Giáo án bài học Tuần 13 Lớp 4

Giáo án bài học Tuần 13 Lớp 4

Tập đọc

Người tìm đường lên các vì sao

I.Mục tiêu:

 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* KNS: Tự nhận thức bản thân, đặt dược mục tiêu, quản lí thời gian.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ .

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bài học Tuần 13 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 13
Ngày tháng
Phân mơn
PP
CT
Tên bài dạy
NDLG
Tập đọc
65
Người tìm đường lên các vì sao
Thứ
Tốn
41
GT nhân nhẩm . . . với 11
hai
Lịch sử
9
Cuộc kháng chiến  hai( 1075-1077)
15/11
Đạo đức
9
Hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ ( tiết 2 )
Chính tả
66
Nghe – viết : Người tìm  vì sao
Thứ
Thể dục
17
Ba
Tốn
42
Nhân với số cĩ ba chữ số
16/11
LTVC
67
MRVT: Ý chí – Nghị lực
Địa lí
9
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
SDNLTK&HQ(LH)
Khoa học
17
Nước bị ơ nhiễm
BVMT ( BP)
Thứ
kể chuyện
68
KC được chứng kiến hoặc tham gia
Tư
Tốn
43
Nhân với số cĩ ba chữ số ( tt )
17/11
Tập đọc
69
Văn hay chữ tốt
TLV
70
Trả bài văn kể chuyện
Tốn
44
Luyện tập
Thứ
Thể dục
18
Năm
Mĩ thuật
9
18/11
Khoa học
18
Nguyên nhân làm nước bị ơ nhiễm
BVMT ( BP) 
LTVC
71
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
TLV
72
Ơn tập văn KC
Thứ
Tốn
45
Luyện tập chung
Sáu
Âm nhạc
9
19/11
Kĩ thuật
9
Thêu mĩc xích ( tiết 1)
Sinh hoạt
9
Tuần 13
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao
I.Mục tiêu:
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS: Tự nhận thức bản thân, đặt dược mục tiêu, quản lí thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ . 
III.Hoạt động dạy học:	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:(1’)
2. Bài cũ: (5’) Vẽ trứng
GV y/c 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài- ghi tựa bài 
 *HĐ1: (10’) Luyện đọc
- Gọi 1 hS đọc bài 
- Gv chia đoạn.
- GV sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, kết hợp giải nghĩa các từ mới ở cuối bài đọc.
Cho HS đọc theo nhóm
Kiểm tra các nhóm đọc
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài
* Hoạt động 2: (12’)Tìm hiểu bài
-Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được ?
- Đoạn 1 nói lên điều gì ?
Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
GV giới thiệu thêm ảnh tàu Phương Đông 1 đưa Ga-ga-rin vào vũ trụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, tàu vũ trụ 
Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
- Đó cũng là nội dung của Đoạn 2,3 
-Em hãy đặt tên khác cho truyện?
- Nội dung bài nói lên điều gì ?
* Hoạt động 3: (8’)Đọc diễn cảm
GV mời HS đọc đoạn trong bài
GV hướng dẫn, HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước  hàng trăm lần) 
GV HD HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4/Củng cố , dặn dò: (4’)
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
GV n/xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt 
-HS nối tiếp nhau đọc, trả lời câu hỏi
HS nhận xét
* Đọc tích cực
- 1 Hs đọc bài.
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài tập đọc
+ HS đọc và giải nghĩa từ mới cuối bài 
- HS đọc theo nhóm 4
- 2 nhóm đọc
1HS đọc lại toàn bài
HS nghe
* Trình bày ý kiến cá nhân
- Hs đọc thầm đoạn 1.
- từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời 
- Khi còn nhỏ ,ông dại  theo con chim .
- Ước mơ của Xi ôn –cốp xki 
- Ông sống rất kham khổ để các vì sao
- vì ông có ước mơ  thực hiện mơ ước.
- Cả lớp t/luận, đặt tên khác cho truyện
- Hs tự nêu	
Mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài
HS nhận xét cách đọc 
HS tìm ra cách đọc phù hợp
- HS đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu 
Nhận xét tiết học.
TOÁN
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.Mục tiêu:
 - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:(1’)
2. Bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài 
 -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 b )HĐ1: (8’) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số trong thừa số thứ nhất bé hơn 10 )
 * MT:Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 
 - GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
 - Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có NX gì về hai tích riêng của phép nhân trên. 
 - Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11. 
 - Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. 
 - nhận xét gì về kết quả của phép nhân 
27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? 
 - Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 
 * 2 cộng 7 = 9 
 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. 
 * Vậy 27 x 11 = 297 
 - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. 
 - GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,41  đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48 ,57 ,  thì ta thực hiện thế nào ? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11. 
 c) HĐ2: (8’)Phép nhân 48 x 11 
 * MT:Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 
 - Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên ? 
 + 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 ( 4 + 8 = 12 ). 
 + 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang 
 -Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau
 + 4 cộng 8 bằng 12 .
 + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428. 
 d) HĐ3: (15’)Luyện tập 
 Bài 1-Yêu cầu HS nhân nhẩm trong nhóm bàn.
- GV nhận xét chốt bảng.
Bài 3-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở .
GV theo dõi 
GV chấm một số bài, ghi điểm
Bài 2, 4 ( dành cho HS khá, giỏi nếu còn TG ) 
4.Củng cố, dặn dò :(3’)
- Dặn HS về nhà 
- Nhạân xét tiết học
Hát.
-3HS lên làmbài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 
-HS nghe.
1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp 
x
 27
 11
 27
27
297
- HS quan sát lắng nghe 
-Đều bằng 27. 
-HS nêu. 
-Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. 
-HS trả lời
-Lắng nghe, theo dõi.
-HS nhẩm : 41 x 11 = 452.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào nháp 
-Đều bằng 48.
-HS nêu.
-HS nghe giảng.
--HS nêu lại cách nhân nhẩm
-HS làm và trình bày KQ và nêu cách nhân trước lớp. 
 -HS thưcï hiện theo yêu cầu rồi nêu kết quả.
 a) 34 x 11= 374
 b) 11 x 95= 1045 
 c) 82 x 11= 902
 -HS đọc đề bài
- Cả lớp làm bài vào vở, HS chọn 1 trong 2 cách.
Cách 1 : Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 la:ø
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là
11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp
187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh
Cách 2:	Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp
11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
- Nhắc lại bài học.
- Nhạân xét tiết học
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI( 1075 – 1077)
I.Mục tiêu:
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
III.Hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ôn định:(1’)
2. Bài cũ: (5’) Chùa thời Lý.
 -Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thịnh đạt nhất ?
 -Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì?
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
*Hoạt động1: (10’) Lý ThườngKiệt chủ động tấn công quân xâm luợc Tống.
MT:Biết Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
 -GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072  rồi rút về”.
 -GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau:
 +Để xâm lược nước Tống.
 +Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
 -Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?
GVNX chốt KQ: Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
* Hoạt động2ä: (10’) Trận chiến trên sông Như Nguyệt.
* MT:1
 -GV treo lược đồ lên bảng và trình bày diễn biến.
 -GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống:
 +Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
 +Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào ?
 +Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ?
+Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này.
 +Kể lại cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống?( dành cho HS khá, giỏi)
-GV nhận xét, kết luận: Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.Lý Thường Kiệt  ... nh bày kết quả bài làm trên bảng lớp.
HS đọc yêu cầu của bài tập, 
1 cặp HS làm mẫu
Từng cặp HS đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, chọn 3 câu trong bài, viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó
Một số cặp thi hỏi – đáp.
Cả lớp cùng GV nhận xét. 
HS đọc yêu cầu của bài tập, mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình
- Làm bài vào vở.
HS lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt.
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn
Ôân tập văn kể chuyện
I.Mục tiêu:
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. 
III.Hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:(1’)
2. Bài cũ: (5’)
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài –ghi tựa. (1’)
* Hoạt động 1: (10’)Bài tập 1:
- GV yêu cầu
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đề 2 là văn kể chuyện vì (khác với các đề 1, 3) – khi làm đề này, HS phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa  Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực & quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. 
Hoạt động 2: (20’)Bài tập 2, 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV treo bảng phụ, viết sẵn phần tóm tắt, mời HS đọc
- Gv n/x + tuyên dương.
4/Củng cố ,dặn dò: 2’
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ. 
Chuẩn bị bài: Thế nào là miêu tả? 
HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp đọc thầm lại, phát biểu ý kiến.
+ Đề 1: thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 2: thuộc loại văn kể chuyện.
+ Đề 3: thuộc loại văn miêu tả.
HS đọc yêu cầu bài tập
- HS nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể
HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3.
HS thi kể chuyện trước lớp. 
- HS nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích( cm2, dm2, m2).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.	 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 -Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ 
III.Hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:(1’)
2. Bài cũ: (5’)
- Yêu cầu
3. Bài mới (30’)
 * Giới thiệu bài (1’)
 * HĐ1:Bài 1:
MT:Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS tự làm bài 
-GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình : 
-GV chấm chữa bài.Chốt lại lời giả đúng.
 * HĐ2:Bài 2 ( dòng 1)
MT:Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 -GV yêu cầu HS làm bài. 
-GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài 2: dòng còn lại( Dành cho HS khá, giỏi)
-GV theo dõi, giúp đỡ
* HĐ3:Bài 3:
MT:Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thểå tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
 -GV chấm một số bài, nhận xét 
Bài 4 , 5 Dành cho HS khá giỏi ( Nếu còn thời gian)
4.Củng cố, dặn dò :( 3’)
 - Dặn dò HS làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. 
- GV giáo dục HS ham thích học toán . 
- Nhận xét tiết học.
Hát
-HS lên bảng làm bài bảng lớp 2 phép tính , HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 
nhận xét bài làm của bạn 
-Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS cả lớp làm bài vào vở. 
- 3 HS lên bảng làm 1 phần
a)10 kg = 1 yến 100kg = 1 tạ
 50 kg = 5 yến 300kg = 3 tạ
 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ
b) 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
 8000kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
 15000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
c) 100 cm2 = 1 dm2 100dm2 = 1 m2
 800cm2 = 8 dm2 900dm2 = 9m2
 1700cm2 = 17 dm2 1000 dm2 =10 m2
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần (phần a , phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào nháp . 
a) 268 x 235 = 62980 
b) 475 x 205 = 97375 
c/ 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở nháp .
a/ 2 x 39 x 5 =(2 x 5) x 39 =10 x39 = 390
b/ 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4 ) 
 = 302 x 20 = 6040
c/ 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85 – 75 ) 
 = 769 x 10 = 7690
- HS nhận xét tiết học
KĨ THUẬT
	THÊU MÓC XÍCH (tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Biết cách thêu móc xích.
-Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ cắt khâu thêu.
III.Hoạt động dạy học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:(1’)
2. Bài cũ: (5’) Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích và nêu mục tiêu bài học.
 * Hoạt động 1: (10’) GV hướng dẫn HS QS và nhận xét mẫu.
MT: HS biết quan sát và nhận xét mẫu thêu.
 -GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H.1 SGK để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi:
 -Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu móc xích?
-GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi:
 +Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ?
 -GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật , lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn ). Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác.
 * Hoạt động 2(15’) GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
MT:HS nắm được qu trình thêu móc xích.
 - GV hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK.
 -Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?
 -Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư, thứ năm
-GV hướng dẫn cách thêu, SGK.
 -GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK.
+Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì khác so với các đường khâu, thêu đã học?
 -Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK.
*GV lưu ý một số điểm:
 +Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng.
 -GV gọi HS đọc ghi nhớ.
 -GV tổ chức HS tập thêu móc xích. 
-Không nhất thiết phải thêu, các em có thể thực hành khâu.( đối với HS nam)
-Các em có thể ứng dụng cách thêu móc xích này để tạo ra sản phẩm đơn giản.( Dành cho HS khá, giỏi) 
4.Củng cố - dặn dò: (3’)
 - NX về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. 
- GV giáo dục HS ham thích học thêu. - Chuẩn bị tiết sau. - NX tiết học.
HS hát 
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài
- HS quan sát mẫu và H.1 SGK.
- HS trả lời.
 +Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền).
 +Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau.
 -Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.
HS quan sát các mẫu thêu.
-Lắng nghe
- Thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật , lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn.
-HS quan sát quy trình thêu móc xích
+Thêu từ phải sang trái.
 +Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách đánh thành vòng chỉ qua đường dấu.
 +Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên đường dấu.
+Không rút chỉ chặt quá, lỏng qua.ù 
+Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ rút kim mặt sau của vải .Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu để tạo vòng chỉvà luôn kim qua vòng chỉ để nút chỉ .
-HS theo dõi.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS thực hành cá nhân.
-Cả lớp thực hành.
-HS thưcï hành các mũi thêu tạo thành vòng tròn móc nối tiếp tương đối đều nhau ( Dành cho HS khá, giỏi)
-Như ứng dụng thêu tên vào khăn tay, vỏ gối,
SINH HOẠT
Tuần : 13
 I Mục tiêu :
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 13.
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm .
- Biết thực hiện tốt nội quy trường lớp.
II.Nội dung sinh hoạt:
1 Nhận xét tuần qua: 
* Yêu cầu :
* Lớp trưởng báo cáo các hoạt động trong tuần về các mặt 
* Giáo viên nhận xét:
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.( lau nền nhà và nhặt rác sân trường sạch sẽ )
 - Biết vâng lời và lễ phép với thầy, cô giáo. Đoàn kết với bạn bè 
- Học sinh thực hiện tốt chủ điểm giáo dục đạo đức.
* Tuyên dương: 
- Đạt hoa điểm 10 : Hiền, Trường, Lon, Hoài, Y Hoàng, Phong , Nhật , Nguyên, Linh, Sang, Công, Liên, Lanh.
* Tồn tại:.
- Ra chơi quần áo chưa được sạch
- Còn xả rác sân trường trong giờ ra chơi
- Đồ dùng học tập cịn thiếu.
2.Kế hoạch tuần 14:
 Chủ điểm : “ Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 “
- Duy trì nề nếp, sĩ số, vệ sinh lớp học.
- Vận động bạn đi học đều.
- Đi học phải đúng giờ.
+ Thực hiện an toàn giao thông
- Tác phong lên lớp phải gọn gàng.
- Đóng góp các khoản tiền trường quy định.
- Dọn vệ sinh sân trường trong mỗi giờ ra chơi.
- Tiếp tục rèn chữ viết
- Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- Duy trì đôi bạn cùng tiến.
 - Thi đua hoa điểm 10
 - Làm báo tường chào mừng 20/ 11

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc