Giáo án tổng hợp Tuần 19 Lớp 3 năm học 2010

Giáo án tổng hợp Tuần 19 Lớp 3 năm học 2010

Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.

- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều # 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).

II. Đồ dùng và phương pháp dạy học.

 - VBT

III. Các hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ: Trả bài KT - nhận xét.

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 19 Lớp 3 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19 :
Ngày soạn: 31/1/2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011.
 Toán: 
	 các số có bốn chữ sô.
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng.
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều # 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học.
	- VBT
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Trả bài KT - nhận xét.
2. Bài mới:
 * Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- HS làm VBT, nêu kết quả.
- Viết số: 5134
- Đọc: Năm nghìn một trăm ba mươi tư.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét 
* Bài 2(93). Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào VBT.
- GV theo dõi HS làm bài.
* Bài 3: - Gọi HS đọc bài.
- 8194: Tám nghìn một trăm chín mươi tư.
- 3675: Ba nghìn sáu trăm bảy mươi lăm.
- 9431: Chín nghìn bốn trăm ba mươi mốt.
a) 1950 -> 1951 -> 1952 -> 1953 -> 1954 ->1955.
b) 3546 -> 3547 -> 3548 -> 3549 -> 3550
- GV nhận xét.
*Bài 4:
c) 9822 -> 9823 -> 9824 -> 9825 -> 9826 -> 9827
d) 3260 -> 3261 -> 3262 -> 3263 -> 3264 -> 3265.
- 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000.
.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND bài. - 1 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá giờ học.
 Tiếng việt luyện đọc 
	 Hai Bà Trưng 
I. Mục tiêu : 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.
II. đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu :
- Sgk.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ : không 
2. Bài mới :
a. GTB : gh đầu bài 
b. Luyện đọc :
*. GV đọc mẫu toàn bài. 
- GV HD cách đọc 
- HS nghe 
*. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 -> 4 HS đọc
- Lớp đọc đối thoại lần 1.
*. Tìm hiểu bài.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
- 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
-> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp 
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng?
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò.
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điền gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thể dục Tiết 37 :
Trò chơi " thỏ nhảy
 GV bộ môn soạn giảng
Ngày soạn: 1/1/2011.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011.
 Tiếng việt luyện viết
 	 hai bà trưng
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT(3)a/b.
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu.
	- Vở luyện viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1: Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới :
a. GTB : ghi đầu bài 
b. HD HS nghe viết.
+. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng 
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- GV giúp HS nhận xét 
+ Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? 
- Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính 
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
Các tên riêng đó viết như thế nào ? 
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa 
- GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
+. GV đọc bài.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết vào vở 
+. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
c. HD làm bài tập.
. Bài 2a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào Sgk 
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS len bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lành lặn, nao núng, lanh lảnh .
. Bài 3a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Cả lớp làm vào Sgk 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức 
- HS chơi trò chơi 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh .
- nón, nông thôn, nôi, nong tằm .
3. Củng cố dặn dò :
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
 Toán : 
 Luyện tập
I. Mục tiêu : 
	- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ).
- Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số.
- Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000)
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu.
	- VBT
III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
* HĐ 1: Thực hành
 Bài 1 
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài.
- HS đọc sau đó viết số. 
 + 3586 + 1984
 + 1743 + 9435
 + 1951 
- GV nhận xét ghi đểm.
b.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào SGK .
- HS làm bài + nêu kết quả.
+ 6727: Sáu nghìn bảy trăm hai mươi bảy.
+5555: Năn nghìn năm trăm năm mươi lăm.
+ 9691: chín nghìn sáu trăm chín mươi mốt.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
 Bài 2:
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm BT.
a) 4559; 4560; 4562; ; 4563 .
- GV gọi HS đọc bài.
b) 6132; 6133; 6134; 6135. 
c) 9750; 9751; 9752; 9753
d)3297; 3298; 3299; 3300. 
-> GV nhận xét.
 Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
a. 999
b.1000 
- GVnhận xét c. 5000; 6000; 7000; 8000
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu ND bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
 Tiếng việt luyện đọc 
Báo cáo kết quả tháng thi đua
 " noi gương chú bộ đội " 
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc đúng giọng được một bản báo cáo.
- Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. 
- Rèn HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu:
- SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới :
a. GTB : ghi đầu bài 
b. Luyện đọc :
*. GV đọc mẫu toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
*. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV gọi HS chia đoạn.
- HS chia đoạn.
+ GV hướng dẫn đọc một số câu dài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- 2 HS thi đọc cả bài. (không đọc đối thoại)
*. Tìm hiểu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Theo em báo cáo trên là của ai?
- Của bạn lớp trưởng.
- Bạn đó báo cáo với những ai?
- Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội"
- Báo cáo gồm những ND nào?
- Nêu nhận xét về các mặt HĐ của lớp: học tập, LĐ, các HĐ khác cuối cùng là đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì?
- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào?
- Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua
c. Luyện đọc lại:
- GV gắn các ND báo cáo và chia bảng làm 4 phần mỗi phần để găn 1 ND báo cáo.
- 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc kêt quả.
-> HS nhận xét, bình chọn.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
-> GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu ND bài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau?
* Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: 2/1/2011.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011.
 Đạo đức : Tiết 19 :
	 Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế 
I. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng.
. - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đêu là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ.
- HS tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức..
- HS có thái độ thân ái, hữu nghị, tôn trọng với các bạn thiếu nhi các nước khác.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu.
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiéu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
* Khởi động : GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Viẹt nam với thiếu nhi Quốc Tế.
a. Hoạt động 1 : Phân tích thông tin.
* Mục tiêu : 
- HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế .
- HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
* Tiến hành :
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị 
- HS nhận phiếu 
Giữa thiếu nhi Việt Nam và thiéu nhi quốc tế .
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý nghĩa của các hoạt động đó. 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
-> Các nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận : Các anh em và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới .
b. Hoạt động 2 : Du lịch thế giới 
* Mục tiêu :
- HS biết tìm thêm về các nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong khu vực.
* Tiến hành :
- GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ emcủa 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan . Sau dó ra chào, múa hát vad giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đod, về cuộc sống, 
- HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị 
- HS các nhóm trình bày 
- Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó.
- GV hỏi : qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? 
- HS trả lời 
* GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về mùa da, ngôn ngữ, điều kiện sống . Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước của mình. 
c. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu : HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
* Tiến hành : 
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? 
- HS nhận nhiệm vụ
- HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi HS trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày.
-> HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
-> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động.
+ Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế.
+ Tham gia các cuộc giao lưu.
+ Viết thư gửi ảnh, gửi quà
- Lớp, treường em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế.
- HS tự liên hệ.
3. Củng cố dặn dò:.
- Sưu tầm tranh ảnh
- Vẽ tranh, làm thơ
* Nhận xét tiết học.
 Toán 
	các số có 4 chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu: 
	- Biết đọc viết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào đó của số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu.
- VBT
III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ.	
2. Bài mới:
a) Bài 1: Củng cố cách đọc số
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.
- GV gọi HS đọc
- 1 vài HS đọc 
+3600: ba nghìn sáu trăm .
+ 8700: Tám nghìn bảy trăm . 
+ 2010: hai nghìn không trăm mười. 
+2509: Hai nghìn năm trăm linh chín
+2005: Hai nghìn không trăm linh năm.
-> Gv nhận xét, ghi điểm 
b. Bài 2+ 3 : * Củng cố về viết số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu cách làm bài 
= GV gọi HS đọc bài 
- HS làm vào Sgk , 1 số HS đọc bài 
a. 9100: Chín nghìn một trăm. 
b. 3210: ba nghìn hai trăm mười. 
c. 6034: Sáu nghìn không trăm ba mươi tư.
d. 2004: hai nghìn không trăm linh tư.
e.1001: Một nghìn không trăm linh một.
g. 2030: Hai nghìn không trăm ba mươi. 
-> GV nhận xét ghi điểm 
c. Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu đặc điểm từng dãy số 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vào vở - đọc bài 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
a. 6974, 6976, 6977, 6978, 
b. 4009, 4011, 4013
c. 9002, 9004, 9005. 
-> GV nhận xét 
Bài 4:
a. 8000; 9000
b.4400; 4500
c. 7040; 7050
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
 Tiếng việt luyện từ và câu
	Nhân hoá ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá
	- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi khi nào? trả lời được câu hỏi khi nào?
	- Biết vận dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu.
- VBT
III. Các hoạt đông dạy học chủ yếu.
.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD làm bài tập.
a) BT 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- HS làm BT phiếu.
- 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và HĐ của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá.
- HS chú ý nghe.
Con đom đóm được gọi bằng anh.
Tính nết của đom đóm chuyên cần.
Hoạt động của đom đóm. Lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
b) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm"
+ Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ?
- HS làm vào nháp.
- HS phát biểu.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò bợ
Chị
Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc.
Vạc
Thím
Lặng lẽ mò tôm
c) BT 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT 3.
- HS làm vào nháp.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập.
- 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét.
a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác.
c) Chúng em học trong HK I.
d) Bài tập 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến.
a) Từ ngày 3/1 hoặc đầu T1.
- HS nhận xét.
b) ngày 31/5 hoặc cuối T5
c) Đầu T6.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại những điều vừa học về nhân hoá? (2SH)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc