TIẾT 2+ 3 :
TẬP ĐỌC
TIẾT 94 + 95 : CÓC KIỆN TRỜI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A.Tập đọc:
* Mục tiêu chung:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
- GDHS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
*Mục tiêu riêng:
- Đọc đúng 1-2 câu trong bài.Trả lời câu hỏi nội dung bài theo bạn.
Tuần 33 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 Chào cờ Chào cờ + Múa hát tập thể ____________________________________________________ Tiết 2+ 3 : Tập đọc Tiết 94 + 95 : Cóc kiện trời i. Mục đích yêu cầu: A.Tập đọc: * Mục tiêu chung: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. - GDHS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. *Mục tiêu riêng: - Đọc đúng 1-2 câu trong bài.Trả lời câu hỏi nội dung bài theo bạn. B/Kể chuyện: * Mục tiêu chung: - Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ( SGK). *Mục tiêu riêng: - Quan sát tranh minh hoạ nêu được vài chi tiết trong câu chuyện. ii. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - SGK, tranh minh hoạ - Đoạn hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. iii. Các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra đầu giờ - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn 1,2 bài : Cuốn sổ tay - Thanh dùng sổ tay để làm gì? - Nhật xét- cho điểm 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Em Hoàng 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc toàn bài - GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ * Đọc từng câu trong đoạn: - Học sinh tiếp sức đọc từng câu - Sửa phát âm * Đọc đoạn trước lớp - Cho học sinh chia đoạn - Cho học sinh đọc đoạn trước lớp - Sửa phát âm - Giải nghĩa các từ mới trong đoạn: Thiên đình, náo động, lưới tầm sét, trần gian + Thiên đình: triều đình ở trên trời , theo tưởng tượng của người xưa. +Trần gian: thế giới của con người trên mặt đất. * Đọc đoạn trong nhóm - Nhận xét,đánh giá * Đọc toàn bài: - Theo dõi - Học sinh đọc và phát hiện cách nhấn giọng - Học sinh đọc tiếp sức từng câu đến hết - Học sinh chia đoạn: 4 đoạn - 4 Học sinh đọc tiếp sức 4 đoạn - HS nêu theo ý hiểu - Học sinh đọc nhóm đôi - Đại diện các nhóm thi đọc - 1 HS đọc toàn bài - Đọc 1 cụm từ - Đọc 1 câu - Tham gia vào nhóm 3. Tìm hiểu bài *Đoạn 1 - Cho học sinh đọc thầm 1 CH:Vì sao Cóc phải lên kiện Trời? - Cho học sinh đọc thầm 2 CH: Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống? - Cho học sinh đọc thầm 3 CH: Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? CH: Sau cuộc chiến thái độ của ông Trời thay đổi như thế nào? - Cho học sinh nêu nội dung câu chuyện Tiết 2: 4. Luyện đọc lại - HDHS đọc truyện theo cách phân vai( Người dẫn chuyện, Cóc, Trời) - Nhận xét,cho điểm 5. Kể chuyện a. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ( SGK). b. Hướng dẫn học sinh : - HDHS chọn một vai mình thích * Lưu ý: Không thể kể các vai đã chết trong cuộc chiến như Gà, Chó, Thần Sét) - Cho HS nêu nội dung từng tranh - Lưu ý HS kể bằng lời của ai cũng phải xưng tôi - Cho HS kể theo cặp - Nhận xét, cho điểm - Học sinh đọc thầm 1 - Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn - Cho học sinh đọc thầm 2 - Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật. - Cho học sinh đọc thầm 3 - Cóc một mình bước tới lấy dùi trống đánh ba hồi trống . Trời nổi giận sai gà ra trị tội - Mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu dàng - Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. - Học sinh luyện đọc theo nhóm 3 - Đại diện các nhóm thi đọc - Vai Cóc, vai Trời - HS nêu nội dung từng tranh: + Tranh 1: Cóc rủ bạn đi kiện Trời + Tranh 2: Cóc đánh trống kiện Trời + Tranh 3: Trời thua phải thương lượng với Cóc + Tranh 4: Trời làm mưa - HS kể nhóm đôi - 5 6 HS thi kể trước lớp - Theo dõi - Nhắc lại - Tham gia vào nhóm - Nêu nội dung bức tranh 1, 2 - Tham gia vào nhóm 4. Củng cố,dặn dò: - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Mặt trời xanh của tôi. Tiết 4: Toán Tiết 161 : Kiểm tra i. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức chủ yếu của học sinh về: Đọc viết số có năm chữ số,tìm số liền sau của số có năm chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong nhóm số đã cho -Thực hiện tính cộng trừ, nhân, chia số có năm chữ số. - Biết giải toán có đến hai phép tính. ii. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh Giấy kiểm tra iii. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra đầu giờ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 2. Kiểm tra A. Đề bài Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Bài 1: a. Số liền sau của : 23659 là: 23678 23658 23660 23661 b. Trong các số 81527,78152, 72815, 81725 số lớn nhất là 81572 78152 72815 81752 Bài 2: Đọc các số sau: 86 030, 42 980 Bài 3: Đặt tính rồi tính 55739 + 20446 12928 x 3 17482- 9946 15250 : 5 Bài 4: Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải. Ngày thứ ba bán được bằng số mét vải trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? b. Hướng dẫn chấm Bài 1: 2 điểm Học sinh khoanh vào: B ( 1 điểm) C ( 1 điểm) Bài 2: 1 điểm Đọc đúng mỗi số được ( 0,5 điểm ) Bài 3: 4 điểm Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm Bài 4: 3 điểm Tóm tắt ( 0,5 điểm) Bài giải Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là ( 0,5 điểm) 230 + 340 = 570 ( m) ( 0,5 điểm) Ngày thứ ba bán được số mét vải là ( 0,5 điểm) 570 : 3 = 190 ( m) ( 0,5 điểm) Đáp số: 190 m ( 0,5 điểm) 2. Thu bài 3 .Củng cố, dặn dò - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ kiểm tra Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 : thể dục ( đ/c hoàng hải soạn giảng) Tiết 2 : âm nhạc ( đ/c hồng hải soạn giảng) Tiết 3: Toán Tiết 161 : Ôn tập các số đến 100000 ( Tiết 1) I..mục tiêu: * Mục tiêu chung: - Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. * Mục tiêu riêng: - Làm được phép trừ trong phạm vi 20 ii. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bảng phụ bài 2 2. Học sinh : - SGK, vở nháp, vở toán iii . Các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra đầu giờ - Gọi học sinh lên bảng làm,lớp làm bảng con: 23659 x 4 - Nhận xét- cho điểm 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Em Hoàng 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài - Nhận xét gì về dãy số trên? - Nhận xét gì về dãy số trên? - Nhận xét,sửa sai Bài 2 : Đọc các số - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn đọc theo mẫu - Nhận xét,sửa sai Bài 3: Viết các số theo mẫu - Cho học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn làm bài - Nhận xét,sửa sai Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét và sửa sai - Học sinh đọc yêu cầu - Số ứng với vạch liền sau lớn hơn só ứng với vạch liền trước nó 10 000 - Học sinh làm bài bảng lớp + vở bài tập a) Thứ tự cần điền : 30000; 40000; 50000; 70000; 80000; 90000; 100000 - Số ứng với vạch liền sau lớn hơn só ứng với vạch liền trước nó 5 000 b) Thứ tự cần điền : ..., 90000 ; 95000 ; 100000 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh nêu miệng: 36982: Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai 48307: Bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo nhóm đôi, báo cáo 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài bảng lớp + bảng con: a) 2005 ; 2010 ; 2015 ; 2020 ; 2025. b) 14300 ; 14400 ; 14500 ; 14600 . c) 68000 ; 68010 ; 68020 ; 68030 ; 68040 - Làm bảng con 10 - 4 = 6 10 - 7 = 3 10 - 5 = 5 10 - 2 = 8 10 - 9 = 1 3. Củng cố – dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học Tiết 2: Chính tả ( Nghe -viết) Tiết 63: Cóc kiện Trời I. Mục tiêu: * Mục tiêu chung: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Đọc và viết đúng tên 56 nước láng giềng ở Đông Nam á - Làm đúng BT( 3)a - Rèn cho HS có kỹ năng viết chữ đẹp, giữ vở sạch * Mục tiêu riêng: - Nhìn chép đúng 1-2 câu trong bài chính tả, làm bài tập theo bạn II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ 2. Học sinh: - Sách giáo khoa,bảng , vở III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra đầu giờ - Giáo viên đọc các lỗi chính tả học sinh viết sai nhiều trong giờ học trước: náo động, nứt nẻ - 2 học sinh viết trên bảng lớp - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Em Hoàng 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Chuẩn bị - Giáo viên đọc bài viết CH:Những từ ngữ nào trong bài được viết hoa? - Giáo viên đọc một số từ khó - Nhận xét, sửa sai b. Giáo viên đọc bài - Giáo viên đọc thong thả từng câu - Theo dõi học sinh viết - Nhắc nhở tư thế ngồi viết c. Chấm chữa: - Giáo viên đọc lại bài - Giáo viên thu bài - Chấm 5- 7 bài tại lớp - Nhận xét,sửa sai 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài tập 2: Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét,sửa sai b. Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống s hay x - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét, sửa sai - Học sinh theo dõi - 2 Học sinh đọc bài viết - Tên riêng, các chữ cái đầu câu - Học sinh viết bảng lớp + bảng con:ruộng, muông, khôn khéo - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh dùng bút chì soát lỗi - Thu bài - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bảng lớp + giấy nháp : Bru - nây, Cam- pu - chia, Đông Ti - mo - Học sinh đọc tên 5 nước Đông Nam á - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài bảng lớp + Vở bài tập Lời giải: Cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử Theo dõi - Viết b/c theo bạn - Nhìn chép vở - Theo dõi - Viết giấy nháp: Cam - pu - chia -Làm theo bạn và đọc xào nấu 3. Củng cố,dặn dò: - Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 ( đ/c ánh soạn giảng) Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 Toán Tiết 164 :ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 I. Mục ... tích bài toán - Cho HS làm bài theo 3 nhóm Tóm tắt: Có : 80000 bóng đèn Chuyển lần 1: 38000 bóng Chuyển lần 2: 26000 bóng Còn :.. bóng ? - Nhận xét,sửa sai Hoạt động của trò - Học sinh đọc yêu cầu -HS nêu miệng 50000 + 20000 = 70000 80000 – 40000 = 40000 25000 + 3000 = 28000 42000 - 2000 = 40000 20000 x 3 = 60000 60000 : 2 = 30000 12000 x 2 = 24000 36000 : 6 = 6000 - HS đọc yêu cầu - Làm bảng lớp + bảng con: - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo 3 nhóm, báo cáo kết quả * Cách 1: Bài giải Số bóng đèn cả hai lần chuyển là: 38000 + 26000 = 64000 ( bóng) Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80000 – 64000 = 16000 ( bóng) Đáp số : 16000bóng đèn *Cách 2: Bài giải: Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu là: 80000- 38000 = 42000( bóng) Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai là: 42000 - 26000 = 16000 ( bóng) Đáp số: 160000 bóng đèn - Làm bảng con: 6 + 4 = 10 5 + 5 = 10 7 + 3 = 10 8 + 2 = 10 9 + 12 = 10 3. Củng cố,dặn dò: - Hệ thống lại nội dungbài - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 33 :Nhân hoá i. Mục đích yêu cầu: * Mục tiêu chung: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá,cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá. * Mục tiêu riêng: - Nhắc lại theo bạn về hiện tượng nhân hoá. ii. Chuẩn bị: - Bảng phụ cho bài tập 1 iii. Các hoạt động dạy và học. A/ Kiểm tra: 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Đầu đuôi là thế này: Tôi và Tu Hú đang bay dọc con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi: "Kìa, hai cái trục chống trời ! " - Nhận xét, cho điểm B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu MĐYC của tiết học Hoạt độngcủa thầy 2, HD làm bài tập: Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu - Yc hs tìm các sự vật được nhân hoá - Cho HS làm bài theo 3 nhóm trên phiếu học tập - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Em thích nhất hình ảnh nào ? tại sao ? Bài 2:Hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Bài yêu cầu viết đoạn văn để làm gì ? - Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì ? - GV yêu cầu Hs suy nghĩ và làm bài tập - GV gọi một số HS đọc bài viết - Nhận xét, cho điểm Hoạt động của trò - 2 HS đọc yêu cầu và đoạn thơ đoạn văn - HS thảo luận theo 3 nhóm, báo cáo kết quả a. Sự vật được nhân hoá Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người Mầm cây tỉnh giấc Hạt mưa Mải miết, trốn tìm Cây đào Mắt Lim dim, cười b, Sự vật được nhân hoá:Cơn dông, lá gạo, cây gạo - Nhân hoá bằng cách chỉ bộ phận của người : anh em - Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động đặc điểm của người : kéo đến, múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát - Hs tự trả lời - 2, 3 HS đọc yêu cầu - Tả lại bầu trời buổi sớm hoặc vườn cây - Trong đoạn văn ta phải chú ý sử dụng phép nhân hoá - HS viết vở bài tập - 5,6 HS đọc bài viết Ví dụ: Trên sân thượng nhà em có 1 vườn cây nhỏ. Hàng ngày ông em chăm chút cho vườn cây này lắm. Mấy cây hoa hiểu lòng ông nên chúng rất tươi tốt. Mỗi sáng ông lên chúng vẫy những chiếc lá, những cánh hoa để đón chào ông . . . . . Em Hoàng - Tham gia vào nhóm - Nhác lại - Theo dõi - Viết theo bạn 4, Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Bạn nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài viết. - Nhận xét giờ học Tiết 3: Chính tả ( Nghe - viết) Tiết 64 : Quà của đồng nội A. Mục đích yêu cầu: * Mục tiêu chung: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a, 3a - Rèn cho HS có kỹ năng viết chữ đẹp, giữ vở sạch * Mục tiêu riêng: - Nhìn chép đúng 1- 2 câu trong bài chính tả, làm bài tập theo bạn. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ 2. Học sinh: - Sách giáo khoa C.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra đầu giờ - Giáo viên đọc các lỗi chính tả học sinh viết sai nhiều trong giờ học trước: Đông Nam á; Cam – pu- chia - 2 học sinh viết trên bảng lớp - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Chuẩn bị - Giáo viên đọc bài viết - Giáo viên đọc một số từ khó: - Nhận xét,sửa sai b. Giáo viên đọc bài - GV đọc bài viết - Theo dõi học sinh viết - Nhắc nhở tư thế ngồi viết c. Chấm chữa - Giáo viên đọc bài viết - Giáo viên thu bài - Chấm 5- 7 bài tại lớp - Nhận xét, đánh giá 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống s hay x và giải câu đố - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm phần a - Nhận xét,sửa sai b. Bài tập 3: Tìm các từ - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hớng dẫn học sinh làm phần a - Nhận xét,đánh giá Hoạt động của trò - Học sinh theo dõi - 2 Học sinh đọc bài viết - Học sinh viết các từ khó vào bảng lớp + bảng con: lúa non, giọt sữa, phảng phất - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh dùng bút chì soát lỗi - Thu bài - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bảng lớp + vở bài tập Lời giải: Nhà xanh- đỗ xanh Là: Cái bánh trưng - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm theo nhóm đôi, báo cáo kết quả Lời giải: Sao- xa - sen Em Hoàng -Theo dõi - Viết b/c theo bạn - Nhìn chép vở - Theo dõi - Làm theo bạn và đọc : Cái bánh trưng - Tham gia vào nhóm 3. Củng cố – dặn dò - Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay viết sai - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học: Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Tiết 2 Toán Tiết 165 : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100000 I. Mục tiêu: * Mục tiêu chung: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia( nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - GDHS tự giác trong học tập. * Mục tiêu riêng: - Làm được phép trừ trong phạm vi 20. ii. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra đầu giờ - Gọi học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con: 15036 : 3 - Nhận xét- cho điểm 2. Bài mới. Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫm học sinmh làm bài tập Bài 1 (171)Tính nhẩm - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét,sửa sai Bài 2 (171): Đặt tính rồi tính - Học sinh đọc yêu cầu - HDHS làm bài - Nhận xét,sửa sai Bài 3 (171) : Tìm x - Học sinh đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài vận dụng theo quy tắc cách tìm số hạng chưa biết, thừa số - Nhận xét,sửa sai Bài 4 ( 171) - Cho học sinh đọc yêu cầu - HDHS phân tích bài toán - Hướng dẫn học sinh làm bài Hoạt động của trò - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh nêu miệng 30000 + 40000 – 50000 = 20000 80000 - (20000 +30000) = 30000 80000 – 20000 – 30000 = 30000 3000 x 2 : 3 = 6000 : 3 = 3000 4800 : 8 x 4 = 600 x 4 = 2400 4000 : 5 : 2 = 800 : 2 = 400 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài bảng lớp + bảng con: - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài bảng lớp + bảng con: 1999 + x = 2005 x = 2005 – 1999 x = 6 X x 2 = 3998 X = 3998 : 2 X = 1999 Tóm tắt 5 quyển: 28.500 đồng 8 quyển :..đồng ? Bài giải Mỗi quyển sách có số tiền là: 28500 : 5 = 5700 ( đồng) Số tiền mua 8 quyển sách là: 7500 x 8 = 45600 ( đồng) Đáp số : 45600 đồng Em Hoàng - Làm bảng con 10 - 4 = 6 10 - 7 = 3 10 - 5 = 5 10 - 2 = 8 10 - 9 = 1 3. Củng cố,dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học Tiết 2: Tập làm văn Tiết 33 : Ghi chép sổ tay i. Mục đích yêu cầu: * Mục tiêu chung: - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo Alô, Đô- rê- mon Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon. * Mục tiêu riêng: - Biết ghi vào sổ tay một câu theo bạn. ii. Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài. - Một cuốn truyện tranh Đô- rê- mon để HS biết nhân vật Đô- rê- mon. - Mỗi HS có một cuốn sổ tay nhỏ. iii. Các hoạt động dạy và học. 1. ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra đầu giờ - Kiểm tra bài thảo luận của học sinh trong giờ học trước - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới. Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết bài Bài 1:Đọc bài báo sau - Mời HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh viết bài - Cho học sinh đọc bài Đô - rê mon theo phân vai - Giới thiệu về tranh ảnh của các loại động, thực vật quý hiếm Bài 2: Ghi vào sổ tay của em những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon. - Mời HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh dựa vào phần hỏi đáp để ghi lại các ý chính vào sổ tay của mình - Theo dõi học sinh viết - Gọi học sinh đọc bài viết - Nhận xét chấm về nội dung, hình thức - Tuyên dương- khen thưởng Hoạt động của trò - 2Học sinh đọc yêu cầu - 3Học sinh đọc bài theo cách phân vai - Học sinh theo dõi - 1 HS đọc yêu cầu - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi - Học sinh viết vào sổ - 5-6 HS đọc bài viết trước lớp Ví dụ: Khu vực Việt nam + Về động vật: Sói đỏ, cáo, gấu chó, hổ + Thực vật: Trầm hương, kơ- nia, tam thất Em Hoàng - Theo dõi - Tham gia vào nhóm và đọc: Động vật có cáo, gấu, chó 3. Củng cố,dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Về nhà tập học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét, đánh giá giờ học Tiết 3: Tự nhiên xã hội: (Đ/c quyên soạn giảng) Tiết5 Sinh hoạt lớp Tuần 33 I. Mục tiêu: - Học sinh nhận thấy được ưu nhược điểm trong tuần, từ đó có hướng khắc phục. - Học sinh có nền nếp trong học tập. II. Tiến hành sinh hoạt: 1. Nhận xét chung: - Đa số các em ngoan, lễ phép. Đi học đều và đúng giờ, có sự chuẩn bị bài ở nhà. - Tham gia vệ sinh trường lớp và cá nhân sạch sẽ. 2. Nhận xét cụ thể: a. Về học tập: - Các em ngoan, có ý thức hăng hái phát biểu xây dựng bài..: Bình, Loan - Song bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chú ý trong học tập: Tâm - Vẫn còn một số em chưa thường xuyên luyện chữ, chữ viết xấu:Oanh b. Về lao động vệ sinh: - Trực nhật : Sạch sẽ - Lao động: Tham gia vệ sinh sân trường sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân: Đầu, tóc, quần, áo gọn gàng sạch sẽ. c. Tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp: HS tham gia đầy đủ, nhiệt tình. III. Phương hướng tuần sau: - Phát huy các ưu điểm và khắc phục nhược điểm trên. - Có biện pháp giúp đỡ kèm cặp HS yếu
Tài liệu đính kèm: