Giáo án bài học Tuần 11 Khối 3

Giáo án bài học Tuần 11 Khối 3

Tiết 2+3 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN:

ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiên liêng , cao quý nhất(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS có tấm lòng yêu quê quý mảnh đất hương của mình.

* HS khá- giỏi đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.

B. Kể chuyện:

- Biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự của câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

* HS khá- giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyên.

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 11 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11:
(Từ ngày 7 tháng 10 đến ngày 11 tháng 11 năm 2011)
Thứ
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
TL
ĐD dạy-học
Hai
Sáng
1
2+3
4
Chào cờ
TĐ-KC
Toán
Đất quý, đất yêu.
Bài toán giải bằng hai phép tính (TT)
Tranh;Bảng 
Bảng phụ.
Ba
Sáng
2
3
4
Tập đọc
Toán
Chính tả
Vẽ quê hương.
Luyện tập.
( Nghe – viết): Tiếng hò trên sông.
 Tranh;Bảng 
Bảng phụ
 Bảng phụ
Chiều
5
6
7
TCTV
TCTV
TC Toán
Luyện đọc: Vẽ quê hương.
Luyện viết: Tiếng hò trên sông.
Luyện tập.
Bảng phụ
Bảng phụ
Tư
Sáng
3
4
Toán
Chính tả
Bảng nhân 8.
( Nhớ viết ): Vẽ quê hương
 Thẻ chấm tròn.
Bảng phụ
Chiều
5+6
SHNK
S. hoạt ch. điểm: Ngày nhà giáo VN
( Tiếp theo)
Năm
Sáng
1
2
3
LT&C
Toán
TCTV
TN về Q. hương; Câu kiểu Ai làm gì?
Luyện tập.
Luyện viết: Vẽ quê hương.
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ
Sáu
Sáng
1
2
3
4
Tập l.văn
Toán
Tập viết
SH lớp
Nói về quê hương.
Nhân số có ba chữ số .... một chữ số.
Ôn chữ hoa G ( Tiếp theo)
Sinh hoạt lớp cuối tuần 11.
Bảng phụ
Bảng phụ
Chữ mẫu.
Chiều
5
6
7
TC Toán
TCTV
TCTV
Ôn: Nhân số có ba chữ số .... một c số.
Ôn : Câu kiểu Ai làm gì?
Luyện nói về quê hương.
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ
 Bờ Y, ngày 5 tháng 11 năm 2011
 DUYỆT CỦA BGH Người lập
 Bùi Thị Tuyên
Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 5 tháng 11 năm 2011.
Ngày day: Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2011.
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2+3 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN:
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiên liêng , cao quý nhất(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS có tấm lòng yêu quê quý mảnh đất hương của mình.
* HS khá- giỏi đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự của câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
* HS khá- giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyên.
* GD kĩ năng sống: Xác định giá trị, giáo tiếp, lắng nghe tích cực.
* GD bảo vệ MT: Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương( thông qua câu hỏi 3, giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý, gắn bó áu thịt với người dân Ê-ti- ô pi –a nên họ không rời xa được. ..)
II/ Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 III/ Phương pháp- Hình thức tổ chức
PP: Làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá...
HT: cá nhân, nhóm...
IV/ Các hoạt động: 
Hoạt động của GV
ĐL
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Quê hương và trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét – ghi điểm.
2. Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
 GV cho Hs xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
GV mời HS đọc từng câu.
GV mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
GV mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
GV mời Hs giải thích từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung
điện, khâm phục.
GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào?
- GV yêu cầu Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
 + Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?
- GV mời 1 HS đọc phần cuối đoạn 2.
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ.
- HS đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi.
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào?
- GV chốt lại: Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương. Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá nhất, thiên liên nhất.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm lại đoạn 2.
- Gv hướng dẫn HS đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật
- Gv cho HS thi đọc truyện đoạn 2 , theo phân vai.
- Gv nhận xét, bình bạn nào đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho HS quan sát tranh minh họa câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nhìn và các tranh trên bảng, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gv mời 1 HS lên bảng đặt lại vị trí của các tranh.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 – 1 – 4 – 2 
+ Bài tập 2:
- Từng cặp HS nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện .
- Gv mời 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh.
- Mời 1 HS khá- giỏi kể toàn bộ lại câu chuyện.
- GV nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
3. Tổng kềt – dặn dò:
- Dặn HS về luyện đọc lại câu chuyện và chuẩn bị bài: Vẽ quê hương.
- Nhận xét bài học.
4’
22'
14'
15'
23'
2’
2 em lên đọc bài Quê hương và trả lời câu hỏi.
Học sinh đọc thầm theo GV.
HS xem tranh minh họa.
HS đọc từng câu.
HS đọc từng đoạn trước lớp.
3 HS đọc 3 đoạn trong bài.
HS giải thích và đặt câu với từ 
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan.
Cả lớp đọc thầm.
Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý.
HS đọc thầm phần đầu đoạn 2.
Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách lên tàu trở về nước.
1 Hs đọc phần cuối đoạn 2
Vì người Ê-tô-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiên liêng cao quý nhất.
Hs đọc thầm đoạn 3; thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
HS nhận xét.
HS lắng nghe.
Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện.
HS thực hành sắp xếp tranh.
Một HS lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs nêu .
Từng cặp HS kể từng đoạn của câu chuyện. 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một HS khá- giỏi kể toàn bộ lại câu chuyện.
HS nhận xét.
Lắng nghe.
Tiết 4: TOÁN:
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TT).
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
- HS áp dụng làm được các bài tập: Bài 1, 2, 3 (dòng 2)
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	Bảng phụ, phấn màu.
III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức
PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá,...
HT: cá nhân,...
IV/ Các hoạt động: 
Hoạt động của GV
ĐL
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Gv gọi 2HS lên bảng sửa bài 3, 4/VBT.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. 
 Bài toán 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc đề bài.
- Gv hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán và phân tích.
- GV hỏi:
+ Ngày thứ 7 cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
+ Số chiếc xe đạp ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ 7?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì?
+ Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả 2 ngày ta phải biết những gì?
+ Đã biết số xe của nhày nào? chưa biết số xe của ngày nào?
- Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật.
- Gv mời 1 HS lên bảng làm bài.
- GV HD HS chốt lại bài.
* Hoạt động 2: HD HS làm bài tập:
Bài 1.
- Gv mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.
+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào vớiù quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào?
+ Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa?
- Gv mời 1 HS lên bảng làm bài. 
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở; GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Gv chốt lại. 
Bài 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi:
 + Thùng 1 có bao nhiêu lít?
 + Lấy ra trong thùng bao nhiêu?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại
* Bài 3. 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện về gấp một số lên nhiều lần.
- GVgọi 1 em HS lên làm mẫu.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Tổng kết – dặn dò:
- Dặn HS về nhà luyện giải bài toán bằng hai phép tính.
- Nhận xét tiết học.
5'
15'
18'
2'
 2HS lên bảng làm bài 3, 4/VBT.
Hs đọc đề bài.
Ngày thứ 7 cửa hàg bán được 6 chiếc xe đạp.
Ngày chủ nhật bán đựơc số xe đạp gấp đôi ngày thứ 7.
Tính số xe đạp cửa hàng bán được cả hai ngày.
Ta phải biết số xe đạp bán được của mỗi ngày.
Biết số xe của ngày thư 7 ; còn số xe ngày chủ nhật cưa biết.
Một Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào vở nháp.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
Ta lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
Chưa biết, phải tính.
1 HS lên bảng làm bài. 
HS cả lớp làm vào vở.
HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
HS đọc yêu cầu của bài.
Có 24 lít.
Lấy ra 1/3 số lít mật ong trong thùng.
Tìm số lít mật ong còn lại.
HS làm bài vào vở. Một HS lên sửa bài.
HS chữa bài vào vở.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS trả lời.
Một HS lên làm mẫu.
Hai nhóm thi đua làm bài.
HS nhận xét.
Lắng nghe.
Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 5 tháng 11 năm 2011.
Ngày day: Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2011.
Tiết 2:	 TẬP ĐỌC
VẼ QUÊ HƯƠNG
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Nắm được nội dung bài thơ : Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương thiết tha của một bạn nhỏ.(Trả lời các câu hỏi trong SGK)
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ trong bài thơ. 
- Giáo dục Hs biết cảm nhận được vẽ đẹp và yêu quê hương của mình.
* HS khá- giỏi đọc rành mạch, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc ; Học thuộc toàn bộ bài thơ.
* GD bảo vệ MT: HS trả lời câu hỏi 1 và câu hỏi 2 trong SGK, từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta.
II/ Chuẩn bị:
	- Tranh minh hoạ bài  ... .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Tồn tại:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Kế hoạch tuần tới:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bình xét HS lên cắm hoa điểm 10.
Tiết 5: TĂNG CƯỜNG TOÁN:
ÔN: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. 
- Vận dụng trong làm tính và giải bài toán có phép nhân. BT 1, 2(cột a), BT 3,4
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
* HS khá- giỏi đặt tính và làm tính thành thạo.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu.
III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức
PP: làm mẫu, luyện tập thực hành, kiểm tra đánh giá
HT: cá nhân
IV/ Các hoạt động: (40')
Hoạt động của GV
ĐL
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Luyện tập. 
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 3, 4.
 - Nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới : 
a/ GTB : GV nêu MT giờ học.
b. HD HS làm bài tập:
Bài 1.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 5 Hs lên bảng làm bài.
- GVchốt lại.
Bài 2a:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Bốn HS lên bảng sửa bài.
- GVnhận xét, chốt lại
*Bài 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi tìm phương án giải.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở. Một HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
* Bài 4.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các nhóm thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, chốt lại.
3. Tổng kết – dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn lại cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. 
- Nhận xét tiết học.
5'
33’
2’
2 Hs lên bảng làm bài 3, 4.
HS đọc yêu cầu đề bài.
 HS cả lớp làm vào vở, 5 HS lên bảng làm bài.
HSnhận xét
HS sửa bài vào vở.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài vào vở. Bốn HS lên sửa bài.
HS chữa bài vào vở.
HS đọc yêu cầu bài toán.
HS thảo luận nhóm đôi:
Cả lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng làm bài.
HS chữa bài đúng vào vở
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
HS nhận xét.
Lắng nghe.
Tiết 6 : TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? 
I. Mục đích yêu cầu : 
 Tiếp tục giúp HS củng cố và rèn kĩ năng về :
- Tìm được các bộ phận trả lời câu hỏi: Ai(cái gì, con gì)? làm gì? (BT1).
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu in đậm (BT2)
- Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? (BT3)
* HS giỏi viết được đoạn văn 5-7 câu kể về công việc của những người trong gia đình mình (Trong đoạn văn có sử dụng câu kiểu Ai-làm gì?)
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học : (40’)	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới : ( 38’)
a) Giới thiệu bài.( 1’)
b. Luyện tập : ( 37’)
Bài 1 : Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? cái gì? con gì?; Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong các câu sau:
Câu a: Con sếu đang sải cách trên cao.
Câu b: Bầy thiên nga đang tung tăng bơi lội.
Câu c: Mẹ đi rẫy tỉa bắp.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu câu a.
- Cho HS làm bài cá nhân sau dó gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Ai (cái gì, con gì) : Con sếu, Bầy thiên nga, Mẹ.
+ Làm gì: đang sải cách trên cao, đang tung tăng bơi lội, đi rẫy tỉa bắp.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm trong các câu sau: 
+ Con sếu đang sải cách trên cao.
+ Bầy thiên nga đang tung tăng bơi lội.
+ Mẹ đi rẫy tỉa bắp.
- Gv mời một HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm đó.
- Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng.
 + Con gì đang sải cách trên cao?
+ Bầy thiên nga làm gì?
+ Mẹ làm gì?
Bài 3 :Đặt câu theo mẫu Ai – làm gì?
- Nêu YC bài tập. 
- Gọi học sinh đặt câu ( HS giỏi viết đoạn văn 5-7 câu kể về công việc của những người trong gia đình mình -Trong đoạn văn có sử dụng câu kiểu Ai-làm gì?)
- Gọi HS giỏi đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
2.Củng cố - Dặn dò: ( 2’)
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà ôn lại các kiểu câu đã học. 
- Lắng nghe; Nhắc lại tên bài. 
Hs đọc yêu cầu đề bài; Cả lớp đọc thầm.
Hs lên giỏi làm mẫu; Cả lớp theo dõi.
HS làm bài cá nhân ; 2 HS lên bảng làm bài.
Hs khác nhận xét.
Cả lớp chữa bài trong vở.
Theo dõi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs và cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Hs nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong các câu trong bài.
Cả lớp làm vào vở..
 Lắng nghe.
 Thực hành đặt câu theo mẫu.
 Từng em nêu miệng câu của mình.
HS giỏi đọc bài làm của mình.
Theo dõi.
Lắng nghe.
Tiết 7: 	 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT:
LUYỆN NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
 I/ Mục tiêu:
- Nói về quê hương hoặc nơi mìnhđang ở.
- Từ bài nói về quê hương, bước đầu hình thành được đoạn văn nói về quê hương.
- GD cho HS tình cảm yêu quý quê hương.
* HS giỏi nói được về quê hương thành một đoạn văn hoàn chỉnh, có liên kết giữa các câu khá chặt chẽ.
* GD bảo vệ MT: GD tình cảm yêu quý quê hương.
 II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn gợi ý về quê hương (BT2).
 III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức
PP: gợi mở, thực hành luyện tập....
HTTC: Cá nhân, cả lớp, nhóm....
IV/ Các hoạt động: (40’)
Hoạt động của GV
ĐL
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Gv gọi 3 Hs đọc lại lá thư đã viết (tiết TLV tuần 10).
- Gv nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới : 
a/ GTB : GV nêu MT giờ học.
b. Hướng dẫn làm bài tập :
GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV nói thêm: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, anh em đang sinh sống. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em ở cùng cha mẹ.
- GV hướng dẫn HS nhìn những câu hỏi gợi ý:
Quê em ở đâu?
Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương?
Cảnh vật đó có gì đáng nhớ.
Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
- GV yêu cầu HS tập nói theo cặp.
- GV yêu cầu HS xung phong trình bày nói trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS nói về quê hương của mình hay nhất.
3.Tổng kết – dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập vieetys đoạn văn nói về quê hương và chuẩn bị bài: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước.
 - Nhận xét tiết học.
5’
33’
2’
3 Hs đọc lại lá thư đã viết.
HS đọc yêu cầu đề bài
HS lắng nghe.
HS tự trả lời.
HS nói theo cặp.
HS xung phong nói trước lớp.
HS nhận xét.
Lắng nghe.
KIỂM TRA CUỐI TUẦN
Môn: Toán
I. Trắc nghiệm: (5 điểm)
	Khoanh vào chữ dặt trước kết quả đúng:
Câu 1: 30 giảm đi 5 lần rồi thêm 4 sẽ được:
	A. 7	B. 8	C. 9	D. 10
Câu 2: 8 x 3 + 27 có kết quả là:
	A. 50	B. 51	C. 52	53
Câu 3: Trong phép tính x : 3 = 204, x là:
	A. x = 612	B. x = 602	C. x = 802	D. x = 812
Câu 4: 	4m 4dm .... 4m 4cm
	A. >	B.< 	C. = 	D. 
Câu 5: Viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:
	8 x 3 =	4 x 8 =
	8 x 9 =	8 x 6 =
0 x 8 =	8 x 2 =
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
	234 x 2	108 x 8	124 x 4
Câu 7: Mẹ có 56 quả trứng, đã bán đi số quả trứng đó. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng?
	Môn: Tiếng việt
I. Trắc nghiệm: (5 điểm)
	Đọc thầm đoạn 2, 3 trong baì " Đất quý, đất yêu" và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Viên quan không cho hai người khách mang thứ gì đi?
	A. Vàng bạc	B. Ngựa 	C. Đất
Câu 2: Người dân Ê-ti-ô-pi-a coi đất như là gì?
	A. Là bạn bè thân thiết.
	B. Là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt.
	C. Là hàng xóm láng giềng.
Câu 3: Tình cảm của người dân Ê-ti-ô-pi-a đối với quê hương như thế nào?
	A. Rất yêu quê hương.
	B. Rất nhớ quê hương.
	C. Rất thân thiết với quê hương.
Câu 4: Câu nào sau đây được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì?
	A. Chúng tôi sinh ra ở đây, chết cũng ở đây.
	B. Đây là mảnh đất yêu quý của chúng tôi.
	C. Viên quan sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách.
Câu 5: Từ nào viết đúng chính tả:
	A. trồng chọt.	B. chồng chọt.	 C. trồng trọt.
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 6: Viết một bức thư ngắn gửi cho người thân.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc