiểm tra định kì GKI ( đọc)
TLV
72
Kiểm tra định kì GKI ( viết)
Thứ
Tốn
45
Tính chất giao hốn của phép nhân
sáu
Âm nhạc
9
22/10
Kĩ thuật
9
Khâu viền đường khâu đột thưa (T1)
Sinh hoạt
9
Tuần 10
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
	 Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài TĐ đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL đã học 
III.Hoạt động dạy học:
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (5’)
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.HĐ1: (15’)Kiểm tra tập đọc & HTL
(1/3 số HS trong lớp) 
GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm.
 HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
c.HĐ 2: (7’)Bài tập 2
GV nêu câu hỏi:
Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân” 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thầm lại các truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin suy nghĩ, làm bài vào phiếu
GV yêu cầu HS nhận xét 
d.Hoạt động 3: (8’) Bài tập 3
GV yêu cầu HS tìm nhanh trong 2 bài tập đọc nêu trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc
GV nhận xét, kết luận 
4/Củng cố, dặn dò: 4’
-GV n/xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc 
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu).HS trả lời
* Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ 
HS đọc yêu cầu của bài
Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa
HS phát biểu
HS đọc thầm lại các bài này
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Cả lớp nhận xét
HS sửa bài theo lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu bài
HS tìm nhanh, phát biểu
Đoạn cuối truyện Người ăn xin ( Tôi chẳng biết . . . đến hết ) 
- “ Năm trước . . . ăn thịt em “ – truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Phần 1. 
- Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện – truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2 
+ HS thi đua đọc diễn cảm trong nhóm. 
+ Đại diện nhóm thi đua đọc trước lớp.
Cả lớp nhận xét 
HS thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn
- Nhận xét tiết học.
 Toán 
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu : 
- Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt , góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
Cô: GA, SGK - Trò: SGK, vở bài tập
III.Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (5’)
Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hoạt đọäng 1: BT 1
 _ Mục tiêu: Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt , góc vuông.
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
C
B
M
A
B
A
 D C
* Hoạt động 2: BT 2
 _ Mục tiêu: Nhận biết được đường cao của hình tam giác.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
 - Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
 - Hỏi tương tự với đường cao CB.
 - GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
- Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
* Hoạt động 3: BT 3
 _ Mục tiêu: Vẽ được hình vuông.
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
* Hoạt động 4: BT 4 a
 _ Mục tiêu: Vẽ được hình chữ nhật. 
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.
- GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.
* Lưu ý: Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS khá giỏi làm các bài còn lại.
4 - Củng cố – dặn dò: (3’)
+ GV cùng HS NX tiết học
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC.
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC.
- Là AB và BC.
- Vì dường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.Ghi đúng
- HS trả lời tương tự như trên.
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. Ghi sai
- HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.
- 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 cm và 4 cm), HS cả lớp vẽ hình vào vở.
- HS vừa vẽ trên bảng nêu.
- Nhận xét tiết học.
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân 
Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981)
I.Mục tiêu:
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với y/c của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn địch ở Bạch Đằng và Chi Lăng. Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II. Đồ dùng dạy học:
 + Lược đồ minh họa
III.Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (5’)
Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì?
GV nhận xét.
3.Bài mới:
 Gv gtb + ghi tựa (1’)
 b. Hoạt động1: (12’) Hoạt động cả lớp
 * Mục tiêu: bài
-Gv kể chuyện kết hợp giải nghĩa một số từ 
Hoàn cảnh nước ta trước khi nhà Tống sang xâm lược?
Trước tình hình đó, nhân dân ta đã làm gì?
GV nêu vấn đề: 
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
+ Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? 
GV bổ sung + giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo lông cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân.
Hoạt động 2: (12’) Hoạt động nhóm
* Mục tiêu: bài
GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
-Nhóm 1:Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào?
Nhóm 2:Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
Nhóm 3:Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu & diễn ra như thế nào?
Nhóm 4:Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
d. Hoạt động 3: (6’)Làm việc cả lớp
* MT: bài
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
4/Củng cố, dặn dò: 5’
- Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó
- Chuẩn bị bài: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
HS trả lời
HS nhận xét
- HS lắng nghe 
- HS đọc thầm từ : Năm 979lập ra nhà Lê 
-Vua Đinh & con trưởng:Đinh Liễn bị giết hại
- Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác việc nước
- Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta
- Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn & giao ngôi vua cho ông.
-Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế”
HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong SGK để thảo luận
Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản đồ.
Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại niềm tự hào & niềm tin sâu sắc ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc.
- Hs lắng nghe.
- HS nhận xét tiết học.
Đạo đức
 Tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí.
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một các ... i câu hỏi và giải thích hiện tượng.
1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước.
2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
Nước không có hình dạng nhất định.
1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước.
2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải.
3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không.
- HS thí nghiệm.
- 1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước.
+ Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước.
1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước.
2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
Rất quan trọng, cung cấp nước uống,sinh hoạt, sản xuất,..
Luôn bảo vệ nguồn nước.
Nhắc lại tính chất.
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn
Oân tập GK1 (T8)
Kiểm tra Chính tả –Tập làm văn
*******************************
Toán
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Cô: GA, SGK, kẻ sẵn bảng cho HĐ 1; Trò: SGK, vở bài tập
III.Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: (1’)
2.Bài cũ: (5’)
- Yêu cầu
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài (1’)
* Hoạt động 1: Tính chất giao hoán của phép nhân 
 _ Mục tiêu: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
* So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
 - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau.
 - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 
 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
 * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
 - GV treo lên bảng bảng số.
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?
 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?
 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?
 - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ?
 - Ta có thể viết a x b = b x a.
 - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?
 - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ?
 - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?
 -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng.
* Hoạt động 2: BT 1
_ Mục tiêu: Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ .
- Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Chấm chữa bài.
* Hoạt động 3: Làm BT 2 a, b
 _ Mục tiêu: Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
- HS làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
* Lưu ý: Nếu còn thời gian GV cho HS khá giỏi làm BT còn lại.
 - Chấm chữa bài.
4 - Củng cố – dặn dò
+ Nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân.
+ GV cùng HS NX tiết học. + Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nêu lại phép nhân.
- HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. 
 vậy 5 x 7 = 7 x 5.
 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau:
- HS quan sát trả lời
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32.
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42.
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20.
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a .
- HS đọc: a x b = b x a.
- Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Ta được tích b x a.
- Không thay đổi.
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
- Nêu yêu cầu
- Điền số thích hợp vào £ .
- Làm bài vào vở và kiểm tra bài của bạn.
a)
4
x
6
=
6
x
4
207
x
7
=
7
x
207
b)
3
x
=
5
x
3
2138
x
9
=
9
x
2138
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 a) 1357 x 5 = 6785
 7 x 853 = 5971
 b) 40 263 x 7 = 281 841
 5 x 1326 = 6630
- HS nhận xét tiết học.
KỸ THUẬT:
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
 - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu cĩ thể chưa đều nhau. Đường khâu cĩ thể bị dúm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
 - Hộp đồ dùng kĩ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : 
Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: (1’) 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: (10’)GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
- Hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát H.1 (SGK) và trả lời câu hỏi :
 ? Nhận xét đặc điểm mũi khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .ở mặt trái và mặt phải đường khâu.
 ? So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường.
 - Nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận về mũi khâu đột thưa.
 - GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa(phần ghi nhớ).
 * Hoạt động 2: (18’)
 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 - GV treo tranh quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
 - Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4, (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
 - Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường, em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa.
 - Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột thưa.
 ? Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm
 ? Từ cách khâu trên, em hãy nêu nhận xét các mũi khâu đột thưa.
 - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.
 - GV và HS quan sát, nhận xét.
 - Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc đường khâu.
 * GV cần lưu ý những điểm sau:
 + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái.
 + Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”, 
 + Khơng rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
 + Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường. 
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 - GV kết luận hoạt động 2. 
 - Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy kẻ ơ li với các điểm cách đều 1 ơ trên đường dấu. 
 4. Củng cố- dặn dị:(4’)
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
 - Chuẩn bị tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS so sánh
- HS đọc phần ghi nhớ mục 2.
- Cả lớp quan sát.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi.
- HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để thực hiện thao tác.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau trả lời cá hỏi
- 2 HS đọc.
- HS tập khâu.
- HS cả lớp.
- Nhận xét tiết học
SINH HOẠT
Tuần : 10
 I Mục tiêu :
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 10.
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm .
- Giáo dục học sinh: yêu trường lớp, vệ sinh trường lớp.
- Biết thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Nắm được nội dung buổi sinh hoạt.
II.Nội dung sinh hoạt:
1 Nhận xét tuần qua: 
* Yêu cầu :
* Lớp trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần về các mặt 
* Giáo viên nhận xét:
- Học sinh thực hiện khá tốt nội quy nhà trường, lớp đề ra. 
- Biết vâng lời và lễ phép với thầy, cô giáo. Đoàn kết với bạn bè 
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.( lau nền nhà và nhặt rác sân trường sạch sẽ ) 
- Đi học đúnh giờ, Thực hiện kì thi nghiêm túc.
- Học sinh thực hiện tốt chủ điểm giáo dục đạo đức.
* Tuyên dương: 
- Đạt hoa điểm 10 : Công, Hiền, Trường , Phong , Nhật , Liên, Nguyên, Linh, Sang.
* Tồn tại: Bên cạnh còn một vài em chưa chú ý nghe giảng , nói chuyện trong giờ học.
- Ra chơi quần áo chưa được sạch
- Còn xả rác sân trường trong giờ ra chơi
- Chưa quan tâm giúp đỡ bạn.
2.Kế hoạch tuần 11:
 Chủ điểm : “ Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 “
- Thực hiện chương trình tuần 11 vào ngày 1 /11
- Duy trì nề nếp, sĩ số, vệ sinh lớp học.
- Vận động bạn đi học đều.
- Đi học phải đúng giờ.
+ Thực hiện an toàn giao thông
- Tác phong lên lớp phải gọn gàng.
+ Mặc áo trắng ,đeo khăn quàng.
- Tiếp tục rèn chữ viết
- Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- Duy trì đôi bạn cùng tiến.
- Thi đua hoa điểm 10.
- Đóng góp các khoản tiền trường quy định.
- Dọn vệ sinh sân trường trong mỗi giờ ra chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc