Tiết 1 + 2 Tập đọc – Kể chuyện
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thản thốt, chủ quan.
- Hiểu ND : Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo. Trả lời được các câu hỏi trong SGK
Kỹ năng:
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguyẩn, khỏe khoắn
Thái độ:
- Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 + 2 Tập đọc – Kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thản thốt, chủ quan. - Hiểu ND : Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo. Trả lời được các câu hỏi trong SGK Kỹ năng: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguyẩn, khỏe khoắn Thái độ: - Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc. B. Kể Chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức PP: Quan sát, trò chơi, thảo luận, luyện tập, thực hành, trò chơi. HT : Lớp , cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động: Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học Khởi động: Hát. Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II. - Gv nhận xét bài. Giới thiệu và nêu vấn đề Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. * Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. * Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: H: Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: H: Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? H: Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế nào? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi: + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? - Gv nhận xét, chốt lại: Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua. H: Ngựa Con rút ra bài học gì? 1 2 1 76 20 16 Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán. Chú mải mê soi bóng dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. Hs đọc thầm đoạn 2 Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. Hs thảo luận câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét, chốt lại. Đừng bao giờ chủ quan, dù việc nhỏ nhất. Tiết 2 * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa để kể toàn bộ lại câu chuyện . - Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK. - Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến. - Gv nhận xét, chốt lại: + Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. + Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. + Tranh 4: Ngưa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng. - Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 5. Tổng kềt – dặn dò. - Nhận xét bài học 14 25 1 Hs thi đọc diễn cảm truyện. Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài. Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. Hs quan sát tranh minh họa. Từng cặp hs phát biểu ý kiến. 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. Tiết 4 Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số BT 1,2,3,4(a) Kỹ năng: - Rèn HS làm bài nhanh chính xác, thành thạo. Thái độ: - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức PP: Quan sát, trò chơi, thảo luận, luyện tập, thực hành, trò chơi. HT : Lớp , cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động: Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học 1. Khởi động: Hát) 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi HS lên bảng sửa bài 2,3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động * HĐ1:Hướng dẫn Hs nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 100.000 (8’) a) So sánh hai số có chữ số khác nhau. - Gv viết lên bảng: 999 1012. Yêu cầu Hs điền dấu thích hợp () và giải thích vì sao chọn dấu đó. - Gv hướng dẫn Hs chọn các dấu hiệu (ví dụ : Số 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012). b) So sánh hai chữ số có số chữ số bằng nhau. - Tương tự Gv hướng dẫn Hs so sánh số 9790 và 9786 - Gv hướng dẫn Hs nhận xét: + Hai số có cùng chữ có bốn chữ số. + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải: . Chữ số hàng nghìn đều là 9 ; . Chữ số hàng trăm đều là 7 ; . Ở hàng chục có 9 9786. - Gv cho Hs so sánh các số. 3772 3605 ; 4597 5974 ; 8513 8502 * HĐ2: Làm bài 1, 2 -MT: Giúp Hs so sánh các số trong phạm vi 100.000 .chính xác , thành thạo . Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số . - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm . -Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh. - Gv nhận xét, chốt lại. * HĐ3: Làm bài 3, 4, 5. -MT: Giúp Hs củng cố số lớn nhất, bé nhất. Bài 3: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 2 Hs lên bảng thi làm bài và giải thích cách chọn. Gv nhận xét, chốt lại: * Bài 4: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại: Bài 5: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Một em lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, tổng kết , tuyên dương . 5.Tổng kết – dặn dò - Tập làm lại bài3, 4.. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. 1 5 1 33 10 12 10 1 Hs điền dấu 999 < 1012 và giải thích. Hs so sánh 2 số 9790 > 9786 và giải thích. Hs so sánh các cặp số. 3772 > 3605 4597 < 5974 8513 > 8502 . Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hai Hs nêu. Hs cả lớp làm vào VBT. 4 Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình. 2543 < 2549 26513 < 26517. 7000 > 6999 100000 > 99999 4271 = 4271 99999 > 9999 Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh. Hs cả lớp làm vào VBT. 27000 < 30000 86005 < 86050 8000 > 9000 – 2000 72100 > 72099 43000 = 42000+1000; 23400 = 23000 + 400. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng làm và giải thích cách chọn số lớn nhất, bé nhất. Số lớn nhất trong các số : 73954. Số bé nhất trong các số 48650. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. a) Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 20630 ; 30026 ; 36200 ; 60302. b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 65347 ; 47563 ; 36 574; 35647 . Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Một em lên bảng sửa bài. Số lớn nhất trong các số đó là: 49736 Hs cả lớp nhận xét. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Anh văn Tiết 2: TC Tiếng Việt Luyện đọc CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I/ Mục tiêu: - Đọc đúng các kiểu câu, các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: muông thú, chải chuốt, ngúng nguẩy, tập tễnh. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng chỗ. II. Hoạt động dạy học: (35') 1. Đọc trước lớp: (20') - Mỗi học sinh nối tiếp đọc một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn đọc. 2. Đọc phân vai: (15') - Các nhóm phân vai lên đọc thi toàn bộ câu chuyện. - GV, HS nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. Tiết 3: TC Toán So s¸nh c¸c sè trong ph¹m vi 100 000 I.Mơc tiªu: - Giĩp HS: LuyƯn c¸c qui t¾c so s¸nh c¸c sè trong ph¹m vi 100 000 ... việc theo nhóm. - Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Gv chốt lại. =>Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Hs kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 2, 3 , 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số Hs trả lời câu hỏi trước lớp. + Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì? - Gv chốt lại. => Chúng ta sử dụng ánh sáng mặt trời để phơi quần áo, làm nước nóng. 5 .Tổng kềt – dặn dò Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Trái đất. Quả địa cầu. Nhận xét bài học. 1 2 1 31 6 15 9 1 Hs các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm lên trả lời các câu hỏi thảo luận. Hs cả lớp bổ sung. Hs quan sát và trả lời các câu hỏi. Đại diện vài Hs lên trả lời các câu hỏi. Hs cả lớp nhận xét. Hs quan sát và trả lời các câu hỏi. Vài Hs lên trả lời các câu hỏi. Hs cả lớp nhận xét. Tiết 2 Tập làm văn KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . Dựa theo gợi ý BT1. - Viết lại được một tin thể thao b) Kỹ năng: - Hs kể lại đúng, sinh động về một buổi thi đấu thể thao. Thái độ: - Giáo dục Hs biết cách đặt câu, rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa * HS: VBT, bút. III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức PP: Quan sát, trò chơi, thảo luận, luyện tập, thực hành, trò chơi. HT : Lớp , cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động: Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học Khởi động: Hát. Bài cũ: Kể về một ngày hội - Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” . - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. Mục tiêu: Giúp các em biết kể về buổi thi đấu thể thao. . Bài 1. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv nhắc nhở Hs: + Có thể kể về buổi thi đấu mà em chứng kiến tận mắt trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo. + Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phảo theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. - Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý. - Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể. -Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất. * Hoạt động 2: Hs thực hành . - Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. - Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một thành một tin thể thao đủ thông tin. - Gv mời vài Hs đứng lên đọc các mẩu tin đã viết. - Gv nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Viết về một trận thi đấu thể thao. Nhận xét tiết học. 1 4 1 34 10 23 1 Hs đọc yêu cầu của bài . Hs trả lời. Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. Hs đứng lên kể theo gợi ý. Hs đứng lên thi kể chuyện. Hs khác nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài vào vở. Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. Tiết 3 Âm nhạc Tiết 4 Toán ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔNG A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm; biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. Kỹ năng: - Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo. Thái độ: - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. Hình vuông cạnh 1cm. * HS: VBT, bảng con. III/ Phương pháp – Hình thức tổ chức PP: Quan sát, trò chơi, thảo luận, luyện tập, thực hành, trò chơi. HT : Lớp , cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động: Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Diện tích của một hình Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động * HĐ1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông. - MT: Giúp Hs làm quen với số đo diện tích là xăng-ti-mét vuông. a) Giới thiệu xăng-ti-mét vuông. - Gv yêu giới thiệu. + Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : xăng-ti-mét vuông. + Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm. - Gv cho Hs lấy hình vuông cạnh 1cm có sẵn, đo cạnh thấy đúng 1cm. Đó là 1 xăng-ti-mét vuông. + Xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm2 * HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’) - MT: Giúp Hs biết đọc, viết đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vuông. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu hs quan sát tứ giác ABCD. - Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hhs quan sát các hình A, B,. - Gv yêu cầu 3 Hs lên làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Gv nhận xét, chốt lại. * HĐ3: Làm bài 3, 4 - MT: Giúp cho các em biết cộng, trừ theo số đo diện tích Bài 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: - Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu hs làm vào VBT. - Gv mời Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. 5. Tổng kết – dặn dò - Về tập làm lại bài2,3.. Chuẩn bị bài: Diện tích hình chữ nhật. Nhận xét tiết học. 1 3 1 35 10 12 12 1 Hs lắng nghe. Hs nhắc lại. Hs nhắc lại. . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs quan sát hình. Hs làm bài vào VBT. Bốn hs lên bảng làm. + Sáu xăng-ti-mét vuông: 6cm2. + Mười hai xăng-ti-mét vuông: 12cm2. + Ba trăm linh năm xăng-ti-mét vuông: 305cm2. + Hai nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông: 2004cm2. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs quan sát hình. Cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên làm bài. a) Diện tích hình A bằng 6cm2 Diện tích hình B bằng 6cm2 b) Ghi Đ, S. - Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B. Sai - Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Sai - Diện tích hình A bằng diện tích hình B. Đúng Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm và giải thích. 15cm2 + 20cm2 = 35cm2 ; 12cm2 x 2 = 24cm2 60 cm2 - 42 cm2 =18cm2 ; 40cm2 : 4 = 10cm2 20cm2 + 10cm2 + 15cm2 = 45cm2 50cm2 - 40cm2 + 10cm2 = 20cm2 Hs đọc yêu cầu đề bài. 1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT. + Tờ giấy gồm 20 ô vuông 1cm2. + Diện tích tờ giấy là 20cm2 Hs cả lớp nhận xét. BUỔI CHIỀU Tiết 1 TC Tiếng Việt Tập làm văn KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . (thao các câu hỏi gợi ý), giúp người nghe hình dung được trận đấu. - Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh, truyền hình) – viết gọn, rõ, đủ thông tin. Kỹ năng: - Hs kể lại đúng, sinh động về một buổi thi đấu thể thao. Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. . Bài 1. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv nhắc nhở Hs: + Có thể kể về buổi thi đấu mà em chứng kiến tận mắt trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo. + Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phảo theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. - Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý. - Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể. -Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất. * Hoạt động 2: Hs thực hành . - Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một thành một tin thể thao đủ thông tin. - Gv mời vài Hs đứng lên đọc các mẩu tin đã viết. - Gv nhận xét. Hs đọc yêu cầu của bài . Hs trả lời. Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. Hs đứng lên kể theo gợi ý. Hs đứng lên thi kể chuyện. Hs khác nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài vào vở. Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. Tiết 2: Anh văn Tiết 3: Sinh hoạt NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. Mục tiêu: - HS nắm bắt được những việc đã và chưa làm được trong tuần qua. - Giúp học sinh học tốt hơn trong tuần tới. II. Hoạt động dạy học: 1. Nhận xét hoạt động thời gian qua: (15') - học sinh trở lại đi học đầy đủ. - Trực nhật lớp sạch sẽ, kịp thời. - Một số em không học bài ở nhà: - Một số em ngồi trong lớp còn nói chuyện riêng: 2. Kế hoạch thời gian tới: (15') - Tiếp tục duy trì sĩ số lớp học. - Trực nhật lớp sạch sẽ, giữ vệ sinh cá nhân. - Thực hiện chương trình tuần 29.
Tài liệu đính kèm: